Biên bản thỏa thuận là gì? Một số mẫu Biên bản thỏa thuận phổ biến hiện nay? Tất cả những vấn đề này sẽ được Tổng Đài Pháp Luật giải đáp trong bài viết dưới đây. Trong quá trình tìm hiểu pháp luật, bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia pháp lý tư vấn, hỗ trợ và giải đáp kịp thời!
>> Tư vấn quy định về biên bảo thỏa thuận, Gọi ngay 1900.6174
Biên bản thỏa thuận là gì?
>> Biên bản thỏa thuận là gì? Gọi ngay 1900.6174
Hiện nay, không có khái niệm cụ thể nào về biên bản thỏa thuận. Tuy nhiên, có thể hiểu một cách chung nhất rằng, biên bản thỏa thuận chính là văn bản được dùng để ghi lại các nội dung được các bên tham gia cùng đồng ý, thống nhất để lấy cơ sở thực hiện một công việc cụ thể nào đó.
Biên bản thỏa thuận thường chứa những điều khoản ghi nhận cam kết mà các bên tham gia muốn hướng tới. Ngoài ra, trong biên bản thỏa thuận có thể chứa những nội dung như phân chia trách nhiệm, nghĩa vụ và phương thức hoạt động…
Thông thường, một mẫu biên bản thỏa thuận chuẩn sẽ bao gồm đầy đủ các phần sau đây: thông tin các bên tham gia thỏa thuận, nội dung và mục đích, tóm tắt các điều khoản đã thỏa thuận cũng như chữ ký của các bên liên quan.
Khi các bên xảy ra tranh chấp, biên bản thỏa thuận này sẽ trở thành một chứng cứ thuyết phục để giải quyết tranh chấp. Vì thế, nội dung biên bản càng đầy đủ, chi tiết bao nhiêu thì việc giải quyết tranh chấp trên càng dễ dàng bấy nhiêu.
Trên đây là giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật liên quan đến tư vấn luật dân sự. Mọi thắc mắc của bạn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.6174 để nhận được luật sư tư vấn miễn phí!
Hợp đồng và biên bản thỏa thuận có khác nhau không?
>> Sự khác nhau giữa hợp đồng và biên bản thỏa thuận là gì? Gọi ngay 1900.6174
Căn cứ theo Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên với nhau về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ dân sự. Bộ luật này không ghi nhận các quy định về biên bản thỏa thuận.
Tuy nhiên, Hợp đồng và bản thỏa thuận này đều hình thành từ sự thoả thuận và thống nhất ý chí của các bên, cùng có giá trị chứng cứ khi các bên có tranh chấp khởi kiện ra cơ quan Tòa án có thẩm quyền.
Để biết Hợp đồng và biên bản thỏa thuận có giống nhau hay không, các bên có thể căn cứ vào các nội dung ghi nhận trong biên bản đó để xem có bản chất tương tự như bản hợp đồng hay không.
Nhưng khi lập Biên bản thỏa thuận sẽ gặp rất nhiều khó khăn hơn vì sẽ không thể công chứng khi có yêu cầu.
Trên đây, luật sư đã giúp bạn phân biệt hợp đồng và biên bản thỏa thuận. Nếu bạn chưa hiểu rõ về sự khác biệt này, hãy nhấc máy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được giải đáp miễn phí!
Một số mẫu Biên bản thỏa thuận phổ biến hiện nay
Mẫu biên bản thỏa thuận chung
>> Mẫu biên bản thỏa thuận chung mới nhất năm 2022? Gọi ngay 1900.6174
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
(V/v: …………………)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015
Căn cứ vào ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày…..tháng…….năm 20……, tại………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: ………………………………..
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:………………………………….
BÊN B: ……………………………….
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:……………………………….…
Cùng thống nhất ký kết Bản thỏa thuận với những điều, khoản sau:
Điều 1. Xác nhận ……………
……………………………………….. ………………………………………..
……………………………………….. ………………………………..
…………………………………… ………………………………………
………………………………… ………………………………………..
Điều 2. Cam kết của Bên A
………………………………………….
………………………………………..
………………………………………..
Điều 3. Cam kết của Bên B
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
Điều 4. Điều khoản chung
4.1. Bản thỏa thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
4.2. Bản thỏa thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A
|
BÊN B
|
>> Xem thêm: Giao kết hợp đồng là gì? – Các hình thức giao kết hợp đồng [2022]
Mẫu biên bản thỏa thuận trả nợ
>> Mẫu biên bản thỏa thuận trả nợ phổ biến nhất năm 2022? Gọi ngay 1900.6174
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
(V/v: Trả nợ)
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
Căn cứ vào ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày…..tháng…….năm 20……, tại………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: ………………………………..
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:………………………………….
BÊN B: ……………………………….
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:……………………………….…
Cùng thống nhất ký kết Bản thỏa thuận với những điều, khoản sau:
Điều 1. Xác nhận nợ
Sau khi đối chiếu, hai Bên xác nhận, đến hết ngày…tháng….năm 20…., Bên A ………………………..…… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ
(Bằng chữ:…… ……………………………………………..),
Trong đó:
– Nợ gốc:
– Lãi:
Điều 2. Cam kết của Bên A
2.1. Bên A…………… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thỏa thuận này.
2.2. Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cam kết của Bên B
3.1. Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thỏa thuận này;
3.2. Tạo điều kiện cho Bên A có thể có vốn để tham gia các hoạt động kinh doanh;
3.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản chung
4.1. Bản thỏa thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
4.2. Bản thỏa thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản…
BÊN A | BÊN B |
>> Xem thêm: Mẫu đối chiếu công nợ năm 2022? Quy trình đối chiếu công nợ
Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác 3 bên
>> Mẫu biên bản thỏa thuận 3 bên mới nhất năm 2022? Gọi ngay 1900.6174
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỢP TÁC BA BÊN
Số: …../BBHTKD
Hôm nay, ngày…. tháng …năm ……., tại …………………….Chúng tôi gồm có:……..
1. ……………….….. (gọi tắt là Bên A).
Trụ sở: …….
Giấy phép thành lập số: …………; cấp ngày: ……
Điện thoại: ……………………………;
Người đại diện: ……………………………;
Chức vụ: ……………………………;
Và
2. ………………………(gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: ……………………………;
GCNĐKKD số: ………… ……….; cấp ngày: ……. ;
Điện thoại: ……………………………;
Người đại diện: ……………………………;
Chức vụ: ……………………………
3. ………………………… (Gọi tắt là bên C):
Trụ sở: ……………………………;
GCNĐKKD số: ………… ……….; cấp ngày: ……. ;
Điện thoại: ……………………………;
Người đại diện: ……………………………;
Chức vụ: ……………………………;
Trên cơ sở: ……………………………;
Chúng tôi cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A, Bên B và Bên C nhất trí cùng nhau hợp tác ………………
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp tác là ……. (năm) bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của ba bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để ……… là: …………………
Bên C có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để ……… là: …………………
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ……
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 01 (một), Bên C sẽ cử 01 (một) người đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: …………………………………… Chức vụ: ………….
Đại diện của Bên B là: …………………………………… Chức vụ: …………..
Đại diện của Bên C là: ……………………………………. Chức vụ: ………….
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: ………………………..
Điều 6. Điều khoản chung
6.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
6.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
6.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
Điều 7. Hiệu lực Hợp đồng
7.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
7.2. Hợp đồng này gồm ……… trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN C
(Ký, họ tên) |
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng 3 bên mới và chính xác nhất [Có File tải]
Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh
>> Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh mới nhất năm 2022? Gọi ngay 1900.6174
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THỎA THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …../TTHTKD
Hôm nay, ngày…. tháng ……năm ……. tại địa chỉ: ……………………… Chúng tôi gồm có:
1. Công ty …………………………………… (gọi tắt là Bên A):
Trụ sở: …………………………………………………………
GCNĐKKD số: ……………
Số tài khoản: …………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………
Người đại diện: ………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………
Và
2. Công ty ……………..…………… (gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: ……………………………………………………………
GCNĐKKD số: ………
Số tài khoản: ………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………
Người đại diện: ……………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………
Cùng thỏa thuận ký Biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác …………
Điều 2. Thời hạn thỏa thuận
Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
– ……………………………
-……………………………
-……………………………
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ……………………………
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ……
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
– Lương nhân viên:
– Chi phí điện, nước:
– Khấu hao tài sản:
– Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:
– Chi phí khác…
Điều 4. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Thỏa thuận này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: …………………… – Chức vụ: …………..
Đại diện của Bên B là: …………………… – Chức vụ: …………..
Trụ sở của ban điều hành đặt tại:……………………………………
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
5.1 Chịu trách nhiệm …………………………………………
5.2 …………………………………….
5.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.
5.4 Được hưởng …..% lợi nhuận sau thuế.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B
6.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất.
6.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
6.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm trên thị trường Việt Nam.
6.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
6.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.
6.6 Được hưởng ……………… % lợi nhuận sau thuế.
6.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.
Điều 7. Điều khoản chung
– Thỏa thuận này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong thỏa thuận. Bên nào vi phạm thỏa thuận gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm bằng 10% giá trị của thỏa thuận.
Trong quá trình thực hiện thỏa thuận nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
– Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của thỏa thuận.
– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 8. Hiệu lực Thỏa thuận
– Thỏa thuận chấm dứt khi hết thời hạn theo quy định tại Điều 2 thỏa thuận này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Khi kết thúc Thỏa thuận, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý thỏa thuận. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B
– Thỏa thuận này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Biên bản thỏa thuận có cần công chứng không?
>> Biên bản thỏa thuận có cần công chứng không? Gọi ngay 1900.6174
Hiện nay, tại Luật Công chứng năm 2014 và những văn bản pháp luật khác có liên quan đều không quy định việc biên bản thỏa thuận cần phải công chứng hay không? Cũng có thể nói rằng pháp luật không có quy định về bắt buộc phải công chứng biên bản thỏa thuận.
Tuy nhiên, việc công chứng những giao dịch dân sự nói chung và biên bản thỏa thuận nói riêng là một trong số các cách mang tính pháp lý cao nhất cho những văn bản giao dịch.
Trên đây là những chia sẻ của Tổng Đài Pháp Luật về biên bản thỏa thuận. Mọi thông tin chia sẻ đều trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin pháp lý hữu ích. Trong trường hợp, bạn còn điều gì vướng mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm!