Sổ đỏ đất nông nghiệp có thời hạn bao lâu? Tư vấn miễn phí

Sổ đỏ đất nông nghiệp là một loại giấy tờ rất quan trọng khi thực hiện thủ tục mua bán hay chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tiễn có rất nhiều người dân không nắm được quy định về loại giấy tờ này. Vậy sổ đỏ đất nông nghiệp là gì? Điều kiện, thủ tục cấp sổ đỏ như thế nào? Những vấn đề này sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.

tu-van-quy-dinh-ve-so-do-dat-nong-nghiep

 

Sổ đỏ đất nông nghiệp là gì?

Sổ đỏ đất nông nghiệp là loại giấy tờ, chứng thư pháp lý để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp của người dân. Theo đó từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết định đã ban hành theo mẫu số Giấy chứng nhận mới có tên gọi mới là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này được áp dụng trên phạm vi cả nước. Vì vậy, sổ đỏ đất đất nông nghiệp này là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận).

Đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không?

 

Chị Hà My (Hà Nội) có câu hỏi:

“Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi mong luật sư tư vấn như sau:

Nhà bà ngoại tôi có 4 người con, 2 bác gái, 1 bác trai và mẹ tôi. Các bác của tôi định cư ở nước ngoài từ năm 1995. Mẹ tôi là con út và đã có công chăm sóc bà tôi từ khi bà bị bệnh nặng vào năm 1995. Vì vậy, năm 2000, bà tôi mất có để lại di chúc cho mẹ tôi thừa kế một mảnh đất nông nghiệp nông 500m2. Vào thời điểm đó, gia đình chưa làm sổ đỏ cho mảnh đất này. Hiện tại, gia đình tôi thấy hàng xóm xung quanh đều làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp họ. Tuy nhiên theo tôi biết sổ đỏ chỉ làm cho đất ở. Vậy tôi muốn hỏi, đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không? Tôi cảm ơn luật sư!”

 

>>> Tư vấn chi tiết về đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không? Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!
Đặt lịch với Luật sư

Trả lời:

Chào chị My! Cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi về lĩnh vực tư vấn luật đất đai đến Tổng Đài Pháp Luật! Đối với câu hỏi trên của chị, chúng tôi đã xem xét và xin đưa ra câu trả lời như sau:

Căn cứ theo Điều 137 Luật Đất đai 2024 quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

  1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 1/7/2014, không có giấy tờ quy định tại Điều 136 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp, thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
  1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ quy định tại Điều 136 của Luật này, nhưng đất đã được sử dụng ổn định trước ngày 1/7/2004, không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch, thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Do chị không cung cấp đầy đủ thông tin, chúng tôi không thể đưa ra câu trả lời cụ thể về trường hợp của mẹ chị. Mẹ chị có thể tham khảo điều kiện để được cấp sổ đỏ đất nông nghiệp dưới đây:

– Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất

Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất nông nghiệp mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất nông nghiệp sẽ được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất này nếu có đủ các điều kiện sau:

+ Đang sử dụng đất nông nghiệp trước ngày 01 tháng 07 năm 2014.

+ Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Được UBND cấp xã/phường/thị trấn nơi có thửa đất này xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

– Trường hợp 2: Có thể phải nộp tiền sử dụng đất

Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất nông nghiệp nhưng không có các giấy tờ liên quan về quyền sử dụng đất sẽ được cấp sổ đỏ đất nông nghiệp nếu có đủ các điều kiện như sau:

+ Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 07 năm 2014.

+ Không vi phạm pháp luật về đất đai.

+ Được UBND cấp xã/phường/thị trấn xác nhận là thửa đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.

>> Xem thêm: Tư vấn thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất theo pháp luật hiện hành

 

thu-tuc-xin-cap-so-do-dat-nong-nghiep

 

Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

 

Chị Huyền (Hà Nam) có câu hỏi:

“Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi mong luật sư tư vấn như sau:

Bố mẹ tôi kết hôn vào năm 1950. Bố mẹ tôi có cho tôi một mảnh đất nông nghiệp để canh tác từ năm 1980 không có sổ đỏ. Gần đây, anh trai tôi có làm ăn thua lỗ không có tiền trả nợ nên nhiều người đã kéo đến nhà tôi để đòi nợ. Không chỉ vậy, họ còn ném sơn vào nhà tôi. Bố mẹ tôi muốn bán mảnh đất nông nghiệp này để trả nợ cho anh tôi để họ không đến làm phiền nữa. Tuy nhiên, người mua yêu cầu bố mẹ tôi phải cung cấp sổ đỏ đất nông nghiệp mới đồng ý mua. Vậy, tôi muốn hỏi làm sổ đỏ cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp thực hiện như thế nào? Tôi xin cảm ơn Luật sư!”

 

Trả lời:

Chào chị Huyền! Tổng Đài Pháp Luật cảm ơn chị đã gửi những câu hỏi của mình đến cho chúng tôi! Đối với vấn đề của chị, chúng tôi đã xem xét và xin đưa ra phản hồi như sau:

Để hoàn thành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, bố mẹ chị cần thực hiện những bước sau đây:

Bước 1: Bố mẹ chị cần nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp:

Hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

 

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT (thay thế Thông tư 24/2014/TT-BTNMT), để đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) cho đất nông nghiệp, cá nhân, hộ gia đình cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT;
  • Một trong các giấy tờ quy định tại Điều 136 Luật Đất đai 2024 và Điều 18 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp tiền sử dụng đất, thuế, phí,…);
  • Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai và tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Bản sao giấy tờ tùy thân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu,…).

Địa điểm nộp hồ sơ:

  • Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nếu chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
  • Cá nhân, hộ gia đình có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu địa phương có tổ chức tiếp nhận hồ sơ tại cấp xã.
  • Tại địa phương đã thành lập Bộ phận một cửa, hồ sơ phải được nộp tại Bộ phận một cửa theo quy định.

Thủ tục làm sổ đỏ đất nông nghiệp

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

– Nếu hồ sơ đủ Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận;

– Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho bố mẹ chị;

– UBND cấp xã có trách nhiệm:

+ Xác nhận thời điểm và nguồn gốc sử dụng đất, tình trạng sử dụng đất đai(tranh chấp, phù hợp với quy hoạch,…)

+ Thông báo cho bên Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất mà người sử dụng xin cấp Sổ đỏ.

+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ xin cấp sổ đỏ; xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp đất đai, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã trong thời hạn 15 ngày; xem xét và giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

– Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau đây:

+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; Xác nhận đủ các điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký.

+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan Chi cục thuế để xác định và thông báo thu các nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc các đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật hiện hành;

+ Cập nhật thông tin thửa đất, các tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

+ Chuẩn bị hồ sơ để Cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất;

+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;

– Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau đây:

+ Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai;

Bước 3: Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bố mẹ chị, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này; Trường hợp cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho UBND cấp xã để trao cho người được cấp.

Theo đó, thời hạn để cấp sổ đỏ đất nông nghiệp không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin cấp hợp lệ; không được quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn,

Tuy nhiên, trên thực tiễn thời gian làm sổ đỏ lần đầu sẽ kéo dài dựa theo thời gian đo đạc, thẩm định hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trên đây là những giấy tờ cần chuẩn bị và những bước mà bố mẹ chị cần thực hiện để hoàn thành thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp.

>> Xem thêm: Thủ tục mua bán đất – Hồ sơ chuyển nhượng đất cần giấy tờ gì?

 

Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp

 

Chị Nhung (Thái Bình) có câu hỏi:

“Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi mong luật sư tư vấn như sau:

Tôi làm công nhân cho một công ty lắp ráp xe máy tại Thái Bình. Sau thời gian đi làm, tôi có tiết kiệm được một khoản tiền trị giá 250 triệu. Giữa năm 2018 vừa rồi, tôi có mua một mảnh đất nông nghiệp của một người quen với giá tiền 200 triệu đồng. Tuy nhiên, mảnh đất này lại chưa có sổ đỏ. Hiện nay, tôi muốn làm sổ đỏ cho mảnh đất này. Tuy nhiên sau khi mua mảnh đất, tài chính của tôi không còn nhiều. Vậy tôi muốn hỏi chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp là bao nhiêu để gia đình tôi chuẩn bị trước? Mong luật sư giải đáp cho tôi! Tôi xin cảm ơn luật sư!”

 

Trả lời:

Chào chị Nhung! Cảm ơn chị đã gửi thắc mắc trên của mình đến với Tổng Đài Pháp Luật! Đối với câu hỏi trên của chị, chúng tôi đã phân tích và xin đưa ra câu trả lời như sau:

Khi làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp, người sử dụng đất này sẽ phải nộp các khoản tiền sau đây:

1. Tiền sử dụng đất

Người sử dụng đất có thể phải nộp tiền sử dụng đất nông nghiệp khi làm các thủ tục cấp sổ đỏ. Cơ quan thuế có thẩm quyền sẽ dựa vào thông tin ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để tính toán số tiền mà người sử dụng đất này phải nộp. Dựa vào thông báo của cơ quan thuế, người sử dụng đất đó phải nhanh chóng hoàn thành các nghĩa vụ tài chính này để được cấp sổ đỏ theo quy định.

2. Phải nộp tiền sử dụng đất

2.1. Lệ phí trước bạ

Công thức tính lệ phí trước bạ được quy định căn cứ tại Điều 5 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP như sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)

2.2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ theo thông tư số 85/2019/TT-BTC thì mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận (phí làm bìa sổ) do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên mức thu giữa các tỉnh sẽ khác nhau. Tại các tỉnh, thành phố hầu hết đều áp dụng mức thu lệ phí từ 100.000 đồng trở xuống/sổ/lần cấp. Chỉ một số ít các tỉnh, thành phố có mức thu lệ phí là 120.000 đồng/sổ/lần cấp.

2.3. Các khoản phí khác

Căn cứ theo Khoản 8, Điều 1, Thông tư số 02/2014/TT-BTC, quy định như sau:

“Điều 1. Danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

8. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính”.

Như vậy, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính khi làm thủ tục cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp cũng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

Trong trường hợp của chị, do chị không cung cấp đầy đủ thông tin, chúng tôi không thể đưa ra chi phí chính xác mà chỉ cần phải nộp khi làm thủ tục xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp. Trên đây là các loại chi phí cần phải nộp và công thức tính số tiền phải nộp, chị có thể để tính được số tiền cụ thể cần chuẩn bị.

>> Xem thêm: Các loại thuế, phí, lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định

 

so-do-dat-nong-nghiep-co-thoi-han-bao-lau

 

Sổ đỏ đất nông nghiệp có thời hạn bao lâu?

 

Chị Linh (Ninh Bình) có câu hỏi:“Chào luật sư! Năm 2020, tôi và chồng tôi có mở một trang trại nuôi gia cầm. Đến năm 2022, chúng tôi có mua một mảnh đất nông nghiệp của một người quen để phục vụ mục đích mở rộng diện tích chăn nuôi. Khi giao kết hợp đồng mua bán, tôi có thấy trong sổ đỏ của mảnh đất có ghi phần thời hạn sử dụng lâu dài. Trước đây, tôi luôn cho rằng đất nông nghiệp không có thời hạn nên tôi không nắm được quy định về thời hạn sử dụng đất nông nghiệp. Vậy mong Luật sư giải đáp tôi thắc mắc về thời hạn sổ đỏ đất nông nghiệp là bao lâu? Tôi xin cảm ơn Luật sư!”

 

>>> Thời hạn sử dụng sổ đỏ đất nông nghiệp trong bao lâu? Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!
Đặt lịch với Luật sư

 Trả lời:

Chào chị Linh! Cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi những thắc mắc của mình đến với Tổng Đài Pháp Luật! Đối với vấn đề mà chỉ đang gặp phải, chúng tôi đã xem xét và xin được đưa ra câu trả lời như sau:

Căn cứ theo quy định của Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất nông nghiệp được chia thành hai loại: đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn.

Những loại đất sử dụng ổn định lâu dài theo Điều 149 Luật Đất đai 2024 bao gồm:

– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng; – Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên; – Đất rừng đặc dụng; – Đất rừng phòng hộ.

Những loại đất sử dụng có thời hạn theo Điều 150 Luật Đất đai 2024 bao gồm:

Đất nông nghiệp giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp (căn cứ khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 152 Luật Đất đai 2024): Thời hạn sử dụng đất là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu sẽ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định.

Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân thuê: Thời hạn không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê, nếu có nhu cầu, hộ gia đình, cá nhân sẽ được xem xét tiếp tục cho thuê đất.

Đất nông nghiệp giao, cho thuê cho tổ chức sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Thời hạn được quyết định dựa trên dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất, nhưng không quá 50 năm. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm hoặc tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, thời hạn giao đất, cho thuê đất có thể lên đến 70 năm.

Đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn: Thời hạn cho thuê không quá 5 năm.

Lưu ý:

– Thời hạn giao đất, thuê đất được tính từ ngày có quyết định giao đất, thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, thời hạn sử dụng đất được xác định theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Đối với trường hợp của chị, chị đang có ý định mua một mảnh đất nông nghiệp và muốn biết quy định về thời hạn sử dụng. Căn cứ theo Điều 149 và Điều 150 Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất nông nghiệp phụ thuộc vào loại đất và trường hợp cụ thể. Thông thường, đất ở được sử dụng ổn định lâu dài, trong khi nhiều loại đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng là 50 năm.

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!
Đặt lịch với Luật sư

Trên đây là những quy định của pháp luật và vấn đề thực tế liên quan đến sổ đỏ đất nông nghiệp. Chúng tôi hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích nhất để giải quyết những vấn đề trong thực tế.

Chat Zalo
Đặt Lịch