Cấp mới, cấp lại sổ đỏ cho người đã mất được không? Thủ tục cấp từ A-Z

Cấp lại sổ đỏ cho người đã chết được quy định như thế nào? Với thửa đất khi chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất muốn cấp nhưng người sử dụng đất đó đã mất thì xử lý như thế nào? Cấp sổ đỏ cho người đã chết có được không? Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp những thông tin hữu ích đến cho bạn qua bài viết dưới đây, giúp bạn giải đáp thắc mắc và hiểu rõ hơn. Mọi vướng mắc liên quan, vui lòng liên hệ chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174, Luật sư Tổng Đài Pháp Luật luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn miễn phí!

cap-lai-so-do-cho-nguoi-da-chet

Cấp mới – Cấp sổ đỏ lần đầu cho người đã chết có được không?

 

>> Tư vấn miễn phí quy định về việc cấp lại sổ đỏ cho người đã chết, liên hệ ngay 1900.6174

Cấp sổ đỏ lần đầu cho người đã chết được hiểu là việc người sử dụng đất đã đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai nhưng chưa thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ mà đã mất. Pháp luật đất đai hiện hành vẫn chưa quy định trường hợp có được cấp sổ đỏ cho người đã chết không?

Tuy nhiên, tại Khoản 1 Điều 611 Bộ luật Dân sự 2015 quy định khi một người mất đi thì sẽ phát sinh việc chia thừa kế theo di chúc hoặc chia thừa kế theo pháp luật. Như vậy, trong trường hợp này, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được cấp cho những người thừa kế theo di chúc hoặc những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất tùy vào các trường hợp cụ thể. 

Như vậy, không thể thực hiện cấp sổ đỏ lần đầu trong trường hợp người sử dụng đất đã chết. 

Cấp lại sổ đỏ cho người đã chết có được không?

 

>> Tư vấn miễn phí quy định về cấp lại sổ đỏ cho người đã chết, liên hệ ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, Nhà nước khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho trường hợp cấp lại sổ đỏ cho người đã mất.

Để tiến hành thủ tục cấp lại sổ đỏ, người thừa kế cần được công nhận là người sử dụng đất đối với thửa đất này (nói cách khác là xác lập quyền tài sản đối với di sản thừa kế) tức là quyền sử dụng đất đối với thửa đất bằng việc khai nhận di sản thừa kế (quy định tại Điều 58 Luật Công chứng năm 2014) hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế (Điều 57 Luật Công chứng năm 2014). Theo đó, những người thừa kế theo pháp luật có thể tiến hành thực hiện việc nhận thừa kế thông qua Văn bản khai nhận di sản thừa kế hay Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Cụ thể:

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế: Những người thừa kế được theo pháp luật có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận này. Người thừa kế có thể thực hiện quyền tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác 

Văn bản khai nhận di sản thừa kế: Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hay những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng Văn bản khai nhận di sản.

Khi đó, để nhận thừa kế theo pháp luật, người được hưởng phải thực hiện thủ tục công chứng một trong hai Văn bản này, cụ thể:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ xin cấp lại sổ đỏ

Người thừa kế cần yêu cầu UBND cấp xã hoặc văn phòng đăng ký nhà đất xác nhận về việc sở hữu thửa đất để văn phòng công chứng có cơ sở làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế.

Nộp bộ hồ sơ yêu cầu công chứng tới bất kỳ văn phòng công chứng nào trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có đất. Hồ sơ phải đầy đủ các giấy tờ tài liệu theo quy định đã được nêu trên. Với những giấy tờ có yêu cầu bản sao thì bắt buộc phải mang theo bản chính để đối chiếu tính xác thực.

Bước 2: Tiến hành thủ tục công chứng Văn bản khai nhận di sản

Sau khi đã nộp đầy đủ giấy tờ, hồ sơ, Công chứng viên sẽ kiểm tra, xem xét:

– Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên phải tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên tiến hành hướng dẫn và yêu cầu bổ sung vào hồ sơ 

– Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên trực tiếp giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận sẽ thực hiện niêm yết công khai 15 ngày tại trụ sở của UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản, trường hợp nếu không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì việc niêm yết tiến hành tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó. 

Nội dung niêm yết phải ghi rõ:

– Họ, tên của người để lại di sản thừa kế

– Họ và tên của những người khai nhận di sản thừa kế

– Quan hệ giữa những người khai nhận di sản với người để lại di sản thừa kế

– Danh mục di sản thừa kế.

Hơn hết, trong thông báo niêm yết phải ghi: Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế, bỏ sót người thừa kế, di sản thừa kế nếu không thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo này phải được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết.

Sau thời gian niêm yết (15 ngày), UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết.

Bước 4: Công chứng viên hướng dẫn người thừa kế ký vào Văn bản khai nhận di sản

Sau khi nhận hồ sơ được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ như sau:

– Nếu đã có dự thảo Văn bản khai nhận: Công chứng viên tiến hành kiểm tra các nội dung trong văn bản bảo đảm không có những điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội…

– Nếu chưa có dự thảo: Công chứng viên sẽ soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi Văn bản khai nhận soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 5: Ký chứng nhận và trả kết quả cho người thừa kế: 

Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính của các giấy tờ đã nêu trên để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản khai nhận này.

Tiếp theo sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng, các chi phí khác và trả lại bản chính Văn bản khai nhận cho người thừa kế.

Như vậy, người thừa kế cần thực hiện các thủ tục yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như trên để đảm bảo có đầy đủ các quyền của người sử dụng đất.

Cấp lại sổ đỏ cho người đã chết cần chuẩn bị hồ sơ gì?

 

>> Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ cấp lại sổ đỏ cho người đã chết, liên hệ ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định cá nhân, hộ gia đình cần chuẩn bị hồ sơ khi thực hiện cấp lại sổ đỏ cho người đã mất, gồm:

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tuân thủ theo Mẫu số 04a/ĐK.

– Chứng từ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính

– Tài liệu, giấy tờ có liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Trường hợp cấp lại sổ đỏ cho người đã mất cho người thừa kế thì hồ sơ cần chuẩn bị thêm những giấy tờ sau:

– Khi đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP 

– Dự thảo Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có)

– Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do các đồng thừa kế của cùng ký hoặc người được các đồng thừa kế ủy quyền ký

– Giấy tờ chứng minh mất, Giấy chứng nhận đã đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương hoặc giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy công khai tại trụ sở UBND cấp xã

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản sao (nếu có)

– Giấy tờ nhân thân của các đồng thừa kế (bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu có công chứng, chứng thực).

– Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế (giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân)

– Giấy chứng tử của chủ sử dụng đất.

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ cho người đã mất, bạn gặp bất kỳ khó khăn nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.

ho-so-cap-lai-so-do-cho-nguoi-da-chet

Thủ tục cấp lại sổ đỏ cho người đã chết

 

>> Tư vấn miễn phí thủ tục cấp lại sổ đỏ cho người đã chết, liên hệ ngay 1900.6174

Khi tiến hành cấp lại sổ đỏ cho người đã chết, cần thực hiện các thủ tục sau: 

Bước 1: Khai báo về việc bị mất Giấy chứng nhận

Chủ sử dụng đất phải tiến hành khai báo đến UBND cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

Bước 2: Uỷ ban nhân dân tiến hành giải quyết sau khi tiếp nhận

Sau khi nhận thông báo về việc mất Giấy chứng nhận, UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND cấp xã, trừ trường hợp mất do thiên tai, hỏa hoạn.

Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo công khai mất Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND cấp xã đối với trường hợp của cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương với trường hợp của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.

Bước 3: Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ cho người đã chết

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ cho người đã chết, người bị mất Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai và Phòng Tài nguyên Môi trường nơi có đất

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết yêu cầu

Sau khi tiếp nhận hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 30 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã và Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau: 

– Kiểm tra hồ sơ

– Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất (trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất)

– Lập hồ sơ trình lên cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất và ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

– Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi UBND cấp xã để trao.

Không cấp lại sổ đỏ cho người đã chết được thì chia thừa kế như thế nào?

 

Theo quy định pháp luật dân sự Việt Nam, có hai loại thừa kế: thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật. 

Chia thừa kế theo di chúc

Trong trường hợp di chúc hợp pháp, việc chia thừa kế là quyền sử dụng đất phụ thuộc vào nội dung di chúc. Tuy nhiên, người hưởng di sản không thuộc nội dung của di chúc thì di sản sẽ được chia lại nhằm bảo đảm quyền lợi của người thừa kế không thuộc nội dung di chúc quy định khoản 1 Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015

Chia thừa kế theo pháp luật

Khi chia thừa kế theo pháp luật phải tuân theo quy định tại Điều 651Điều 652 Bộ luật dân sự năm 2015 như sau:

– Những người thừa kế cùng hàng thì được hưởng phần di sản bằng nhau.

– Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế trong trường hợp không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản hay bị truất quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản.

– Trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu sẽ được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống

Nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng thời điểm với người để lại di sản thừa kế thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.

Như vậy, khi không thực hiện cấp lại sổ đỏ cho người đã chết thì thực hiện tiến hành chia thừa kế theo di chúc hoặc chia thừa kế theo pháp luật và tuân theo quy định tại Bộ luật dân sự năm 2015. 

Kết luận: Theo những quy định trên khi người đã mất nhưng chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người thừa kế có thể xin cấp lại sổ đỏ hoặc sẽ được chia thừa kế theo pháp luật dân sự trong trường hợp không cấp lại sổ đỏ (theo di chúc/pháp luật). 

tu-van-cap-lai-so-do-cho-nguoi-da-chet

Trên đây là tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về cấp lại sổ đỏ cho người đã chết. Qua bài viết này, hy vọng sẽ đem đến cho bạn những thông tin hữu ích. Nếu có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc nào, hãy nhấc máy và gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để chúng tôi hỗ trợ giải đáp.

Liên hệ với chúng tôi

 

Dịch vụ Luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp