Thủ tục tặng cho đất là một thủ tục pháp lý quan trọng, đòi hỏi sự chính xác và đầy đủ về pháp lý để đảm bảo tính pháp lý và tránh các tranh chấp trong tương lai. Thủ tục này bao gồm việc chuyển quyền sử dụng đất từ người tặng sang người nhận đất và thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Để thực hiện người tặng và người nhận đất cần phải nắm rõ các quy định của pháp luật về tặng cho đất, các thủ tục pháp lý cần thiết, các yêu cầu về tài liệu và hồ sơ cần chuẩn bị. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề trên, bạn vui lòng liên hệ qua Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 để được hỗ trợ!
>>> Hướng dẫn miễn phí thủ tục tặng cho đất nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Thủ tục tặng cho đất là gì?
>>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm
Tặng cho đất đai là một hành động mang tính thiện nguyện, trong đó người tặng (người chuyển nhượng) chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất đai cho người nhận đất (người thừa kế hoặc người được tặng đất) mà không yêu cầu bất kỳ khoản phí nào.
Đây là một hình thức quan trọng của sự đóng góp xã hội, có thể đóng góp tích cực cho cộng đồng và xã hội. Việc tặng đất đai có thể được thực hiện với nhiều mục đích khác nhau, từ việc giúp đỡ người khác, bảo vệ môi trường đến xây dựng các dự án công cộng hoặc đóng góp vào phát triển kinh tế xã hội.
Chẳng hạn, người có tài sản dư thừa có thể quyên góp cho các tổ chức từ thiện hoặc cộng đồng địa phương để giúp đỡ những người gặp khó khăn và cải thiện chất lượng cuộc sống của họ.
Ngoài ra, các doanh nghiệp và chính phủ cũng có thể tặng đất đai để xây dựng các dự án công cộng như đường giao thông, cầu đường, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại và các công trình hạ tầng khác.
Quy định về tặng đất đai khác nhau ở mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ, do đó nếu có kế hoạch tặng đất đai, tốt nhất là nên tìm hiểu kỹ luật thuế và các thủ tục pháp lý liên quan đến việc tặng đất tại địa phương và quốc gia của mình.
Bằng cách này, có thể đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định và tránh các hậu quả pháp lý và tài chính không mong muốn.
>>> Tư vấn chi tiết về hậu quả pháp lý thủ tục tặng cho đất miễn phí, gọi ngay 1900.6174
Điều kiện làm thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất
Việc tặng cho quyền sử dụng đất cũng cần phải tuân theo các điều kiện pháp luật liên quan theo quy định của Luật đất đai và các quy định về đăng ký đất đai, thuế đất đai và các quy định liên quan khác.
Cụ thể, tại Điều 188 của Luật đất đai năm 2013 (sửa đổi, bổ sung 2020), quy định như sau:
– Chủ sở hữu đất đai có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong 2 trường hợp sau :
Trường hợp 1, nếu người nhận thừa kế là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất, thì không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp 2, theo khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất được quyền tặng cho đất đai trong trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sau khi có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất.
Ngoài ra, trong trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất, người sử dụng đất cũng được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận).
– Chủ sở hữu đất đai có quyền cho tặng đất đai.
– Người được cho tặng đất đai phải là người được phép sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được phép cho người khác sử dụng.
– Việc cho tặng đất đai phải được thực hiện bằng văn bản theo quy định của pháp luật.
– Việc cho tặng đất đai phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai, bảo đảm quyền lợi của bên cho tặng và bên được cho tặng.
– Việc đất cho tặng không có tranh chấp
– Việc quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
– Việc đất vẫn trong thời hạn sử dụng
>>> Tư vấn miễn phí điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất nhanh chóng nhất, liên hệ ngay 1900.6174
Hồ sơ làm thủ tục tặng cho đất gồm những gì?
Hồ sơ thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất cần bao gồm các giấy tờ sau:
1. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất: Đây là một bản hợp đồng giữa người tặng và người nhận đất, trong đó quy định rõ các điều kiện, thỏa thuận và cam kết của cả hai bên về việc tặng quyền sử dụng đất.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Đây là giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất của người tặng hoặc giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chuyển nhượng cho người tặng trước đó.
3. Giấy tờ khác: Bao gồm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của cả người tặng và người nhận đất, sổ hộ khẩu (nếu có), giấy tờ liên quan đến đất đai như giấy chứng minh quyền sở hữu, giấy tờ liên quan đến việc đăng ký quyền sử dụng đất, giấy tờ liên quan đến việc chuyển nhượng đất (nếu có).
Ngoài ra, tùy thuộc vào quy định của pháp luật tại địa phương, các giấy tờ khác cũng có thể được yêu cầu bao gồm giấy khai sinh, giấy chứng nhận hôn nhân hoặc giấy chứng nhận quan hệ cha mẹ con.
>>> Tư vấn trực tuyến về hồ sơ tặng cho đất, gọi ngay 1900.6174
Thủ tục tặng cho đất
Thủ tục cho tặng đất được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Trong thủ tục tặng cho đất là soạn thảo hợp đồng tặng cho nhà đất.
Khi soạn thảo hợp đồng tặng cho nhà đất, cần lưu ý các yêu cầu và quy định của pháp luật như sau:Hợp đồng tặng đất phải được lập bằng văn bản và phải có chữ ký của cả hai bên.
Hợp đồng tặng đất phải ghi rõ các thông tin về địa chỉ, diện tích, mục đích sử dụng và giá trị của bất động sản được tặng.
Hợp đồng tặng đất phải xác định rõ người tặng và người nhận đất.
Nếu bên tặng cho muốn đặt điều kiện cho việc tặng cho, thì điều kiện đó phải được ghi rõ trong hợp đồng và không vi phạm các quy định của pháp luật.
Nếu hai bên không biết cách lập hợp đồng cho tặng đất chuẩn xác, có thể gửi đơn đề nghị đến Ủy ban nhân dân xã nơi có đất hoặc các văn phòng công chứng để được hướng dẫn và công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho nhà đất tại đó.
Bước 2: Trong thủ tục tặng cho đất là công chứng, chứng thực Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 40 Luật công chứng 2014, bộ hồ sơ yêu cầu công chứng bao gồm các giấy tờ sau:
1. Phiếu yêu cầu công chứng;
2. Dự thảo Hợp đồng cho tặng (nếu có);
3. Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở;
4. Bản sao giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD hoặc hộ chiếu) của bên tặng cho và nhận tặng cho nhà đất;
5. Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho (nếu có).
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết, người tặng và người nhận đất cần đến văn phòng công chứng để thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
Tại đây, họ cần cung cấp đầy đủ thông tin và giấy tờ cần thiết cho nhân viên văn phòng công chứng.
Sau khi hoàn tất thủ tục, văn phòng công chứng sẽ cấp cho người tặng và người nhận đất một bản sao Hợp đồng tặng cho đã được công chứng, chứng thực.
Bên tặng cho và bên nhận đất cần giữ kỹ Hợp đồng tặng cho này để sử dụng trong trường hợp cần thiết sau này.
Trước khi ký kết hợp đồng tặng cho nhà đất, cả người tặng và người nhận đất cần đọc kỹ nội dung hợp đồng và hiểu rõ các điều khoản và điều kiện của hợp đồng.
Nếu cần, họ có thể tư vấn với luật sư hoặc chuyên gia pháp luật để đảm bảo hợp đồng được lập và thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Lưu ý:
Đối với các loại giấy tờ có thể là bản chụp, bản in, đánh máy nhưng phải đảm bảo có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không bắt buộc phải chứng thực
Bước 3: Trong thủ tục tặng cho đất là sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, để thực hiện việc sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi cho, tặng quyền sử dụng đất, người tặng và người nhận đất cần thực hiện các bước sau đây:
· Chuẩn bị hồ sơ
– Người tặng và người nhận đất cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ như bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng kèm theo bản chính; hoặc bản photo công chứng, đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo đúng mẫu số 09/ĐK và Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã công chứng/chứng thực.
· Nộp hồ sơ
– Người tặng và người nhận đất đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để nộp hồ sơ.
– Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định, cán bộ cán phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện các công việc tiếp theo.
· Thực hiện các công việc cần thiết
– Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi các thông tin địa chính tới cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
– Văn phòng đăng ký đất đai sẽ xác nhận các nội dung thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp, chỉnh lý và cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai.
· Nhận lại giấy chứng nhận đã sang tên
– Người tặng và người nhận đất sẽ nhận lại Giấy chứng nhận đã sang tên tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại UBND cấp xã.
Trong quá trình thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người tặng và người nhận đất cần thực hiện đầy đủ các thủ tục theo đúng quy định của pháp luật tại địa phương để đảm bảo quyền lợi và tránh các rủi ro phát sinh sau này.
>>> Giải đáp miễn phí thủ tục tặng cho đất, liên hệ ngay 1900.6174
Mẫu hợp đồng làm thủ tục tặng cho đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)
(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại ………………………………………………Chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (BÊN A): (2)
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………………..
Hộ khẩu: ………………………Địa chỉ: ………………….Điện thoại:…………………………………….
Là chủ sở hữu bất động sản: …………………………………………………………………………………….
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………………..
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………..Điện thoại: ………………………………………
Và
Ông/bà: ……………………………………………………………….Năm sinh:……………………………
CMND số: ……………………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………….
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..Điện thoại: …………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (3)
Ông/bà: ……………………………………………………………………..Năm sinh:………………………….
CMND số: …………………… Ngày cấp ………………………Nơi cấp: ………………………………………
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………Điện thoại: ……………………………
Và
Ông/bà:………………………………………………………………………Năm sinh:………………………….
CMND số: ………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………………….
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………Điện thoại: …………………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….………………………….. , cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………………………..
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………………………
– Diện tích: …………………………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………………………)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ……………………………………………………………………………. ………………m2
+ Sử dụng chung: …………………………………………………………………………………………….m2
– Mục đích sử dụng:…………………………………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng:…………………………………………………………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng:……………………………………………………………………………………………….
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………….
1.2. Tài sản gắn liền với đất là: …………………………………………………………………………………..
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………………………………………..
1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ……………………………………. đồng (Bằng chữ: ………………………….. VND)
ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
2.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………………………….
3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 6: QUYỀN CỦA BÊN B
6.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thỏa thuận;
6.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
6.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
7.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;
7.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
8.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
8.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ……. Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN TẶNG CHO (Bên A) BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)
(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
Ghi chú hướng dẫn cách sử dụng mẫu
(1) Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;
(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;
(3) Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013.
>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
Để chứng minh là anh em ruột khi làm thủ tục cho tặng đất cần giấy tờ gì?
Để chứng minh mối quan hệ huyết thống trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất giữa anh chị em ruột, người tặng và người nhận cần cung cấp các giấy tờ sau:
– Bản sao chứng minh thư nhân dân (CMND), thẻ căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu của người tặng và người nhận.
– Giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống giữa người tặng và người nhận như: giấy khai sinh, giấy xác nhận quan hệ gia đình, giấy tờ liên quan đến việc cấp giấy khai sinh, giấy khai sinh đăng ký kết hôn, v.v.
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được công chứng hoặc chứng thực.
Việc cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống giữa người tặng và người nhận là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của thủ tục tặng quyền sử dụng đất giữa anh chị em ruột.
>>> Xem thêm: Mua đất sổ chung có bán lại được không ? Giải đáp chi tiết nhất
Các loại thuế, lệ phí phải nộp khi làm thủ tục tặng cho đất
Khi thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất, sẽ phát sinh các loại thuế và lệ phí sau đây theo quy định của pháp luật:
Thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định của pháp luật tại Việt Nam, thu nhập từ nhận quà tặng bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng và nộp thuế thu nhập cá nhân nếu giá trị tài sản tặng vượt quá mức miễn thuế.
Nếu người nhận quà là cá nhân cư trú, thuế suất thuế thu nhập cá nhân khi tặng cho quyền sử dụng đất là 10%. Giá trị của đất và nhà được xác định căn cứ vào Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm nhận tặng cho.
Nếu người nhận quà là cá nhân không cư trú, thuế đối với thu nhập từ quà tặng của cá nhân không cư trú bằng thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất 10%. Giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh được xác định tại Việt Nam.
Tuy nhiên, theo quy định của Luật Thuế TNCN, nếu tặng cho giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Lệ phí trước bạ thủ tục tặng cho đất
Mức thu lệ phí trước bạ đối với đất: 0,5%
– Giá trị đất tính lệ phí trước bạ được xác định bằng công thức:
Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
Cụ thể, giá trị đất là số tiền phải đóng lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Giá trị đất được tính bằng diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (được tính bằng mét vuông) nhân với giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
Giá một mét vuông đất được xác định bởi các cơ quan chức năng và thường được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.
– Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định bằng công thức:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ.
Cụ thể, giá trị nhà là số tiền phải đóng lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với nhà.
Giá trị nhà được tính bằng diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (được tính bằng mét vuông) nhân với giá một mét vuông nhà và nhân với tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà.
Giá một mét vuông nhà được xác định bởi các cơ quan chức năng và thường được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà được xác định dựa trên đánh giá và thẩm định của cơ quan chức năng hoặc đơn vị thẩm định giá.
Đối với nhà chung cư, giá tính lệ phí trước bạ là giá trị mua bán nhà không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
Lưu ý: Theo quy định hiện hành, trong trường hợp nhà, đất là quà tặng giữa những đối tượng quan hệ như Vợ với chồng, cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng, mẹ chồng với con dâu, cha vợ, mẹ vợ với con rể, ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại, anh, chị, em ruột với nhau và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì sẽ được miễn lệ phí trước bạ.
Phí công chứng hợp đồng làm thủ tục tặng cho đất
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, phí công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở được tính dựa trên giá trị quyền sử dụng đất.
Cụ thể, phí công chứng sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm công chứng.
Công thức tính phí công chứng như sau:
Phí công chứng = Giá trị quyền sử dụng đất x Tỷ lệ phần trăm (%)
Thực hiện công chứng hợp đồng tặng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, bạn sẽ phải đến một cơ quan công chứng hoặc một nhà chứng thực để thực hiện việc này.
Tại đây, bạn sẽ được hướng dẫn về các thủ tục và giá trị quyền sử dụng đất cụ thể để tính toán phí công chứng.
Lưu ý: Việc tính phí công chứng hợp đồng tặng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là một vấn đề phức tạp và có thể thay đổi theo từng trường hợp cụ thể, do đó, bạn nên tham khảo các chuyên gia tư vấn pháp luật hoặc cơ quan công chứng để có thông tin chính xác và đầy đủ hơn.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính dựa trên diện tích đất và khu vực địa lý, được quy định cụ thể tại Thông tư 77/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Cụ thể, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính theo công thức sau:
Lệ phí = Diện tích đất (m2) x Giá đất tối thiểu (đơn vị tính VND/m2) x Hệ số vùng
Trong đó:
– Giá đất tối thiểu được quy định bởi chính quyền địa phương theo quy định của pháp luật.
– Hệ số vùng được quy định cụ thể theo khu vực địa lý, từ 0,5 đến 3 tùy thuộc vào vị trí của đất.
Lưu ý: lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể thay đổi theo thời gian và từng khu vực cụ thể.
Do đó, bạn nên liên hệ với cơ quan địa chính, đơn vị quản lý đất đai hoặc cơ quan thuế để biết thêm thông tin chi tiết về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất:
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, khi yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp phải được thẩm định để xác định tính hợp pháp và đầy đủ của thông tin trong hồ sơ.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính dựa trên diện tích đất và khu vực địa lý, được quy định cụ thể tại Thông tư 77/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Cụ thể, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính theo công thức sau:
Phí thẩm định = Diện tích đất (m2) x Giá đất tối thiểu (đơn vị tính VND/m2) x Hệ số vùng x Tỷ lệ phần trăm (%)
Trong đó:
– Giá đất tối thiểu và hệ số vùng được quy định bởi chính quyền địa phương theo quy định của pháp luật.
– Tỷ lệ phần trăm được quy định tối đa là 0,5% và tối thiểu là 0,1% theo quy định hiện hành.
Lưu ý: Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể thay đổi theo thời gian và từng khu vực cụ thể.
Do đó, bạn nên liên hệ với cơ quan địa chính, đơn vị quản lý đất đai hoặc cơ quan thuế để biết thêm thông tin chi tiết về phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp làm thủ tục tặng cho đất được miễn thuế thu nhập cá nhân
Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 đã được sửa đổi, bổ sung và Khoản 2 Điều 1 Luật về thuế sửa đổi 2014 để quy định về các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
Cụ thể, các trường hợp này bao gồm:
– Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở cho bản thân, vợ/chồng, con cái, người được nuôi dưỡng, và diện tích đất không vượt quá giới hạn quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân.
– Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở của cán bộ, chiến sĩ, người có công với cách mạng, người có công với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, và diện tích đất không vượt quá giới hạn quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân.
– Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở cho người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ chính sách xã hội, và diện tích đất không vượt quá giới hạn quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân.
– Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở của người có thu nhập thấp, người lao động, công nhân, viên chức, và diện tích đất không vượt quá giới hạn quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân.
– Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở tái định cư, di dời theo quy định của pháp luật, và diện tích đất không vượt quá giới hạn quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân.
– Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật, và diện tích đất không vượt quá giới hạn quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng, tặng quyền sử dụng đất phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện và quy định của pháp luật, và thực hiện đúng các thủ tục, nộp đầy đủ các giấy tờ yêu cầu.
>>> Xem thêm: Cho tặng đất có đòi lại được không? Giải quyết như thế nào?
Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ khi làm thủ tục tặng cho đất
Theo Khoản 10 Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ quy định các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ gồm: Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa:
– Vợ với chồng;
– Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
– Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
– Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
– Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
– Ông nội, bà nội với cháu nội;
– Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
– Anh, chị, em ruột với nhau;
Với các trường hợp trên, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì không phải nộp lệ phí trước bạ.
Tuy nhiên, các trường hợp này phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện và quy định của pháp luật, và thực hiện đúng các thủ tục, nộp đầy đủ các giấy tờ yêu cầu.
>>> Liên hệ Luật sư tư vấn miễn phí về thủ tục tặng cho đất nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174
Ngoài những nội dung tư vấn về thủ tục tặng cho đất trong bài viết nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho Tổng Đài Pháp Luật của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
Liên hệ với chúng tôi
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |