Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là gì? Là một vấn đề được cả người lao động và người sử dụng lao động quan tâm và tìm hiểu (đặc biệt là bộ phận HR, hành chính nhân sự).

Vậy thế nào là hợp đồng lao động? Chủ thể của hợp đồng này là gì? Nguyên tắc giao kết hợp đồng được quy đinh như thế nào?

Thấu hiểu rõ vấn đề này, Tổng Đài Tư Vấn Pháp Luật sẽ hỗ trợ giải đáp các vấn đề pháp lý liên quan trong bài viết dưới đây. Trong trường hợp bạn có bất cứ thắc mắc nào liên quan, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để có thể nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình nhất!

>> Tư vấn quy định về hợp đồng lao động là gì? Gọi ngay 1900.6174

Hợp đồng lao động là gì?

>> Hợp đồng lao động là gì? Gọi ngay 1900.6174

Hợp đồng là gì?

Căn cứ tại Điều 385 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì hợp đồng được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Hợp đồng còn được hiểu là một cam kết giữa hai hay nhiều bên (pháp nhân) để làm hoặc là không làm một việc nào đó trong khuôn khổ của pháp luật.

Hợp đồng thường gắn liền với các dự án, trong đó một bên thỏa thuận với các bên khác thực hiện dự án hay một phần dự án cho mình.

Hợp đồng có thể được thể hiện bằng văn bản hay bằng lời nói có thể có người làm chứng, nếu trong trường hợp vi phạm hợp đồng hay không theo cam kết thì hai bên sẽ cùng nhau ra Tòa án và bên thuê sẽ phải chịu mọi phí tổn.

Khái niệm “Lao động”:

Lao động được hiểu là một hoạt động của con người có mục đích tác động để làm biến đổi các vật chất tự nhiên thành các sản phẩm có giá trị sử dụng và giá trị kinh tế để phục vụ cho nhu cầu của con người và xã hội.

Khái niệm “Hợp đồng lao động”:

Căn cứ Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về khái niệm hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động được hiểu là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về những việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động đó.

Đối với trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng vẫn có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì sẽ được coi là hợp đồng lao động.

Theo đó có thể thấy hợp đồng lao động mang tính chất thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, trong đó thì người sử dụng lao động có trả công và tiền lương cho người lao động. Đối với các văn bản dù không đặt tên là hợp đồng lao động tuy nhiên vẫn có các nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và có sự quản lý, giám sát và điều hành của người sử dụng lao động thì thỏa thuận đó cũng sẽ được coi là hợp đồng hợp lệ.

Ngoài ra, trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải tiến hành thực hiện giao kết hợp đồng lao động với người lao động (Căn cứ Khoản 2 Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019). Việc thực hiện giao kết này sẽ đảm bảo việc cả người sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm thực hiện hợp đồng theo đúng những gì đã thỏa thuận và hợp đồng này là có sự đồng thuận của cả hai bên.

Tổng Đài Pháp Luật là đơn vị chuyên tư vấn luật trên mọi lĩnh vực như: tư vấn luật lao động, tư vấn luật dân sự, tư vấn bảo hiểm xã hội,…. Trải qua gần 10 năm hoạt động trong lĩnh vực pháp luật, tổng đài đã hỗ trợ pháp lý cho hàng nghìn khách hàng trên toàn quốc. Mọi khó khăn liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn nhanh chóng!

Chủ thể của hợp đồng lao động

>> Chủ thể của hợp đồng lao động là gì? Gọi ngay 1900.6174

Chủ thể của hợp đồng lao động bao gồm người sử dụng lao động và người lao động. Trong đó thì:

Người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động năm 2019 là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành và giám sát của người sử dụng lao động. Tuy nhiên, đối với từng trường hợp thì pháp luật sẽ có các quy định riêng, cụ thể là đối với trường hợp:

+ Người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp hay tổ chức Việt Nam.

+ Người lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động sẽ là từ đủ 15 tuổi; trừ các trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI Bộ luật Lao động năm 2019 ví dụ như là sử dụng lao động dưới 15 tuổi để làm những công việc mà pháp luật đã cho phép hay không được sử dụng các lao động nữ, lao động tàn tật, lao động cao tuổi,… để làm những công việc mà pháp luật đã cấm.

Đối với người lao động thì việc giao kết hợp đồng lao động là mang tính trực tiếp, không được ủy quyền (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 18

Bộ luật Lao động năm 2019 đối với các công việc theo mùa vụ hay công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng).

Người sử dụng lao động quy định tại Khoản 2 Điều 3 Bộ luật Lao động năm 2019 là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trong trường hợp mà người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Người sử dụng lao động có thể ủy quyền cho người khác ký kết hợp đồng lao động, trừ trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân.

Nội dung trên là quy định của pháp luật về các chủ thể của hợp đồng lao động. Mọi thắc mắc của bạn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ giải đáp!

>> Xem thêm: Tạm hoãn hợp đồng lao động, chế độ lương và bảo hiểm xã hội tính như thế nào?

Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

> Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là gì? Liên hệ ngay 1900.6174

Về nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động:

Căn cứ tại Điều 15 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định người lao động và người sử dụng lao động giao kết hợp đồng dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. Các bên có thể tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

+ Thứ nhất, về nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực:

Đây là nguyên tắc thể hiện một cách sinh động là sự cụ thể hóa một trong những nguyên tắc cơ bản của Bộ luật Lao động. Nguyên tắc này biểu hiện mặt chủ quan của người tham gia hợp đồng lao động, khi tiến hành giao kết hợp đồng lao động luôn luôn đảm bảo cho người lao động và người sử dụng lao động được quyền tự nguyện bày tỏ ý chí của mình, mọi hành vi cưỡng bức dụ dỗ đều không đúng với bản chất của hợp đồng. Như vậy, khi tham gia hợp đồng lao động các bên phải thỏa thuận trọn vẹn và đầy đủ các yếu tố ý thức tinh thần, sự mong muốn đích thực của mình. Tuy nhiên, không phải bao giờ nguyên tắc tự nguyện cũng được áp dụng một cách tuyệt đối, có những trường hợp bị chi phối bởi người thứ ba như đối với trường hợp người lao động dưới 15 tuổi khi giao kết hợp đồng lao động đối với một số công việc được pháp luật cho phép thì phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật. Do đó sự biểu hiện của nguyên tắc này trong hợp đồng lao động vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối.

Nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực là đảm bảo cho vị thế của người lao động khi thỏa thuận về hợp đồng lao động với người sử dụng lao động. Theo nguyên tắc này, khi tham gia giao kết hợp đồng lao động thì người lao động và người sử dụng lao động đều có sự tương đồng về vị trí và tư cách pháp lý.

Ở nước ta hiện nay thì quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động luôn là mục tiêu nhiệm vụ đặt ra trong quá trình thiết lập quan hệ lao động, đồng thời cũng sẽ phải chú ý đến lợi ích của người sử dụng lao động sao cho quyền và lợi ích của các chủ thể trong quan hệ pháp luật này được hài hòa với nhau, tạo ra sự bình đẳng thực sự khi họ tham gia vào thị trường lao động. Chính vì vậy cần phải chú trọng thực hiện nguyên tắc này trong thực tế là hết sức quan trọng.

+ Thứ hai, nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội:

Đây là nguyên tắc chung không những sẽ đảm bảo cho quyền và lợi ích của các bên tham gia hợp đồng mà còn đảm bảo là không làm ảnh hưởng đến lợi ích của các chủ thể khác có liên quan và lợi ích chung của toàn xã hội. Hợp đồng lao động phải tuân thủ theo nguyên tắc tự do thỏa thuận, tuy nhiên sự tự do thỏa thuận ở đây phải nằm trong khuôn khổ. Khuôn khổ đó chính là chuẩn mực về đạo đức, không trái với các quy định pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

Thỏa ước lao động tập thể được hiểu là thỏa thuận giữa tập thể người lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động đó. Thỏa ước lao động tập thể do đại diện của cả tập thể người lao động và người sử dụng lao động thương lượng và ký kết theo nguyên tắc là tự nguyện, bình đẳng, công khai. Thỏa ước tập thể khi có hiệu lực sẽ trở thành giá trị pháp lý bắt buộc đối với tất cả các quan hệ lao động trong doanh nghiệp. Do đó, bên cạnh các quy định của pháp luật lao động nói chung, quá trình thiết lập quan hệ lao động còn chịu sự chi phối của thỏa ước lao động tập thể.

Nội dung trên là giải đáp của luật sư về các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động. Hy vọng rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ đã giúp bạn giải quyết vấn đề của mình. Trong quá trình tìm hiểu nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ tận tình từ luật sư.

>> Xem thêm: Tranh chấp lao động là gì? Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động [2022]

Hình thức hợp đồng lao động là gì?

>> Luật sư giải đáp hình thức hợp đồng lao động là gì? Liên hệ ngay 1900.6174

Căn cứ theo Điều 14 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về hình thức hợp đồng lao động như sau:

Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, trong đó người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử và dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới một tháng, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật Lao động này.

Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trong các trường hợp sau:

Hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn (Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019)

Hợp đồng lao động giao kết với người lao động: Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó (điểm a khoản 1 Điều 145 Bộ luật Lao động năm 2019)

Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình (khoản 1 Điều 162 Bộ luật Lao động năm 2019). Đây là loại quan hệ lao động được xác lập đơn lẻ tại gia đình nên các cơ quan nhà nước có thẩm quyền rất khó kiểm tra, giám sát.

Trên đây là giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật cho câu hỏi hình thức hợp đồng lao động là gì? Nếu bạn có thắc mắc về vấn đề này, hãy nhấc máy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ tư vấn kịp thời!

Các loại hợp đồng lao động 2022

Chị My (Bắc Ninh) có câu hỏi:“Thưa Luật sư, tôi có thắc mắc mong muốn được hỗ trợ giải đáp như sau:

Tháng 10 năm 2020 tôi có ký kết một hợp đồng lao động xác định thời hạn với công ty. Đến tháng 10 năm 2022 hợp đồng lao động của tôi sẽ hết hạn. Vì vẫn muốn gắn bó làm việc với công ty nên tôi đã tiếp tục ở lại làm việc. Vậy Luật sư cho tôi hỏi từ lúc hợp đồng lao động cũ chấm dứt thì trong khoảng tối đa bao nhiêu ngày thì tôi và bên công ty phải ký hợp đồng lao động mới và nếu tôi ký tiếp hợp đồng lao động xác định thời hạn thì tôi sẽ được ký bao nhiêu lần nữa? Tôi xin chân thành cảm ơn và mong Luật sư giải đáp!”

>> Luật sư tư vấn đối với vấn đề các loại hợp đồng 2022. Gọi ngay 1900.6174

Phần trả lời của luật sư:

Cảm ơn chị My đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của Tổng Đài Pháp Luật! Đối với câu hỏi thắc mắc trên của chị, các Luật sư chúng tôi đã nghiên cứu, phân tích và đưa ra câu trả lời như sau:

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019 thì khi giao kết hợp đồng lao động thì người lao động chỉ được giao kết hợp đồng theo hai loại, đó là:

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng lao động mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng lao động;

Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng lao động mà trong đó hai bên xác định thời hạn hay thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm hợp đồng lao động có hiệu lực.

Khi hợp đồng lao động quy định ở điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau (Căn cứ Khoản 2 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019):

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn thì hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong khoảng thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên sẽ được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;

Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không tiến hành ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định của điểm b khoản 1 Điều này sẽ trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Trường hợp mà hai bên tiến hành ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm một lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì sẽ phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ trường hợp hợp đồng lao động đối với người được thuê giữ chức vụ giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật Lao động năm 2019.

Như vậy, Bộ luật Lao động năm 2019 đã gộp hai loại hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động theo mùa vụ, công việc thành một loại. Điều này sẽ thuận lợi hơn rất nhiều cho việc quy định và việc thực hiện pháp luật về thực hiện, chấm dứt hợp đồng lao động vì xét về bản chất hai loại này đều là hợp đồng lao động xác định thời hạn. Về mặt hình thức nó cũng rất phù hợp với tên gọi, đỡ gây khó khăn trong giải thích pháp luật so với các quy định trước đây. Về thực tiễn thì rất khó xác định hợp đồng lao động nào là trên hay dưới 12 tháng mà điều này là hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu của các bên, do vậy cần phải đảm bảo sự tự do trong giao kết về thời hạn hợp đồng lao động, hạn chế sự can thiệp không cần thiết vào việc tự do xác định thời hạn của hợp đồng lao động

Như vậy, các loại hợp đồng lao động hiện hành năm 2022 đã làm cho các quy định về thời hạn hợp đồng được rõ ràng hơn, cụ thể hơn và điều quan trọng là tránh sự lệ thuộc quá nhiều vào văn bản hướng dẫn khi thực hiện.

Quay trở lại với câu hỏi thắc mắc của chị My:

Đối với trường hợp của chị, nếu chị muốn ký kết tiếp hợp đồng lao động thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn thì chị và công ty phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu trong khoảng thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của chị và bên công ty sẽ được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết.

Và nếu chị vẫn muốn tiếp tục ký hợp đồng lao động có thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm một lần, sau đó nếu chị vẫn muốn tiếp tục làm việc thì sẽ phải ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Mọi vướng mắc liên quan đến các loại hợp đồng, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư giải đáp nhanh chóng!

>> Xem thêm: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì? Quy định mới nhất năm 2022

Mẫu hợp đồng lao động mới, chuẩn nhất

Tùy thuộc vào từng lĩnh vực, từng ngành nghề cụ thể mà người sử dụng lao động sẽ soạn thảo ra một mẫu hợp đồng lao động phù hợp, tuy nhiên, dù soạn thảo theo mẫu nào thì trong hợp đồng lao động vẫn phải có một số các điều khoản bắt buộc, điều khoản này thể hiện rõ quyền lợi cũng như trách nhiệm của các bên trong hợp đồng. Hợp đồng lao động hiện nay có thể được viết bằng một hay bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau tùy theo chủ thể thực hiện việc ký kết hợp đồng này.

05 mẫu hợp đồng chuẩn nhất của Bộ Luật lao động

>> Mẫu hợp đồng lao động chuẩn và mới nhất của Bộ Luật lao động, Gọi ngay 1900.6174

05 mẫu hợp đồng chuẩn nhất của Bộ luật Lao động năm 2019, bao gồm:

Mẫu 01: Hợp đồng lao động mẫu năm 2022 chuẩn

Download (DOC, 40KB)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:………………

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên

Hôm nay, tại ………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): …………………………..…………

Đại diện:……………………………… Chức vụ:…………………………………

Quốc tịch: ……………………………………………………………….………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………

Số tài khoản: ……………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….………………………………….

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..………..

Quê quán: …………………………..………………………………………………

Địa chỉ thường trú:………………….……………………………………………..

Số CMTND:…………… Ngày cấp: …………………… Nơi cấp:………………

Trình độ: ……………………………….. Chuyên ngành: ………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ: ……………………………………………………………………

2. Thời hạn HĐLĐ: ………………………………..…………………………..

3. Thời điểm bắt đầu: …………………………………………………………….

4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ………………………….………………………

5. Địa điểm làm việc: …………………………………..………………………

6. Bộ phận công tác: Phòng……………………………………………………

7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………………………

8. Nhiệm vụ công việc như sau:

– Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: ………………………………………….

– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Điều 2: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: ………………………………………………….………

2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Quyền của người lao động

a) Tiền lương và phụ cấp:

– Mức lương/Thù lao chính: ………. VNĐ/tháng.

– Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ……… VNĐ/tháng

– Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.

– Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.

– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

– Hình thức trả lương: …………………………………………………………

b) Các quyền lợi khác:

– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.

– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần ………………………………………………………………

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.

– Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: ……………………………….

– Chế độ phúc lợi: …………………………………………………………………………

– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

2. Nghĩa vụ của người lao động

a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.

h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Quyền của người sử dụng lao động

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản

Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

 

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LAO ĐỘNG

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 02: Hợp đồng lao động xác định thời hạn

 

Download (DOC, 39KB)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Căn cứ Bộ luật lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ vào nhu cầu của các Bên

Hôm nay, ngày… tháng… năm 2021, tại Công ty ………………, chúng tôi gồm:

Bên A : Người sử dụng lao động

Công ty: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Điện thoại:

Đại diện: ……………………… Chức vụ: ………………………….. Quốc tịch: Việt Nam

Bên B : Người lao động

Ông/bà: …………………………………………………………

Quốc tịch: ……………..

Ngày sinh: ………………………….

Nơi sinh: ………………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………….

Địa chỉ tạm trú: ………………………………………….

Số CMND/CCCD: ……………………………………. Cấp ngày: ……………

Tại: ……………………………………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng

Loại hợp đồng: ……. tháng – Ký lần thứ ……

Từ ngày:……………. Đến ngày: ……………

– Địa điểm làm việc: ……………………………………………………

– Bộ phận công tác:

+ Phòng ………………..………………………………

+ Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………….…………

– Nhiệm vụ công việc như sau:

+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

+ Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Người sử dụng lao động để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

+ Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Người sử dụng lao động và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác

– Lương căn bản: ………………..

– Phụ cấp: ………………… ……

– Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty

– Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.

– Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày … của tháng.

– Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động.

Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN

– Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày ……

– Từ ngày Thứ …. đến ngày Thứ …… hàng tuần:

+ Buổi sáng : …………………

+ Buổi chiều: …………………

– Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm:

+ Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định; các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày nghỉ thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.

+ Người lao động đã ký HĐLĐ chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm); trường hợp có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

– Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động

– Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại nơi làm việc hoặc được gửi đi đào tạo theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc.

– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.

– Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty.

– Nghĩa vụ liên quan của người lao động:

+ Tuân thủ hợp đồng lao động.

+ Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

+ Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

+ Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

+ Trong trường hợp được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khóa học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.

Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo..

+ Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ của Công ty và quy định của pháp luật hiện hành;

+ Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản.

+ Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định.

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ :

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho Người lao động theo HĐLĐ đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);

2. Quyền lợi:

– Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

– Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của

HĐLĐ.

Điều 6: Những thỏa thuận khác

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………..

Điều 7: Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

– Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

 

NGƯỜI LAO ĐỘNG

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu 03: Mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn

 

Download (DOC, 57KB)

 

CÔNG TY ……….

Số: ……/HĐLĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—o0o—

…….., ngày …tháng … năm 20….

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

 

BÊN A: CÔNG TY ………………………….

Đại diện: Nguyễn Văn A

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Mã số thuế:

Số tài khoản: ………………………….. Mở tại ngân hàng: …………………………

BÊN B: Ông/Bà : Nguyễn Văn B

Sinh ngày: …../…../……

Số CMTND/CCCD:

Nơi ĐKTT:

Sau khi cùng nhau thoả thuận chúng tôi thực hiện ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

– Loại HĐLĐ: Không xác định thời hạn

– Địa điểm làm việc: ……………………….

– Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): Nhân viên…………………….

– Nhiệm vụ công việc như sau:

+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám Đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).

+ Phối hợp cùng các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

+ Hoàn thành những công việc khác tuỳ thuộc theo yêu cầu hoạt động của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).

Điều 2: Chế độ làm việc

Thời gian làm việc: ….. giờ/ngày

Từ thứ…… đến hết ngày thứ …………:

+ Buổi sáng: 8h00 – 12h00

+ Buổi chiều: 13h30-17h30

– Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

– Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tuỳ theo nhu cầu của công việc.

– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

3.1 Nghĩa vụ

– Đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả công việc cao nhất theo sự phân công, điều hành của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).

– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hoá Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách Công ty.

– Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

– Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

– Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

– Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế,… đầy đủ theo quy định của pháp luật.

– Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và theo yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khóa học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.

3.2 Quyền lợi

a, Tiền lương và phụ cấp:

– Mức lương chính: ………………….. VNĐ/tháng.

– Phụ cấp điện thoại, xăng xe: …………………….. VNĐ/tháng.

– Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.

– Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, Công ty.

– Công tác phí: Tuỳ từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của Công ty.

– Hình thức trả lương: Lương thời gian.

b, Các quyền lợi khác:

– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.

– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.

– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần: ….. ngày

– Chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước.

– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

c, Thoả thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

4.1 Nghĩa vụ

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để người lao động đạt được hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.

4.2 Quyền hạn

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

– Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời hạn hợp đồng còn giá trị.

– Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty.

– Từ chối hoàn trả văn bằng, chứng chỉ gốc của nhân viên đã nộp nếu nhân viên chưa hoàn thành nghĩa vụ đã cam kết.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

5.1. Người sử dụng lao động

Theo Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo Hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;

b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;

c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;

d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;

đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;

g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g nêu trên, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau: Ít nhất 45 ngày.

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động.

5.2 Đối với người lao động

Theo Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau: Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;

b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;

c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Điều 6: Những thỏa thuận khác

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Điều 7: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

Mẫu 04: Mẫu hợp đồng lao động kèm thử việc

 

Download (DOC, 36KB)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

…., ngày……tháng……năm……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà :……………………………….

Chức vụ:……………………………………………………

Đại diện cho ……………………………………………….

Địa chỉ:……………………… Điện thoại:…………..…….

Và một bên là Ông/Bà :…………………………………………..

Sinh ngày: ……….. tháng………năm……..Tại:………………

Nghề nghiệp :………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………

Số CMTND:……………… cấp ngày…………./……../……..

Số sổ lao động (nếu có) :…….cấp ngày……./……../……..

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây :

Điều 1: Thời hạn và công việc

– Ông, bà : …………………làm việc theo loại hợp đồng lao động …………..từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ……. Tháng ….… năm……

– Thử việc từ ngày…….tháng…..…năm……..đến ngày….…tháng……năm……

– Địa điểm làm việc :……………………………………………………

– Chức vụ :…………………………………………………………………

– Công việc phải làm :………………………………………………….

Điều 2: Chế độ làm việc

– Thời giờ làm việc :……………………………………………………..

– Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm :……………….

– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi người lao động

3.1 Nghĩa vụ :

– Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của ông, bà :…………….

– Hoàn thành những công việc trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động và các quy định trong thỏa ước lao động tập thể.

3.2 Quyền hạn:

– Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.

3.3 Quyền lợi :

– Phương tiện đi lại làm việc :……………………………………

– Mức lương chính hoặc tiền công :………….

Được trả………..lần vào các ngày…………và ngày………….hàng tháng.

– Phụ cấp gồm : …………………………………………………………

………………………………………………………………………………

– Được trang bị bảo hộ lao động gồm :

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

– Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng):

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

– Bảo hiểm xã hội:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

– Được hưởng các phúc lợi :

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

– Được hưởng các khoản thưởng, nâng lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

– Được hưởng các chế độ ngừng việc trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật lao động

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

4.1 Nghĩa vụ:

Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động làm việc đạt hiệu quả. Đảm bảo việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động đã cam kết trong hợp đồng lao động.

4.2 Quyền hạn:

Có quyền điều chuyển tạm thời người lao động, tạm ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động.

Điều 5: Điều khoản chung

5.1 Những thỏa thuận khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

5.2 Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày ….. tháng …năm …..đến ngày … tháng … năm …

Điều 6: Hợp đồng lao động này làm thành 02 bản

– 01 bản do người lao động giữ.

– 01 bản do người sử dụng lao động giữ.

Người lao động

(ký tên)

Người sử dụng lao động

(ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 05: Mẫu phụ lục hợp đồng lao động

 

Download (DOC, 36KB)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: ………………../PLHĐLĐ

Hôm nay, tại

Chúng tôi gồm có:

BÊN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A):

Công ty:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax:

Mã số thuế:

Số tài khoản:

Đại diện bởi Ông (bà): Chức vụ:

Quốc tịch:

Ngày sinh:

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:

Cấp ngày: Nơi cấp:

BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B):

Ông (bà): Quốc tịch:

Ngày sinh: Giới tính:

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:

Cấp ngày: Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Số sổ lao động (nếu có): Tại:

Căn cứ Hợp đồng lao động số…………… ngày…….tháng……..năm……. và nhu cầu sử dụng lao động, hai bên cùng nhau thỏa thuận thay đổi một số nội dung của hợp đồng mà hai bên đã ký kết như sau:

1. Nội dung thay đổi:

2. Thời gian thực hiện:

Phụ lục này là bộ phận không tách rời của Hợp đồng lao động số….…….. ngày…… tháng…… năm……., được làm thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản và là cơ sở để giải quyết khi có tranh chấp lao động./.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Hướng dẫn viết Phụ lục hợp đồng lao động:

1. Phụ lục hợp đồng lao động này phát sinh khi có sự thay đổi về nội dung điều khoản của hợp đồng lao động chính thức. Chính vì vậy, phải ghi chính xác số hợp đồng và thời gian ký kết hợp đồng trước đó.

2. Nội dung thay đổi:

– Ghi rõ thay đổi điều khoản nào của hợp đồng, nội dung thay đổi, thay đổi như thế nào?

– Ví dụ:

+ Thay đổi công việc (chuyển từ nhân viên tạp vụ sang nhân viên hành chính, từ thủ quỹ sang kế toán,…)

+ Tăng lương (do thay đổi mức lương cơ sở/lương tối thiểu vùng);

+ Bổ sung phụ cấp, trợ cấp;

3. Thời gian thực hiện:

Ghi rõ nội dung thay đổi nêu trên sẽ có hiệu lực từ thời điểm nào? Trong bao lâu? (nếu có)

Trên đây là 05 mẫu hợp đồng lao động chuẩn nhất của Bộ luật Lao động. Nếu bạn có thắc mắc về vấn đề này, hãy nhấc máy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư tư vấn chi tiết!

Nội dung chính của hợp đồng lao động là gì?

>> Nội dung chính của hợp đồng lao động là gì? Gọi ngay 1900.6174

Nội dung chính phải có của hợp đồng lao động căn cứ theo khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động năm 2019 được quy định như sau:

– Đối với thông tin về tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động sẽ được quy định như sau:

+ Tên của người sử dụng lao động: đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì sẽ lấy theo tên của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã hay liên hiệp hợp tác xã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hay liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc là văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; đối với tổ hợp tác thì sẽ lấy theo tên tổ hợp tác ghi trong hợp đồng hợp tác; đối với hộ gia đình, cá nhân thì sẽ lấy theo họ tên của người đại diện hộ gia đình, cá nhân ghi trong Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp;

+ Địa chỉ của người sử dụng lao động: đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì lấy theo địa chỉ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc là văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; đối với trường hợp là tổ hợp tác thì lấy theo địa chỉ trong hợp đồng hợp tác; đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo địa chỉ nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân đó; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có);

+ Họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động: ghi theo họ tên, chức danh của người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động 2019.

– Đối với thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động và một số thông tin khác, gồm:

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có), số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 18 của Bộ luật Lao động;

+ Số giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người lao động là người nước ngoài;

+ Họ tên, địa chỉ nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi.

>> Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn lao động và quyền lợi của người lao động cần biết

Phụ lục hợp đồng lao động

>> Phụ lục hợp đồng lao động được quy định như thế nào? Gọi ngay 1900.6174

Căn cứ quy định tại Điều 22 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về phụ lục hợp đồng lao động thì:

Phụ lục hợp đồng lao động được hiểu là là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.

Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động đó.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.

Trường hợp mà phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì sẽ phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

Một số lưu ý khi ký hợp đồng lao động

>> Một số lưu ý khi ký hợp đồng lao động là gì? Liên hệ ngay 1900.6174

Một số lưu ý khi ký kết hợp đồng lao động mà người lao động và người sử dụng lao động cần biết, đó là:

Về thời gian thử việc tối đa sẽ là:

+ 60 ngày đối với trình độ từ cao đẳng trở lên.

+ 30 ngày đối với trình độ trung cấp.

+ 6 ngày đối với các công việc khác.

Lưu ý: Chỉ được thử việc 1 lần cho 1 công việc và sẽ không áp dụng thử việc đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ.

Về mức lương thử việc: Lương thử việc ít nhất bằng 85% lương chính thức

Ví dụ: lương chính thức là 10 triệu thì lương thử việc ít nhất sẽ là 8.5 triệu.

Về thời hạn 3 ngày trước khi kết thúc thử việc phải báo cho người lao động về kết quả thử việc:

Nếu đạt yêu cầu thì phải ký kết hợp đồng lao động ngay.

Nếu không đạt yêu cầu thì có quyền chấm dứt hợp đồng thử việc.

=> Vi phạm sẽ bị phạt từ 2 – 5 triệu đồng, đồng thời buộc thanh toán 100% tiền lương cho người lao động.

Về mức lương chính thức: Lương chính thức sẽ không được thấp hơn lương tối thiểu vùng

Hiện nay, mức lương tối thiểu vùng năm 2016 đang là:

Vùng I là 3.500.000 đồng/tháng.

Vùng II là 3.100.000 đồng/tháng.

Vùng III là 2.700.000 đồng/tháng.

Vùng IV là 2.400.000 đồng/tháng.

(Căn cứ tại Nghị định 122/2015/NĐ-CP).

=> Trả lương thấp hơn mức này sẽ bị phạt tiền từ 20 – 75 triệu đồng.

Người sử dụng lao động không được giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động

=> Nếu vi phạm sẽ bị phạt từ 20 – 25 triệu đồng, đồng thời sẽ phải trả lại bản chính các giấy tờ này cho người lao động.

Trường hợp yêu cầu người lao động nộp tiền để được ký kết hợp đồng lao động sẽ bị phạt từ 20 – 25 triệu đồng, đồng thời sẽ phải trả lại tiền cho người lao động.

Về tiền lương làm thêm giờ thì:

+ Ngày thường sẽ bằng 150% lương.

+ Ngày nghỉ hàng tuần sẽ bằng 200% lương.

+ Ngày lễ, Tết sẽ bằng 400% lương.

Về tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm thì:

+ Ngày thường sẽ bằng 210% lương.

+ Ngày nghỉ hàng tuần sẽ bằng 270% lương.

+ Ngày lễ, Tết sẽ bằng 490% lương.

=> Trong trường hợp trả lương không đúng mức này thì sẽ bị phạt tiền từ 5 – 50 triệu đồng.

01 năm người lao động có 10 ngày nghỉ lễ, Tết và 12 ngày phép

Những ngày này mặc dù người lao động không đi làm, người lao động vẫn sẽ được hưởng nguyên lương.

Trường hợp người sử dụng lao động trả lương chậm trên 15 ngày thì phải trả thêm tiền theo lãi suất ngân hàng. Ngoài ra, còn có thể sẽ bị phạt tiền từ 5

– 50 triệu đồng.

Cấm người sử dụng lao động phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động. Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 10 – 15 triệu đồng, đồng thời buộc trả lại tiền hoặc trả đủ tiền lương cho người lao động

Trên đây là nội dung tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về hợp đồng lao động là gì. Nếu còn những vướng mắc, chưa được làm rõ hoặc cần hỗ trợ các vấn đề pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ đội ngũ luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời những vướng mắc của mình theo số hotline 1900.6174, để được hỗ trợ 24/7!