Hết bảo hiểm ô tô phạt bao nhiêu? Quy định pháp luật về bảo hiểm ô tô

 

Hết bảo hiểm ô tô phạt bao nhiêu?, việc có bảo hiểm ô tô là một yếu tố cực kỳ quan trọng để bảo đảm an toàn và tránh các rủi ro trong quá trình tham gia giao thông. Tuy nhiên, không phải lúc nào chúng ta cũng duy trì được việc bảo hiểm xe ô tô một cách liên tục và đầy đủ.

Vậy nếu bạn hết bảo hiểm ô tô, liệu hậu quả pháp lý sẽ ra sao và mức phạt có đáng lo ngại? Để có cái nhìn chi tiết hơn về vấn đề này hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Trường hợp có nhu cầu cần được Tổng Đài Pháp Luật tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất !

>>> Liên hệ Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí hết bảo hiểm ô tô phạt bao nhiêu? Gọi ngay 1900.6174

Bảo hiểm ô tô là gì?

 

Bảo hiểm ô tô là một phương tiện quan trọng để bảo vệ chủ xe và các bên liên quan trước những rủi ro trong quá trình tham gia giao thông. Được hình thành từ sự kết hợp của nhiều loại hình bảo hiểm, bảo hiểm ô tô bao gồm bảo vệ về con người, tài sản và hàng hóa liên quan đến xe ô tô.

Đối với tất cả chủ sở hữu xe ô tô, bảo hiểm ô tô bắt buộc trở thành yêu cầu về trách nhiệm dân sự, phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. Việc không có bảo hiểm ô tô bắt buộc sẽ khiến bạn rơi vào tình trạng vi phạm quy định và đối mặt với các hậu quả pháp lý và xử phạt từ cơ quan chức năng.

Trước khi mua bảo hiểm ô tô bắt buộc, hãy tìm hiểu kỹ về các quy định và phạm vi bảo hiểm, cũng như điểm loại trừ để có thể yên tâm trong việc được bồi thường khi cần thiết.

bao-hiem-o-to-la-gi

Mức phí bảo hiểm ô tô bắt buộc sẽ thay đổi tùy theo loại xe, trọng tải và số ghế ngồi. Do đó, cần tính toán và lựa chọn bảo hiểm phù hợp với nhu cầu của mỗi cá nhân hay tổ chức.

Ngoài bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, trên thị trường còn có 3 hình thức bảo hiểm phổ biến khác, bao gồm bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hàng hóa vận chuyển trên xe, bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới và bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe. Những hình thức bảo hiểm này đều dựa vào thỏa thuận tự nguyện giữa khách hàng và công ty bảo hiểm.

Với vai trò là một công cụ hữu ích trong việc bảo vệ quyền lợi của chủ xe và đảm bảo an toàn giao thông, bảo hiểm ô tô bắt buộc và các hình thức bảo hiểm khác đóng góp tích cực vào việc cải thiện thị trường bảo hiểm và hành chính giao thông.

>>> Xem thêm: Sổ bảo hiểm xã hội có hết hạn không? Quy định về thời hạn BHXH

Quy định về bảo hiểm cho ô tô

 

Theo quy định của pháp luật, việc mua bảo hiểm bắt buộc cho phương tiện cơ giới của bạn được gọi là “Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.” Tuy nhiên, khi mua bảo hiểm tại các đại lý, Giấy chứng nhận mà bạn nhận được có thể mang tên “Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô – xe máy” hoặc “Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô.”

Điều này giúp bạn phân biệt rõ ràng giữa loại bảo hiểm bắt buộc và các loại hình bảo hiểm tự nguyện khác trên thị trường.

Tuy nhiên, trong thực tế, bạn có thể gặp khó khăn và nhầm lẫn về đối tượng được bảo hiểm của loại bảo hiểm bắt buộc này. Theo tên gọi, loại bảo hiểm này nhằm bảo vệ trách nhiệm bồi thường của chủ xe cơ giới đối với bên thứ ba bị thiệt hại do phương tiện cơ giới gây ra, hoặc bồi thường cho hành khách trên xe trong trường hợp là xe vận chuyển hành khách.

Bên thứ ba bị thiệt hại được pháp luật xác định là những người khác, không bao gồm lái xe và người ngồi trên xe, bị phương tiện giao thông gây ra tai nạn. Do đó, trong trường hợp xảy ra tai nạn, bên bảo hiểm chỉ có trách nhiệm bồi thường cho người bị thiệt hại do phương tiện gây ra tai nạn, chứ không bao gồm việc bồi thường cho người điều khiển phương tiện gây ra tai nạn và người điều khiển phương tiện.

Bảo hiểm ô tô là sự kết hợp của nhiều loại hình bảo hiểm, bao gồm bảo vệ con người, tài sản và hàng hóa liên quan đến xe ô tô. Đây là loại bảo hiểm bắt buộc đối với tất cả chủ xe ô tô, theo quy định của pháp luật.

Tùy thuộc vào loại phương tiện cơ giới tham gia, khi mua bảo hiểm tại các đại lý, giấy chứng nhận bạn nhận được sẽ ghi rõ “Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô – xe máy” hoặc “Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô.” Điều này giúp bạn phân biệt rõ ràng giữa loại bảo hiểm bắt buộc và các loại hình bảo hiểm tự nguyện khác trên thị trường.

quy-dinh-phap-luat-ve-het-ba-hiem-o-to-phat-bao-nhieu

Việc tính phí bảo hiểm bắt buộc dựa trên mức phí của từng loại phương tiện và thời hạn được bảo hiểm ghi trên giấy chứng nhận. 

Công thức tính như sau: Phí bảo hiểm phải nộp = (Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới x 365 (ngày)) x Thời hạn được bảo hiểm (ngày).

Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra. Theo quy định của Thông tư 22/2016/TT-BTC, các mức trách nhiệm bảo hiểm cụ thể như sau:

Đối với thiệt hại về người do phương tiện gây ra là 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.

Đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự gây ra là 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.

Đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.

Mức bồi thường cụ thể cho từng loại thương tật và thiệt hại về người không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 22. Nếu vụ tai nạn là do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, mức bồi thường bảo hiểm về người sẽ bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục 6.

Còn mức bồi thường đối với thiệt hại về tài sản sẽ được xác định dựa trên thiệt hại thực tế và mức độ lỗi của chủ phương tiện, nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm nêu trên.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí quy định về bảo hiểm ô tô hiện nay. Gọi ngay 1900.6174

Hết bảo hiểm ô tô phạt bao nhiêu?

 

Dựa vào khoản 4 Điều 21 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, các hành vi vi phạm liên quan đến không có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới sẽ bị phạt tiền trong khoảng từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. Cụ thể:

  1. a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên;
  2. b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
  3. c) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 06 tháng.

Tuy vậy, khi vi phạm và bị phạt, bạn chỉ cần đóng số tiền phạt và không bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe. Tuy nhiên, việc mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho phương tiện của mình vẫn là điều rất quan trọng và cần được lưu ý để đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật giao thông.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí hết bảo hiểm ô tô phạt bao nhiêu. Gọi ngay 1900.6174

Phạm vi rủi ro được bảo vệ của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

 

Các trường hợp thuộc phạm vi bảo hiểm:

Để hiểu rõ những trường hợp được bảo hiểm và những trường hợp không nằm trong phạm vi bảo hiểm, chúng ta cần nắm vững phạm vi rủi ro được bảo vệ bởi Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc của PVI như sau:

– Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe và tài sản của bên thứ ba khi chủ xe ô tô vô tình hoặc bất cẩn trong quá trình tham gia giao thông gây ra.

– Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của hành khách khi chủ xe ô tô điều khiển xe chở khách gây ra cho hành khách trên xe, trong trường hợp xe bị tai nạn trên đường tham gia giao thông.

Dựa trên biên bản hiện trường của cảnh sát giao thông và kết luận về vi phạm giao thông cũng như trách nhiệm đền bù thiệt hại đối với chủ xe ô tô gây tai nạn, Bảo hiểm PVI sẽ bồi thường cho bên bị hại theo thiệt hại thực tế và theo phán quyết của các cơ quan chức năng.

pham-vi-va-trach-nhiem-cua-bao-hiem-o-to-hien-nay

Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường:

Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:

– Hành động cố ý gây thiệt hại của Chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

– Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy và không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Nếu người lái xe gây tai nạn đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, sau đó mới bỏ chạy thì không bị loại trừ quyền lợi bảo hiểm.

– Người lái xe chưa đủ độ tuổi hoặc đã quá tuổi lái xe theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ; Người lái xe không có giấy phép lái xe hoặc giấy phép lái xe không hợp lệ. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

– Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp, bao gồm: Giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

– Lái xe điều khiển xe gây tai nạn mà có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

– Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp, mất cướp trong vụ tai nạn.

– Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt như: Vàng, bạc, đá quý, tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

Khi vi phạm các trường hợp này bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm cho phía chủ phương tiện tham gia giao thông.

>>> Xem thêm: Biên lai nộp phạt vi phạm giao thông online 2023 như thế nào?

Thủ tục xử phạt vi phạm lỗi hết hạn bảo hiểm ô tô

 

Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện hết bảo hiểm ô tô phạt bao nhiêu vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ được quy định trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

Trong trường hợp chủ phương tiện vi phạm có mặt tại nơi xảy ra vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt sẽ lập biên bản vi phạm hành chính và ban hành quyết định xử phạt hành vi vi phạm theo các điểm, khoản tương ứng của Điều 30 Nghị định này.

thu-tuc-xu-phat-loi-het-bao-hiem-o-to-phat-hiem

Trong trường hợp chủ phương tiện vi phạm không có mặt tại nơi xảy ra vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt sẽ căn cứ vào hành vi vi phạm để lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ phương tiện và tiến hành xử phạt theo quy định của pháp luật. Người điều khiển phương tiện phải ký vào biên bản vi phạm hành chính với tư cách là người chứng kiến và thay mặt cho chủ phương tiện chấp hành quyết định xử phạt.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí thủ tục xử phạt vi phạm lỗi hết hạn bảo hiểm ô tô. Gọi ngay 1900.6174

Mục đích của việc mua bảo hiểm ô tô là gì?

 

Mua bảo hiểm ô tô đồng nghĩa với việc bạn đang đề phòng và chuẩn bị tài chính cho những rủi ro không may có thể xảy ra, dù không mong muốn. Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc hỏng hóc, các công ty bảo hiểm sẽ đảm bảo gánh chịu một phần lớn các chi phí, giúp bạn yên tâm và không lo lắng về khả năng khắc phục tài chính.

Một lợi ích khác khi có bảo hiểm xe là trong trường hợp xe bị hỏng hoặc cần thay thế linh kiện, việc khắc phục sẽ diễn ra nhanh chóng, hiệu quả và mang lại sự an tâm cho bạn.

Chúng ta cũng cần nhớ rằng theo Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông, luật Giao thông đường bộ 2008 quy định, khi điều khiển phương tiện, bạn phải mang theo các giấy tờ bắt buộc, trong đó bao gồm Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Do đó, việc sở hữu ít nhất một bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe ô tô của bạn là cần thiết và bắt buộc.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mục đích của bảo hiểm ô tô. Gọi ngay 1900.6174

Trong trường hợp bạn hết bảo hiểm ô tô phạt bao nhiêu? và còn tiềm ẩn rủi ro lớn về tài chính và an toàn. Do đó, hãy luôn đảm bảo rằng bảo hiểm ô tô của bạn luôn được duy trì đầy đủ và kịp thời để tránh những hậu quả không mong muốn.  Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua tổng đài 1900.6174 để được Tổng Đài Pháp Luật giải đáp nhanh chóng nhất!

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174