Cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay có hợp pháp không? Điều kiện cấp sổ đỏ đất mua bán viết tay là gì? Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay như thế nào? Để giải đáp những thắc mắc trên, trong bài viết này Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp các thông tin cần thiết dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành. Mọi thắc mắc về những vấn đề trên khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến số hotline 1900.6174 để được tư vấn cụ thể hơn!
Mua bán đất bằng giấy viết tay có hợp pháp không?
Chị Phượng (Thanh Hóa) có câu hỏi:
“Năm 2013, tôi có mua một mảnh đất, nhưng không tiến hành công chứng chứng thực hợp đồng, mà hai bên chỉ ký giấy mua bán viết tay. Vậy việc mua bán này có phù hợp với quy định của pháp luật không? Tôi có thể nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ không?”
>> Tư vấn miễn phí quy định về mua bán đất bằng giấy viết tay, liên hệ ngay 1900.6174
Luật sư tư vấn đất đai trả lời:
Xin chào chị Phượng, cảm ơn chị Phượng đã tin tưởng gửi câu hỏi của mình cho Tổng Đài Pháp Luật, với câu hỏi này của chị chúng tôi xin được trả lời như sau:
Căn cứ vào quy định tại Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP:
Các trường hợp:
+ Thứ nhất, sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008;
+ Thứ hai, sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định Nghị định 01/2017/NĐ-CP;
Mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì người đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai lần đầu; bộ phận tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Như vậy theo quy định này, trường hợp chị Phượng sử dụng đất do nhận chuyển nhượng trước ngày 01/07/2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định Nghị định 01/2017/NĐ-CP và không thuộc trường hợp bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất theo quy định thì việc mua bán đất bằng giấy viết tay là hợp pháp, chị có thể nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho thửa đất trên.
Trên đây là nội dung tư vấn dựa trên thông tin chị Phượng đã cung cấp của Tổng Đài Pháp Luật, trường hợp chị còn bất cứ thắc mắc nào muốn được tư vấn thêm hoặc sử dụng dịch vụ của chúng tôi vui lòng liên hệ qua Hotline 1900.6174 để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng, kịp thời.
>> Xem thêm: Cấp sổ đỏ cho đất nông trường cần chuẩn bị hồ sơ gì? Nộp ở đâu?
Cấp sổ đỏ đất mua bán viết tay cần đáp ứng điều kiện gì?
Anh Hưng (Lâm Đồng) có câu hỏi:
“Chào Tổng Đài Pháp Luật! Năm 2004, tôi có mua một mảnh đất của bạn. Do hai bên thân thiết nên chỉ có giấy mua bán viết tay, không có hợp đồng công chứng. Sau đó bạn tôi đã đưa đầy đủ các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất cho tôi. Tôi sử dụng ổn định mảnh đất, không có tranh chấp từ khi nhận chuyển nhượng cho đến nay.
Vì vậy, tôi muốn hỏi, nếu tôi có nhu cầu xin cấp sổ đỏ cho mảnh đất này thì tôi có phải đáp ứng điều kiện gì không? Mong được các Luật sư hỗ trợ tư vấn.
>> Tư vấn miễn phí điều kiện cấp sổ đỏ đất mua bán viết tay, liên hệ ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào Anh Hưng! Cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Tổng Đài Pháp Luật. Đối với trường hợp của anh, chúng tôi xin được tư vấn như sau:
Do thửa đất mà anh nhận chuyển nhượng chỉ có giấy mua bán viết tay mà không có hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng chứng thực theo pháp luật nên anh cần phải đáp ứng điều kiện về thời điểm sử dụng đất quy định tại khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
Cụ thể, theo thông tin mà anh Hưng đã cung cấp, trường hợp anh đã mua và sử dụng đất từ 2004 thuộc trường hợp đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng đất trước ngày 01/01/2008 (khoản 54 Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP) mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì anh Hưng được quyền thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu.
Đồng thời khi nộp hồ sơ, anh không cần phải nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Anh có thể xem thêm căn cứ pháp lý được quy định trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
Trên đây là nội dung tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật dựa trên quy định pháp luật hiện hành và thông tin mà anh Hưng cung cấp, trường hợp muốn biết thêm thông tin hoặc sử dụng dịch vụ tư vấn của chúng tôi, anh có thể liên hệ qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời.
>> Xem thêm: Cấp sổ đỏ cho đất tái định cư thep quy định của pháp luật [MỚI NHẤT]
Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay
Anh Hùng (Kon Tum) gửi đến Tổng Đài Pháp Luật câu hỏi:
“Tôi có mua một thửa đất vào năm 2002, vì mua của người quen nên hai bên chỉ làm hợp đồng viết tay, không công chứng chứng thực, nay tôi muốn xin cấp sổ đỏ, thì cần chuẩn bị hồ sơ gì, thủ tục như thế nào? Mong được Tổng Đài giải đáp.”
>> Tư vấn miễn phí thủ tục cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay, liên hệ ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào anh Hùng, rất cảm ơn anh Hùng đã tin tưởng mà gửi câu hỏi cho Tổng Đài Pháp Luật, với câu hỏi này của anh chúng tôi xin đưa ra các nội dung tư vấn sau:
Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay
>> Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay nhanh chóng, liên hệ ngay 1900.6174
Theo quy định của pháp luật hiện hành khi tiến hành xin cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay, người sử dụng đất nộp đơn đăng ký theo mẫu số 04a/ĐK được quy định trong phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
Mẫu số 04a/ĐK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: …………………………………………… |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 1.2. Địa chỉ thường trú(1): ………………………………………………………………………… |
2. Đề nghị: | – Đăng ký QSDĐ ⬜
– Cấp GCN đối với đất ⬜ |
Đăng ký quyền quản lý đất ⬜
Cấp GCN đối với tài sản trên đất ⬜ |
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) |
3. Thửa đất đăng ký (2) …………………………………………………………………………….
3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: …………………………………; 3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………; 3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………. m²; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ……………………..; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………………………………………..; 3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): …………………………………………………………………………; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………………………………………………………..; |
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) |
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Loại nhà ở, công trình(4): …………………………………………………………………………; b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………………; d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng: ……………………………..m²; đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng: ………………………………………; g) Thời hạn sở hữu đến: …………………………………………………………………………… (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: |
a) Loại cây chủ yếu: ……………………….
b) Diện tích: ………………………….. m²; c) Nguồn gốc tạo lập: – Tự trồng rừng:⬜ – Nhà nước giao không thu tiền:⬜ – Nhà nước giao có thu tiền: ⬜ – Nhận chuyển quyền: ⬜ – Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …….. ⬜ d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ….m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: ……………………… |
ha) Loại cây chủ yếu: ……………….;
b) Diện tích: …………………………m²; c) Sở hữu chung: …………………..m², Sở hữu riêng: ………………………m²; d) Thời hạn sở hữu đến: ………………… |
5. Những giấy tờ nộp kèm theo:
………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… |
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: …………………………………………
Đề nghị khác: ………………………………………………………………………………………….. |
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ……………………………………………………………..
2. Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………………………………………. 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ……………………………………………….. 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ………………………………………………………. 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ……………………………………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ………………………………. 7. Nội dung khác: ……………………………………………………………………………………… |
Ngày …… tháng …… năm …… Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Ngày …… tháng …… năm …… TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) |
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) |
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… |
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
Ngày …… tháng …… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) |
Ngày …… tháng …… năm …… Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
>> Xem thêm: Cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp như thế nào? [Chi tiết A–Z]
Cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay cần chuẩn bị hồ sơ gì?
>> Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay, gọi ngay 1900.6174
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, khi tiến hành xin cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
– Đơn đăng ký theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
– Các loại giấy tờ chứng minh người sử dụng đất đã thực hiện nghĩa vụ tài chính; hồ sơ để được miễn, giảm thuế, tiền sử dụng đất, các loại phí, lệ phí.. (nếu có);
Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay, nếu anh gặp bất kỳ vướng mắc nào, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.
>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất lấn chiếm như thế nào? Hướng dẫn chi tiết A-Z
Cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay, nộp hồ sơ ở đâu?
Theo quy định khi tiến hành xin cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay, người sử dụng đất nộp hồ sơ tại các cơ quan sau:
– Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Trường hợp địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa thì Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thông qua bộ phận một cửa.
– Đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh/ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo thẩm quyền .
– Trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu thì có thể nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã.
>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất dịch vụ như thế nào? Tư vấn miễn phí
Cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay mất bao lâu?
>> Tư vấn miễn phí thời gian cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay, liên hệ ngay 1900.6174
Theo quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay là không quá 30 ngày là việc (không kể thời gian các ngày nghỉ lễ, ngày lễ theo quy định) kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Lưu ý thời gian giải quyết hồ sơ không bao gồm các thời gian dưới đây:
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, đối với trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
– Thời gian người sử dụng đất nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo hướng dẫn
– Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay hết bao nhiêu tiền?
>> Tư vấn miễn phí chi phí cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay, liên hệ ngay 1900.6174
Khi tiến hành xin cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay, người sử dụng đất sẽ phải đóng các chi phí sau:
– Tiền sử dụng đất:
quy định cụ thể tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP, được xác định dựa trên diện tích đất được giao, được công nhận quyền sử dụng đất; mục đích sử dụng đất; giá đất tính thu tiền sử dụng đất (theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định)….
– Lệ phí trước bạ:
Theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP khi xin cấp sổ đỏ người sử dụng đất sẽ phải nộp lệ phí trước bạ. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp là 0.5% x giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất. Trong đó giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Mức thu tối đa cho một lần trước bạ là 500.000.000 đồng.
– Thuế thu nhập cá nhân:
Khi các bên mua bán (chuyển nhượng) quyền sử dụng đất làm phát sinh khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, do đó bên có thu nhập sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi mua bán đất được xác định theo công thức sau: 2% x giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Phí thẩm định hồ sơ; Lệ phí cấp sổ đỏ:
Các khoản phí này sẽ được HĐND cấp tỉnh căn cứ vào tình hình kinh tế – xã hội của từng địa phương mà quyết định.
– Các loại chi phí khác (nếu có): Chi phí thẩm định đo đạc, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp,…
Trên đây là một số nội dung tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật, mong rằng qua nội dung này, anh Hùng đã nắm được những quy định pháp luật về hồ sơ, thủ tục cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay. Trong trường hợp còn có bất cứ câu hỏi nào cần được tư vấn hỗ trợ thêm hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ của chúng tôi anh Hùng có thể gọi đến số hotline 1900.6174.
Dịch vụ Luật sư tư vấn thủ tục cấp sổ đỏ của Tổng Đài Pháp Luật
>> Liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp các vấn đề pháp lý 1900.6174
Tổng Đài Pháp Luật cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục cấp sổ đỏ với các nội dung cụ thể như sau:
– Tư vấn cho quý khách hàng các quy định pháp luật về điều kiện, trình tự thủ tục, hồ sơ xin cấp sổ đỏ đối với từng trường hợp cụ thể.
– Tư vấn, hỗ trợ chuẩn bị, soạn thảo hồ sơ xin cấp sổ đỏ.
– Tư vấn cho quý khách hàng về các nghĩa vụ tài chính, các trường hợp được miễn giảm, hồ sơ cần thiết để được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính khi cấp sổ đỏ.
– Tư vấn cho quý khách hàng các quy định về xử phạt vi phạm, phương án giải quyết trong trường hợp có hành vi vi phạm khi tiến hành sang tên sổ đỏ.
– Đại diện quý khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhận kết quả khi sang tên sổ đỏ.
– Tư vấn cho quý khách hàng các quy định của pháp luật khi tiến hành tặng cho quyền sử dụng đất.
– Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề khác phát sinh trong quá trình sang tên sổ đỏ.
Liên hệ Luật sư tại Tổng đài pháp luật
Để được tư vấn hỗ trợ thêm về thủ tục sang tên sổ đỏ, quý khách hàng có thể liên hệ với Tổng Đài Pháp Luật qua Hotline: 1900.6174 hoặc Email: tongdaiphapluat.mkt@gmail.com.
Đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thủ tục sang tên sổ đỏ của Tổng Đài Pháp Luật luôn sẵn sàng hỗ trợ đồng hành, giải quyết các vấn đề pháp lý, bảo vệ tốt nhất quyền lợi cho quý khách hàng.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay. Chúng tôi hy vọng rằng nội dung tư vấn trên đã phần nào giải đáp được thắc mắc mà quý vị gặp phải. Nếu quý vị còn bất cứ vướng mắc nào cần được tư vấn thêm hoặc muốn sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục sang tên sổ đỏ của Tổng Đài Pháp Luật, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline: 1900.6174.
Liên hệ với chúng tôi
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |