Quy định của pháp luật về di chúc theo Bộ Luật Dân sự 2015. Trong xã hội hiện đại, di chúc là một khái niệm pháp lý quan trọng và mang tính nhân quyền cao, liên quan chặt chẽ đến việc chuyển nhượng tài sản và quyền lợi sau khi một cá nhân ra đi. Quy định của pháp luật về di chúc đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự công bằng, bảo vệ quyền lợi của người lập di chúc và những người thừa kế.
Để có cái nhìn chi tiết hơn về vấn đề này hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Trường hợp có nhu cầu cần được các Luật sư Tổng Đài Pháp Luật tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất!
>> Liên hệ 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm
Chủ thể quy định của pháp luật về di chúc
>> Hướng dẫn miễn phí quy định của pháp luật về di chúc nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Trong việc lập di chúc, quyền này không chỉ dành riêng cho một nhóm người mà có thể áp dụng cho nhiều trường hợp khác nhau.
Cụ thể, quyền lập di chúc thuộc về:
Những người thành niên minh mẫn, sáng suốt và độc lập trong khi lập di chúc, tức là những cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự để tự quyết định về tài sản của mình sau khi ra đi.
Trong quá trình lập di chúc, họ không được chịu áp lực, lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép từ bất kỳ ai, mà phải tự do và tự nguyện thể hiện ý chí của mình.
Những người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi cũng có thể lập di chúc, nhưng điều này phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
Điều này đảm bảo rằng trẻ em và thanh thiếu niên có sự hỗ trợ và đồng thuận từ người có trách nhiệm pháp lý trước khi quyết định về việc chuyển nhượng tài sản của mình.
Những người bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ vẫn có quyền lập di chúc.
Tuy nhiên, để di chúc này hợp pháp, nó phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
Điều này đảm bảo rằng người có những khó khăn về thể chất hay học hành vẫn có quyền thể hiện ý chí và chuyển giao tài sản một cách rõ ràng và bảo đảm.
Những quyền lợi này đối với việc lập di chúc thể hiện sự công bằng và bảo vệ quyền lợi của từng cá nhân, tạo nền tảng cho một quá trình di chúc công bằng, minh bạch và ý nghĩa.
Vậy, chúng ta đã hiểu về chủ thể quy định của pháp luật về di chúc. Để hiểu rõ hơn cần tìm hiểu về vấn đề hình thức quy định của pháp luật về di chúc như thế nào?
>> Xem thêm: Ai có quyền lập di chúc theo quy định Bộ luật Dân sự 2015?
Hình thức quy định của pháp luật về di chúc.
>> Hướng dẫn chi tiết quy định của pháp luật về di chúc miễn phí, gọi ngay 1900.6174
Di chúc là hành vi của cá nhân thể hiện ý chí chuyển giao tài sản sau khi qua đời.
Pháp luật hiện nay quy định về hình thức của di chúc theo nhiều cách khác nhau, và để di chúc có hiệu lực pháp luật, phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Bộ luật dân sự.
Một số hình thức di chúc phổ biến bao gồm:
Di chúc miệng: Di chúc miệng là sự thể hiện ý chí bằng lời nói về việc chuyển tài sản sau khi mất.
Tuy nhiên, di chúc miệng chỉ hợp pháp trong trường hợp người lập di chúc đang gặp nguy hiểm đe dọa nghiêm trọng không thể lập di chúc bằng văn bản.
Điều này phải được xác nhận bởi ít nhất hai nhân chứng và cần được ghi chép lại ngay sau đó.
Di chúc miệng cần được công chứng hoặc chứng thực trong thời hạn 5 ngày sau tuyên bố ý chí, nếu không sẽ bị hủy bỏ sau 3 tháng kể từ ngày lập.
Di chúc bằng văn bản: Di chúc bằng văn bản là loại di chúc được thể hiện dưới dạng chữ viết (viết tay, đánh máy, in) có hoặc không có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với di chúc bằng văn bản, người lập di chúc cần ghi rõ ngày, tháng, năm lập di chúc, họ tên, nơi cư trú của người lập di chúc, tên người hoặc cơ quan, tổ chức được hưởng di sản, di sản để lại và nơi có di sản.
Di chúc bằng văn bản cũng có thể có các dạng khác nhau như di chúc không có người làm chứng, di chúc có người làm chứng, di chúc có chứng thực của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, và nhiều loại di chúc khác.
Di chúc bằng văn bản cần tuân thủ các yêu cầu về nội dung và thể hiện rõ ràng, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu.
Nếu di chúc gồm nhiều trang, mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc để đảm bảo tính chính xác và khách quan.
Ngoài ra, pháp luật cũng quy định một số trường hợp đặc biệt như di chúc của quân nhân tại ngũ, người đang đi trên tàu biển, máy bay, người đang điều trị tại bệnh viện, công dân Việt Nam đang ở nước ngoài, người đang bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù, và những trường hợp khác.
Trong các trường hợp này, di chúc cần được xác nhận bởi các cơ quan có thẩm quyền như thủ trưởng đơn vị, người chỉ huy phương tiện, người phụ trách bệnh viện, cơ sở đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính, cơ quan lãnh sự, đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, và người phụ trách đơn vị.
Tổng hợp lại, để lập di chúc đúng theo quy định của pháp luật, người lập di chúc cần tuân thủ các yêu cầu về nội dung và hình thức tương ứng với loại di chúc mà họ muốn thể hiện.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về di chúc, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết.
Vậy, chúng ta đã hiểu về hình thức quy định của pháp luật về di chúc. Để hiểu rõ hơn cần tìm hiểu về vấn đề điều kiện để quy định của pháp luật về di chúc hợp pháp là gì?
>> Xem thêm: Đất bố mẹ để lại không có di chúc và cách giải quyết theo quy định pháp luật
Điều kiện để quy định của pháp luật về di chúc hợp pháp?
>> Tư vấn chi tiết quy định của pháp luật về di chúc miễn phí, gọi ngay 1900.6174
Theo quy định pháp luật, để di chúc được coi là hợp pháp, cần thoả mãn năm điều kiện sau:
Điều kiện về người lập di chúc:
Công dân từ đủ 15 tuổi trở lên có quyền lập di chúc.
Tuy nhiên, việc lập di chúc còn phụ thuộc vào từng độ tuổi và năng lực hành vi dân sự của người lập di chúc.
Người đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có toàn quyền lập di chúc của mình.
Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể lập di chúc, nhưng phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
Người bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ có thể lập di chúc với điều kiện cần có người làm chứng và di chúc phải được công chứng hoặc chứng thực.
Điều kiện về trạng thái của người lập di chúc:
Di chúc phải được lập khi người lập di chúc còn minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe dọa hay cưỡng ép.
Điều kiện về hình thức của di chúc:
Di chúc có hai hình thức là di chúc bằng miệng và di chúc bằng văn bản.
Di chúc bằng miệng có thể được công nhận nếu có ít nhất 2 người làm chứng ghi chép lại di chúc thành văn bản và ký tên hoặc điểm chỉ. Sau đó, di chúc này phải được chứng thực trong thời hạn tối đa 5 ngày.
Di chúc bằng văn bản có nhiều loại và điều kiện để hợp pháp, bao gồm di chúc không có người làm chứng, di chúc có người làm chứng, di chúc có công chứng và di chúc có chứng thực.
Nội dung của di chúc cần tuân thủ quy định pháp luật và không vi phạm các điều cấm của luật.
Điều kiện về người làm chứng việc lập di chúc:
Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người liên quan đến di chúc như người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc, người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
Điều kiện về thủ tục công chứng di chúc:
Việc lập di chúc tại tổ chức công chứng hoặc UBND cấp xã phải tuân thủ các điều kiện như có sự tuyên bố nội dung di chúc trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền và được ghi chép đầy đủ lại nội dung di chúc.
Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ trước mặt người làm chứng, người làm chứng xác nhận và ký vào bản di chúc.
Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền sẽ không thực hiện công chứng di chúc trong những trường hợp liên quan đến người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc, người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
Tóm lại, di chúc được xem là hợp pháp khi đáp ứng đủ các điều kiện về người lập, trạng thái, hình thức, nội dung và người làm chứng.
Việc lập di chúc hợp pháp sẽ đảm bảo quyền tự do và ý chí độc lập của người lập di chúc trong việc quyết định về tài sản sau khi mất.
Vậy, chúng ta đã hiểu về điều kiện để quy định của pháp luật về di chúc. Để hiểu rõ hơn cần tìm hiểu về nội dung quy định của pháp luật về di chúc như thế nào?
>> Xem thêm: Tổng đài tư vấn hôn nhân gia đình trực tuyến – Luật sư tư vấn miễn phí 24/7
Nội dung quy định của pháp luật về di chúc
Nội dung quy định của pháp luật về di chúc không vi phạm những điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội, đồng thời bao gồm những thông tin chủ yếu sau đây:
Điều cấm của luật đề cập đến những quy định mà pháp luật không cho phép cá nhân thực hiện các hành vi cụ thể.
Đạo đức xã hội bao hàm các chuẩn mực ứng xử trong cuộc sống hàng ngày, được xã hội công nhận và tôn trọng.
Các yếu tố chính trong một di chúc bao gồm:
Ngày, tháng, năm lập di chúc.
Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc.
Họ, tên của người hoặc cơ quan, tổ chức được chỉ định để thừa kế di sản.
Các tài sản và nơi chứa di sản mà người lập di chúc để lại.
Bên cạnh những nội dung trên, di chúc có thể bao gồm các điều khoản khác.
Di chúc không được viết tắt hoặc sử dụng ký hiệu.
Trong trường hợp di chúc có nhiều trang, mỗi trang phải được đánh số thứ tự và ký tên hoặc ghi rõ điểm chỉ của người lập di chúc.
Nếu di chúc bị sửa đổi hoặc tẩy xóa, người tự viết di chúc hoặc người làm chứng cho di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ bị thay đổi.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn về chủ đề quy định của pháp luật về di chúc nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174
Chúng ta đã cùng nhau đi qua những nét cơ bản về quy định của pháp luật về di chúc và những ảnh hưởng to lớn mà nó mang lại cho xã hội. Việc quy định của pháp luật về lập di chúc không chỉ là sự thể hiện ý chí cá nhân mà còn là cách để tôn vinh giá trị nhân quyền và bảo vệ quyền lợi của mỗi người. Hiểu rõ hơn về quy định này, chúng ta có thể tự tin và đảm bảo rằng tài sản và tình cảm mà chúng ta tích góp suốt đời sẽ được chuyển giao một cách công bằng và ý nghĩa. Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua tổng đài 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư Tổng Đài Pháp Luật giải đáp nhanh chóng nhất!
Liên hệ với chúng tôi
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |