Lấn chiếm đất nông nghiệp hiện nay vẫn đang là một trong những vấn đề được khá nhiều người quan tâm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hãy cùng Tổng Đài Pháp Luật đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Trong quá trình tìm hiểu nếu còn thắc mắc nào cần giải đáp, hãy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được tư vấn trực tiếp.
>>> Lấn chiếm đất nông nghiệp sẽ bị xử phạt như thế nào? Gọi ngay 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư tư vấn miễn phí
Chị Tiên ở Bình Thuận có câu hỏi thắc mắc như sau:
Chào luật sư, nhà tôi thuộc huyện Hàm Thuận Bắc và gia đình nhà tôi có một mảnh đất ở huyện kế bên là huyện Hàm Thuận Nam rộng khoảng 5 héc-ta dùng để trồng cây lâu năm. Khoảng 6 tháng trở lại đây gia đình chúng tôi có việc đi xa nên không thể thường xuyên lui tới thăm vườn.
Nay chúng tôi ghé thăm vườn thì phát hiện đất của nhà mình đã bị những người dân gần đây trồng cây khác lấn chiếm sang khoảng 2 ngàn mét vuông. Vậy luật sư cho tôi hỏi đất của chúng tôi có thuộc đất nông nghiệp không ?
Và nếu là đất nông nghiệp thì sẽ xử phạt như thế nào đối với các hành vi lấn, chiếm đất? Tôi xin cảm ơn và rất mong nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ luật sư.
>>> Lấn chiếm đất nông nghiệp sẽ bị xử phạt như thế nào? Gọi ngay 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư tư vấn miễn phí
Lời đầu tiên, thay mặt cho đội ngũ tư vấn chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chị Tiên vì đã tin tưởng gửi câu hỏi thắc mắc về cho Tổng Đài Pháp Luật của chúng tôi. Sau khi tìm hiểu, nghiên cứu dựa trên các quy định hiện hành chúng tôi xin phép được trả lời các câu hỏi của chị như sau:
Đất nông nghiệp bao gồm các loại nào?
Theo như quy định của Luật Đất đai năm 2013 tại khoản 1 Điều 10 có quy định về nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
Đất trồng cây hàng năm bao gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác).
Đất trồng cây lâu năm: Đây là loại đất sử dụng để trồng các loại cây được trồng một lần và cho thu hoạch trong nhiều năm. Ví dụ như cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây dược liệu lâu năm và một số loại cây lâu năm khác.
Đất nông nghiệp bao gồm các loại nào? Gọi ngay 1900.6174 để được luật sư tư vấn miến phí
Đất rừng sản xuất: Là loại đất sử dụng mà mục đích chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp kết hợp; hay du lịch sinh thái; cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Gồm có: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên; đất có rừng sản xuất là rừng trồng; đất đang sử dụng để bảo vệ và phát triển rừng sản xuất.
Đất rừng phòng hộ: Được sử dụng để phát triển rừng với mục đích chủ yếu là bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, sa mạc hóa, hạn chế được thiên tai, điều hòa lại khí hậu;…
Trong đó sẽ bao gồm: đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ là rừng trồng và đất đang sử dụng với mục đích bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ.
Xem thêm: Đất nông nghiệp có được tách thửa không? Điều kiện để tách thửa là gì?
Đất rừng đặc dụng: Loại đất này là để phát triển rừng với mục đích bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật, nghiên cứu khoa học, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp với du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, trừ phần khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng;…
Trong loại đất này sẽ gồm có đất rừng đặc dụng là rừng tự nhiên; đất rừng đặc dụng là rừng trồng và đất đang sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng.
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại khác với mục đích phục vụ trồng trọt; xây dựng chuồng trại để chăn nuôi gia súc, gia cầm và một số các loại động vật khác; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản mục đích để học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây trồng, con giống, đất trồng hoa, cây cảnh.
Lấn chiếm đất nông nghiệp bị xử phạt như thế nào?
Lấn chiếm đất đai là một hành vi tác động xấu đến các quyền lợi của người khác, làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội cũng như tạo nên tiền lệ xấu cho người khác thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Căn cứ theo luật định tại điều 14 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP khi một người thực hiện hành vi lấn chiếm đất sẽ bị xử phạt như sau:
Lấn chiếm đất nông nghiệp bị phạt tiền
Đối với trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng tại nông thôn thì hình thức và mức xử phạt sẽ như sau:
– Phạt tiền từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 ha.
– Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 ha đến dưới 0,1 ha.
– Phạt tiền từ 5.000.000 – 15.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha.
– Phạt tiền từ 15.000.000 – 30.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 ha đến dưới 01 ha.
– Phạt tiền từ 30.000.000 – 70.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 ha trở lên.
Đối với trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp nhưng không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất tại nông thôn thì hình thức và mức xử phạt được quy định như sau:
– Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 ha.
– Phạt tiền từ 5.000.000 – 10.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 ha đến dưới 0,1 ha.
– Phạt tiền từ 10.000.000 – 30.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha.
– Phạt tiền từ 30.000.000 – 50.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 ha đến dưới 01 ha.
– Phạt tiền từ 50.000.000 – 120.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 ha trở lên.
>>> Xem thêm: Kiện lấn chiếm đất được Pháp luật quy định như thế nào?
Đối với trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn, thì hình thức và mức xử phạt như sau:
– Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,02 ha.
– Phạt tiền từ 5.000.000 – 7.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,02 ha đến dưới 0,05 ha.
– Phạt tiền từ 7.000.000 – 15.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 ha đến dưới 0,1 ha.
– Phạt tiền từ 15.000.000 – 40.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha.
– Phạt tiền từ 40.000.000 – 60.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 ha đến dưới 01 ha.
– Phạt tiền từ 60.000.000 – 150.000.000 đồng: đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 ha trở lên.
Đối với những trường hợp lấn, chiếm đất phi nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:
– Phạt tiền từ 10.000.000 – 20.000.000 đồng: khi diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 ha.
– Phạt tiền từ 20.000.000 – 40.000.000 đồng: diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 ha đến dưới 0,1 ha.
– Phạt tiền từ 40.000.000 – 100.000.000 đồng: diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha.
– Phạt tiền từ 100.000.000 – 200.000.000 đồng: diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 ha đến dưới 01 ha.
– Phạt tiền từ 200.000.000 – 500.000.000 đồng: diện tích đất lấn, chiếm từ 01 ha trở lên.
Đối với các trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (trừ trường hợp tại khoản 6 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP) tại đô thị thì mức xử phạt sẽ gấp đôi mức xử phạt đối với các loại đất tương ứng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều này và mức phạt tối đa sẽ không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.
Đối với trường hợp lấn, chiếm đất hành lang bảo vệ an toàn công trình, đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở làm việc và các cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật thì hình thức và mức xử phạt sẽ được áp dụng theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, khoáng sản làm vật liệu xây dựng; quản lý các công trình hạ tầng; kinh doanh bất động sản; trong lĩnh vực về giao thông đường bộ, đường sắt; văn hóa, thể thao, du lịch, quảng cáo; lĩnh vực khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi; trong các lĩnh vực về quản lý, sử dụng tài sản của nhà nước và những lĩnh vực chuyên ngành khác.
>>> Lấn chiếm đất nông nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174 để được tư vấn miễn phí
Lấn chiếm đất nông nghiệp phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi thực hiện vi phạm và phải trả lại đất đã lấn, chiếm.
– Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với những trường hợp có đủ điều kiện để công nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
– Buộc tiếp tục thực hiện tiếp thủ tục giao hay thuê đất theo quy định đối với những trường hợp sử dụng đất khi chưa thực hiện xong các thủ tục nêu trên.
– Buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.
Xem thêm: Đơn tố cáo lấn chiếm đất sẽ có những nội dung gì? Cách viết đơn nhanh nhất
Lấn chiếm đất nông nghiệp có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 228 của Bộ luật Hình sự 2015 thì người nào lấn chiếm, chuyển quyền sử dụng đất hoặc sử dụng đất trái với quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc bị kết án về tội này, chưa xóa án tích mà vẫn tiếp tục vi phạm thì sẽ bị phạt tiền từ 50.000.000 – 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
Như vậy, đối với các trường hợp nếu đã bị xử phạt hành chính về hành vi lấn, chiếm đất mà vẫn còn vi phạm lần nữa thì sẽ truy cứu trách nhiệm hình sự, cụ thể là từ 6 tháng đến 3 năm tù giam.
Lấn chiếm đất nông nghiệp có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Gọi ngay 1900.6174 để được tư vấn trực tiếp
Lấn chiếm đất nông nghiệp thời hiệu xử phạt hành chính như thế nào?
Theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 6 của Luật Xử phạt vi phạm hành chính 2012 thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về đất đai là 2 năm.
Mặt khác, tại Điều 65 của Luật này, khi hết thời hiệu xử phạt thì cơ quan có thẩm quyền không được ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn có thể ra quyết định tịch thu hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm thuộc loại cấm lưu hành và buộc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
>>> Lấn chiếm đất nông nghiệp thời hiệu xử phạt hành chính như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174
Lấn chiếm đất nông nghiệp không sử dụng thì có bị xử phạt hành chính khi chủ đất không yêu cầu hay không?
Tại các khoản 1, 3 của Điều 12 Luật Đất đai 2013 có quy định cụ thể các hành vi bị cấm như sau:
“Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm
Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã công bố.
Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.
Không thực hiện đúng quy định pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định Luật này.
Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
Lấn chiếm đất nông nghiệp không sử dụng thì có bị xử phạt hành chính không? Gọi ngay 1900.6174 để được tư vấn miễn phí bởi luật sư
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.
Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.
Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.”
Như vậy, đối với trường hợp lấn chiếm đất nông nghiệp không sử dụng mặc dù chủ đất không yêu cầu nhưng để đảm bảo được các nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm thì cơ quan có thẩm quyền vẫn sẽ tiến hành xác minh và lập biên bản nếu như phát hiện có vi phạm.
>>> Xem thêm: Sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp bị xử phạt như thế nào?
Lấn chiếm đất nông nghiệp trồng cây lâu năm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Về hành vi lấn chiếm đất nông nghiệp sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo như quy định tại khoản 2 của Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP như sau:
Điều 14. Lấn, chiếm đất
Trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.
Như vậy căn cứ vào từng số diện tích đất nông nghiệp trồng cây lâu năm bị lấn, chiếm mà sẽ có các mức xử phạt tiền tương ứng khác nhau.
Lấn, chiếm đất càng nhiều thì hành vi vi phạm này sẽ càng bị xử phạt hành chính ở mức cao hơn.
> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ đất nông nghiệp – Tư vấn chi tiết A – Z
>>> Lấn chiếm đất nông nghiệp sẽ bị xử phạt như thế nào? Gọi ngay 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư tư vấn miễn phí
Trên đây là những nội dung tư vấn của Tổng đài pháp luật về những vấn đề pháp lý liên quan đến việc “ Lấn chiếm đất nông nghiệp”. Nếu như có ý kiến đóng góp hay cần tìm hiểu thêm về vấn đề này xin mời bạn đọc vui lòng liên hệ đến số hotline 1900.6174 của Tổng Đài Pháp Luật để được nhanh chóng tư vấn và hỗ trợ.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |