Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế là gì?

Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế giúp đảm bảo tính được số thuế phải nộp một cách chính xác. Pháp luật quy định cụ thể về thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế cho từng loại thuế cụ thể như thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp. Vậy sự khác nhau giữa thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế là gì? Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ các nguồn thu nhập v.v…Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc vừa nêu trên. Để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình từ phía chúng tôi về các vấn đề pháp luật, vui lòng gọi số hotline sau đây của Tổng đài pháp luật 1900.6174

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế, gọi ngay 1900.6174

Thu nhập chịu thuế là gì?

 

Thu nhập chịu thuế (taxable income) được hiểu là phần thu nhập của một cá nhân hay công ty sau khi đã khấu trừ đi tất cả các khoản chi phí hợp lý, tức các khoản chi phí được khấu trừ theo quy định của luật thuế thu nhập. Cơ quan thuế dựa vào phần thu nhập này để tính số thuế, chứ không phải dựa vào tổng thu nhập.

thu-nhap-chiu-thue-va-thu-nhap-tinh-thue

Các bạn cũng có thể hiểu thu nhập chịu thuế là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà các cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại các khu kinh tế.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về thu nhập chịu thuế , gọi ngay 1900.6174

Thu nhập tính thuế là gì?

 

Song song với khái niệm thu nhập chịu thuế đó là một thuật ngữ thu nhập tính thuế.

Thu nhập tính thuế là khoản thu nhập sau khi đã trừ các khoản có liên quan như: giảm trừ bản thân, gia cảnh, đóng bảo hiểm…

thu-nhap-chiu-thue-va-thu-nhap-tinh-thue

*  Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – các khoản giảm trừ (gia cảnh, bản thân, phụ thuộc)

Ví dụ: Bạn làm việc tại công ty A, Lương của bạn là 10tr/tháng, tiền thưởng trong tháng của bạn là 5%/lương. Giả sử các khoản bảo hiểm cần phải nộp là 500.000đ.

—> Thu nhập tính thuế = (10tr+0.5tr-4tr-0.5tr)=6tr

—> Thuế TNCN phải nộp = 5tr*5%+1tr*10%=0.35tr

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về thu nhập tính thuế, gọi ngay 1900.6174

Sự khác nhau giữa thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế?

 

Trước hết, thu nhập tính thuế sẽ bao gồm thu nhập chịu thuế cũng các khoản đóng bảo hiểm và các khoản trừ giảm khác. Như vậy khái niệm thu nhập tính thuế được mang nghĩa rộng hơn và có thể hiểu đơn giản theo công thức như trên Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – các khoản giảm trừ ( bao gồm gia cảnh, bản thân, phụ thuộc).

thu-nhap-chiu-thue-va-thu-nhap-tinh-thue

Trong đố, các khoản đóng bảo hiểm bảo gồm các loại bảo hiểm như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bắt buộc,…

Thứ hai, cơ sở để xác định số thuế được miễn dựa trên các thu nhập tính thuế chứ không phải thu nhập chịu thuế. Nhưng thực tế, nhiều người vẫn nhầm lẫn giữa hai khái niệm này. Thu nhập chịu thuế chính là một cơ sở để xác định thu nhập tính thuế

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về các phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế, gọi ngay 1900.6174

Xác định thu nhập tính thuế từ thu nhập chịu thuế

 

Để xác định thu nhập chịu thuế từ thu nhập của hộ kinh doanh cá thể để tính thuế, bạn có thể thực hiện các bước sau:

  1. Xác định doanh thu: Tổng doanh thu của hộ kinh doanh cá thể từ các hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định.
  2. Trừ các khoản chi phí: Tính toán và trừ đi các khoản chi phí hợp lý đã phát sinh từ hoạt động kinh doanh. Các khoản chi phí này có thể bao gồm:

   – Chi phí mua nguyên vật liệu, hàng hóa, hoặc dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh.

   – Chi phí thuê, chi phí vận chuyển, và các chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.

   – Các khoản khấu trừ được quy định theo quy định của pháp luật thuế.

  1. Xác định thuế thu nhập chịu thuế: Sau khi trừ đi các khoản chi phí từ doanh thu, bạn sẽ có thu nhập chịu thuế. Đây là số tiền được sử dụng để tính toán thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (tuỳ thuộc vào quy định thuế áp dụng).
  2. Áp dụng mức thuế: Sử dụng bảng thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (tùy theo trường hợp) để xác định mức thuế áp dụng cho thu nhập chịu thuế. Từ đó, tính toán số tiền thuế cần nộp.

Lưu ý rằng việc xác định thu nhập chịu thuế và tính thuế có thể phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết về quy định thuế. Để đảm bảo tính toán chính xác và tuân thủ quy định thuế, nên tham khảo các quy định thuế mới nhất từ Bộ Tài chính và cơ quan thuế địa phương hoặc tìm sự tư vấn từ người có chuyên môn về thuế.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cách xác định  thu nhập tính thuế từ thu nhập chịu thuế, gọi ngay 1900.6174

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ các nguồn thu nhập

 

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ các nguồn thu nhập phổ biến ở Việt Nam có thể được biểu diễn như sau:

Thuế thu nhập cá nhân từ lương:

   – Tính thuế TNCN từ lương bằng cách trừ các khoản giảm trừ (nếu có) từ thu nhập chịu thuế và áp dụng bảng thuế TNCN để tính toán mức thuế áp dụng.

   – Công thức tính thuế TNCN từ lương: Thuế TNCN = Thuế suất × (Thu nhập chịu thuế – Giảm trừ) – Phụ thuộc.

thu-nhap-chiu-thue-va-thu-nhap-tinh-thue

Thuế thu nhập cá nhân từ lợi tức chứng khoán và tiền lãi ngân hàng:

   – Tính thuế TNCN từ lợi tức chứng khoán và tiền lãi ngân hàng bằng cách áp dụng thuế suất thuế TNCN trực tiếp lên tổng thu nhập từ các nguồn này.

Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động kinh doanh và tự doanh:

   – Tính thuế TNCN từ hoạt động kinh doanh và tự doanh bằng cách trừ các chi phí hợp lý từ thu nhập chịu thuế và áp dụng thuế suất thuế TNCN để tính toán mức thuế áp dụng.

Thuế thu nhập cá nhân từ các nguồn thuế khác như thu nhập từ cho thuê nhà, thu nhập từ bất động sản, thu nhập từ cổ tức, quyền lợi sử dụng đất, và các nguồn thuế khác:

   – Tính thuế TNCN từ các nguồn thuế khác bằng cách áp dụng thuế suất trực tiếp lên tổng thu nhập từ các nguồn này.

Lưu ý rằng công thức và thuế suất cụ thể có thể thay đổi theo quy định của cơ quan thuế và loại nguồn thu nhập. Để tính toán chính xác thuế thu nhập cá nhân, nên tham khảo các quy định thuế mới nhất từ Bộ Tài chính và cơ quan thuế địa phương hoặc tìm sự tư vấn từ chuyên gia thuế để đảm bảo tuân thủ quy định thuế hiện hành.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cách tính thuế thu nhập cá nhân từ các nguồn thu nhập, gọi ngay 1900.6174

Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về “Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn. Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline sau đây 1900.6174 của Tổng đài pháp luật để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.

 

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174