Nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến như thế nào?

Nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến như thế nào? Trong thời đại bùng nổ khoa học công nghệ hiện nay, người dân không cần phải đến trực tiếp cơ quan có thẩm quyền để nộp thuế sử dụng đất mà có thể nộp theo hình thức trực tuyến. Nhiều người chưa rõ về quy định của pháp luật đối với thủ tục nộp thuế đất phi nông nghiệp bằng hình thức nộp trực tuyến này.

Luật sư sẽ giải đáp tất các quy định pháp luật có liên quan thông qua bài viết sau, mời quý độc giả cùng tham khảo. Hy vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích cho quý độc giả. Trường hợp các bạn có nhu cầu tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900 6174 của Tổng đài pháp luật để nhận được lời tư vấn nhanh chóng nhất.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí cách hướng dẫn nộp thuế đất phi nông nghiệp? Gọi ngay 1900.6174

Chị Minh (Kon Tum) có câu hỏi như sau:

“Xin chào Luật sư. Tôi đang gặp phải một vướng mắc cần được hỗ trợ tư vấn như sau:

Tôi có một mảnh đất vừa được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp cụ thể là đất ở cách đây không lâu. Hiện tôi đang ở nước ngoài chưa thể về nước nhưng tôi lại nhận được thông báo nộp tiền thuế đất đối với mảnh đất đó, tôi muốn hỏi luật sư nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến có được không?

Nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến được thực hiện như thế nào? Nộp thuế đất phi nông nghiệp ở đâu? Nộp thuế đất phi nông nghiệp có thời hạn như thế nào? Cách tính thuế đất phi nông nghiệp? Những đối tượng phải nộp thuế đất phi nông nghiệp? Những đối tượng được miễn nộp thuế đất phi nông nghiệp? Không nộp thuế đất phi nông nghiệp có sao không?”

Phần trả lời của Luật sư:

Chào chị, cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi muốn tư vấn đến bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài pháp luật. Nội dung câu hỏi của chị đã được đội ngũ luật sư chúng tôi nghiên cứu dựa trên quy định của pháp luật hiện hành và tư vấn cụ thể như sau:

Thuế đất phi nông nghiệp là loại thuế gì?

 

Thuế sử dụng đất là một loại thuế mà người sử dụng đất phải nộp cho ngân sách nhà nước nhằm đóng góp vào quỹ ngân sách công cộng khi họ tiếp tục sử dụng đất đó. Đây là một khoản phí đối với việc sử dụng đất và nó được áp dụng cho những đối tượng cụ thể theo quy định của pháp luật. Trong phạm vi của thuế sử dụng đất, có hai loại chính là thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Khi nói đến thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, chúng ta đề cập đến một khoản tiền mà cá nhân hoặc các tổ chức phải chi trả cho ngân sách nhà nước trong quá trình họ sử dụng đất không phải làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp. Điều này được rõ ràng quy định và điều chỉnh trong Luật Đất đai năm 2013.

Mức độ thuế sẽ không nhất thiết giống nhau ở mọi nơi mà sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí đất, diện tích đất đó, giá trị thực của đất và cả mức độ thuế địa phương áp dụng cho khu vực đó. Điều này có nghĩa là các khu vực khác nhau có thể áp dụng mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khác nhau dựa trên các yếu tố kinh tế và chính sách địa phương của họ.

nop-thue-dat-phi-nong-nghiep-truc-tuyen-co don-gian-khong

>>> Luật sư tư vấn miễn phí thuế đất phi nông nghiệp là loại thuế nào, hướng dẫn nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến ? Gọi ngay 1900.6174

Nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến có được không?

 

Hiện nay, việc nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến (online) đã trở nên phổ biến và tiện lợi hơn bao giờ hết đối với người dân. Điều này cho phép người nộp thuế không cần phải đến trực tiếp các cơ quan thuế để thực hiện việc này, mà chỉ cần có kết nối internet và thiết bị điện tử như máy tính hoặc điện thoại thông minh.

Tính đến thời điểm hiện tại, hình thức nộp thuế đất trực tuyến áp dụng cho hai loại thuế chính là Thuế đất hàng năm và Thuế sử dụng đất. Để có thể thực hiện nộp thuế đất online, người nộp thuế cần tuân theo một số điều kiện và yêu cầu sau:

1. Người nộp thuế phải tự nguyện đăng ký và sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử.

2. Cá nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh đã và đang hoạt động cần phải có mã số thuế (MST) hoặc mã số doanh nghiệp (MSDN).

3. Cần có chứng thư số được cung cấp bởi các tổ chức chứng thực số, và chữ ký số này phải còn hiệu lực.

4. Cần có một địa chỉ thư điện tử riêng và sẵn lòng sử dụng các thiết bị cần thiết để nộp thuế trực tuyến, đồng thời đảm bảo kết nối ổn định với cơ quan thuế.

5. Đã và đang thực hiện kê khai thuế điện tử trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

6. Sử dụng một tài khoản ngân hàng thương mại liên kết với tổng cục thuế và hỗ trợ dịch vụ nộp thuế điện tử.

Tuy nhiên, đối với thuế đất phi nông nghiệp, hiện tại cơ quan nhà nước vẫn chưa hỗ trợ việc nộp thuế trực tuyến. Do đó, người dân vẫn cần phải đến trực tiếp cơ quan thuế để thực hiện việc nộp thuế này.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí có được nộp thuế trực tuyến không ? Gọi ngay 1900.6174

Nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến được thực hiện như thế nào?

 

Để hỗ trợ người dân thực hiện việc nộp thuế đất phi nông nghiệp một cách tiện lợi và nhanh chóng, cơ quan quản lý thuế đã phát triển một hệ thống nộp thuế trực tuyến. Hệ thống này không chỉ giúp giảm thiểu thủ tục hành chính mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, đặc biệt trong bối cảnh công nghệ số và internet phát triển mạnh mẽ ngày nay.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, hiện tại hình thức nộp thuế đất trực tuyến chỉ áp dụng cho hai loại thuế cụ thể là Thuế đất ở hàng năm và Thuế sử dụng đất. Đối với thuế đất phi nông nghiệp, bạn vẫn cần phải nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách nộp thuế đất trực tuyến cho hai loại thuế được áp dụng:

Bước 1: Truy cập vào trang web Cổng dịch vụ Công Quốc Gia qua đường link: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html. Tại đây, bạn sẽ có hai lựa chọn: đăng nhập nếu đã có tài khoản hoặc đăng ký để tạo một tài khoản mới. Hãy chọn loại tài khoản phù hợp để tiếp tục.

Bước 2: Sau khi đăng nhập thành công, quay lại trang chủ và chọn vào mục “thanh toán trực tuyến” để tiếp tục quá trình nộp thuế.

Bước 3: Tại phần “công dân” ở góc trái của màn hình, bạn sẽ thấy một danh sách các dịch vụ. Hãy chọn “Nộp thuế, lệ phí trước bạ về đất đai, tài sản” và sau đó nhấn “tùy chọn Thanh toán nghĩa vụ về tài chính đất đai”.

Bước 4: Trên giao diện mới xuất hiện, bạn cần nhập số CMND/CCCD và mã tiếp nhận hồ sơ. Đây là những thông tin quan trọng để xác thực người nộp thuế và các giao dịch liên quan đến đất và tài sản gắn liền với đất.

Bước 5: Sau khi nhập đầy đủ thông tin, hệ thống sẽ tự động hiển thị thông tin về tài sản của bạn. Hãy kiểm tra kỹ lưỡng thông tin này và sau cùng nhấn vào nút “thanh toán” để tiếp tục.

Bước 6: Hệ thống sẽ chuyển sang giao diện lựa chọn phương thức thanh toán. Bạn có thể chọn “qua ngân hàng” hoặc “qua ví điện tử” nếu bạn đã liên kết ví điện tử của mình với Cổng Dịch Vụ Công Quốc Gia.

Bước 7: Chọn phương thức thanh toán mà bạn mong muốn và tiến hành thanh toán theo hướng dẫn trên màn hình để hoàn tất quá trình nộp thuế đất trực tuyến.

Lưu ý: Khi thực hiện các bước trên, hãy đảm bảo rằng mạng internet của bạn ổn định để tránh các lỗi không mong muốn trong quá trình nộp thuế.

thu-tuc-nop-thue-dat-phi-nong-nghiep-truc-tuyen

>>>Xem thêm: Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010

Nộp thuế đất phi nông nghiệp ở đâu?

 

Căn cứ theo điều 8 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì người nộp thuế có nghĩa vụ đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ này tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.

Nếu người nộp thuế thuộc trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn thì có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã. Cơ quan thuế có trách nhiệm tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình…

Khi đi nộp thuế đất phi nông nghiệp, người nộp thuế cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được yêu cầu như sau:

Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm có:

– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho mỗi thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư này ;

– Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

– Bản chụp các giấy tờ chứng minh người nộp thuế thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).

Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm có: tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 03/TKTH- SDDPNN được ban hành kèm theo Thông tư này”

>>> Luật sư tư vấn miễn phí thẩm quyền thu thuế đất phi nông nghiệp ? Gọi ngay 1900.6174

Nộp thuế đất phi nông nghiệp có thời hạn như thế nào?

 

Để đáp ứng yêu cầu chi tiết và cụ thể hơn về thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp, dưới đây là các quy định chi tiết liên quan đến thời hạn này, dựa trên Nghị định 126/2020/NĐ-CP:

1. Thời hạn nộp thuế lần đầu:

Người nộp thuế cần chú ý rằng, sau khi nhận được thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp từ cơ quan thuế, họ phải thực hiện nộp thuế chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo đó.

2. Thời hạn nộp thuế từ năm thứ hai trở đi:

Từ năm thứ hai trở đi sau khi bắt đầu sử dụng đất phi nông nghiệp, người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế một lần trong năm. Thời hạn cụ thể cho việc này là chậm nhất là ngày 31/10 hàng năm. Điều này có nghĩa là người nộp thuế phải hoàn thành việc nộp tiền thuế trước ngày 31/10 hàng năm để đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.

3. Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch:

Khi có sự chênh lệch giữa số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp và số tiền đã được xác định trên tờ khai tổng hợp, người nộp thuế cần phải thanh toán số tiền chênh lệch này. Thời hạn chậm nhất để nộp số tiền thuế chênh lệch này là ngày 31/3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

4. Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh:

Trong trường hợp người nộp thuế cần điều chỉnh thông tin đã khai trước đó liên quan đến thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, họ phải nộp hồ sơ khai điều chỉnh này chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp thuế từ cơ quan thuế.

Lưu ý: Việc tuân thủ các thời hạn nộp thuế trên là rất quan trọng để tránh phạt và các vấn đề pháp lý khác. Người nộp thuế nên luôn theo dõi và tổ chức việc nộp thuế một cách kỹ lưỡng và đúng hạn.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí thuế phi nông nghiệp có thời hạn bao lâu ? Gọi ngay 1900.6174

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp

 

Theo quy định của pháp luật thì tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh sẽ được xác định như sau:

Số thuế phải nộp = số thuế phát sinh – số thuế được miễn, giảm (nếu có)
(đồng). (đồng). (đồng)
Trong đó:

Số thuế phát sinh = diện tích đất tính thuế x giá của 1m2 đất x thuế suất %
(đồng/m2)

Theo đó, để tính được số thuế phát sinh thì cần xác định được diện tích, giá của 1m2 đất và thuế suất. Cụ thể như sau:

* Diện tích đất tính thuế:

Theo Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

Giá của 1m2 đất tính thuế:

– Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

thu-tuc-nop-to-khai-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep

 

 

Lưu ý:

+ Trong chu kỳ ổn định nếu có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.

+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.

+ Trường hợp đất được sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 1m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định áp dụng tại địa phương.

* Thuế suất:

Đối đất ở (bao gồm cả trường hợp sử dụng đất để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần) như sau:

Bậc thuế Diện tích tính thuế (m2) Thuế suất (%)
1 Diện tích trong hạn mức 0,03
2 Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07
3 Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0,15

Các loại đất khác:

STT Loại đất Thuế suất (%)
1 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh 0,03%
2 Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định 0,15%
3 Đất lấn, đất chiếm 0,2%

 

>>>Xem thêm: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp [MẪU MỚI NHẤT]

Những đối tượng phải nộp thuế đất phi nông nghiệp

 

Để giải quyết thắc mắc về đối tượng nào cần phải nộp thuế đất phi nông nghiệp, chúng ta cần phải hiểu rõ về định nghĩa và phạm vi áp dụng của đất phi nông nghiệp. Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa được xác định mục đích sử dụng.

Mặc dù hiện nay chưa có một văn bản pháp luật cụ thể nào định nghĩa rõ ràng về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, nhưng ta có thể hiểu đơn giản rằng đây là một khoản tiền mà người sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước, trừ khi có các trường hợp được miễn hoặc không bắt buộc nộp.

Dựa trên Điều 4 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, chúng ta có thể xác định các đối tượng sau đây cần phải nộp thuế đất phi nông nghiệp:

– Người sử dụng đất theo Điều 2 của Luật thuế đất phi nông nghiệp năm 2010: Đây có thể là tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân có quyền sử dụng đất.

– Người đang sử dụng đất mà chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Trong trường hợp này, người đang sử dụng đất sẽ là người nộp thuế cho đến khi họ nhận được Giấy chứng nhận.

– Người thuê đất từ Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư: Trong trường hợp này, người thuê đất sẽ là người nộp thuế.

– Người cho thuê đất theo hợp đồng: Nếu trong hợp đồng thuê đất có quy định rõ ràng về việc ai sẽ nộp thuế, thì người đó sẽ là người nộp thuế. Nếu không có quy định, người có quyền sử dụng đất sẽ là người nộp thuế.

– Trường hợp tranh chấp quyền sử dụng đất: Trong trường hợp này, người đang sử dụng đất sẽ là người nộp thuế cho đến khi tranh chấp được giải quyết. Tuy nhiên, việc nộp thuế không có nghĩa là quyết định về tranh chấp.

– Người đại diện hợp pháp cho nhiều người sử dụng cùng một thửa đất: Trong trường hợp này, người đại diện hợp pháp sẽ là người nộp thuế.

– Pháp nhân mới hình thành từ việc góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất: Trong trường hợp này, pháp nhân mới sẽ là người nộp thuế.

Nhìn chung, việc xác định đối tượng nộp thuế đất phi nông nghiệp không chỉ dựa trên quy định của pháp luật mà còn phụ thuộc vào các điều kiện và tình huống cụ thể trong quá trình sử dụng và giao dịch đất.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí đối tượng phải nộp thuế đất phi nông nghiệp ? Gọi ngay 1900.6174

Những đối tượng được miễn nộp thuế đất phi nông nghiệp

 

Những đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 bao gồm:

– Đất của các dự án đầu tư, bao gồm dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; ngoài ra, còn bao gồm đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

– Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong những lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

– Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi hoặc cơ sở chữa bệnh xã hội.

– Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

– Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

– Những hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

– Đất có nhà vườn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn hóa.

– Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

>>> Luật sư tư vấn đối tượng miễn nộp thuế đất phi nông nghiệp ? Gọi ngay 1900.6174

Không nộp thuế đất phi nông nghiệp có sao không?

 

Thuế đất là khoản thuế bắt buộc cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp theo quy định của pháp luật. Các hành vi không nộp thuế đất hoặc cố tình không nộp đều bị xử lý theo quy định.

a.Trường hợp chậm nộp thuế:

Sau 30 ngày kể từ ngày nhận thông báo nộp thuế của cơ quan nhà nước mà người nộp thuế không nộp hoặc chưa nộp sẽ bị tính là chậm nộp thuế. Nếu gặp khó khăn hoặc chưa thể nộp thuế người sử dụng đất phải làm thủ tục xin ghi nợ tiền sử dụng đất, thủ tục xin ghi nợ tiền thuế đất được tiến hành theo các bước như sau:

– Đầu tiên người nộp thuế chuẩn bị đơn đề nghị ghi nợ, sau đó nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên Môi trường nơi có đất

– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế

– Cơ quan thuế sẽ xác định số tiền sử dụng đất phải nộp và lập hồ sơ theo dõi tiền nợ sử dụng đất, đồng thời chuyển thông tin về số tiền sử dụng đất phải nộp cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cấp huyện

Còn nếu không làm thủ tục xin ghi nợ tiền thuế đất thì người sử dụng đất phải nộp tiền chậm nộp cộng thêm số tiền chưa nộp. Căn cứ vào khoản một điều 106 Luật Quản lý thuế 2006 người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn mà pháp luật quy định thì phải nộp đủ tiền thuế cộng với tiền chậm nộp theo mức bằng 0,3%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp

Tiền sử dụng đất chậm nộp được xác định bằng công thức sau:

Số tiền chậm nộp = 0,03% x Số tiền thuế chậm nộp x Số ngày chậm nộp

b. Trường hợp trốn thuế đất:

Trường hợp trốn thuế đất người sử dụng đất được xác định là trốn nộp thuế nếu có các dấu hiệu sau đây:

– Không nộp hồ sơ để đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế lên cơ quan thuế hoặc nộp nhưng vượt quá thời gian cho phép là 90 ngày

– Có hành vi sử dụng không hợp pháp các hóa đơn chứng từ liên quan đến thuế, sử dụng các loại giấy tờ liên quan đến thuế không hợp pháp để khai báo không chính xác để được miễn giảm thuế.

– Thực hiện không đúng, không đầy đủ hoặc không thực hiện việc ghi chép trong giấy tờ, sổ kế toán liên quan đến các khoản thu là căn cứ để xác định số tiền phải nộp cho cơ quan thuế hoặc cố tình kê khai không đúng, không kê khai để miễn hoặc giảm thuế

– Có hành vi sửa chữa, tẩy xóa, hủy bỏ chứng từ làm số thuế để miễn hoặc giảm thuế,…

khong-nop-thue-dat-phi-nong-nghiep-co-duoc-khong

c. Các hình thức xử phạt

Nếu thuộc các trường hợp nêu trên thì người sử dụng đất sẽ bị xử phạt theo quy định, tùy vào hậu quả sẽ có các mức hình phạt như sau:

Phạt tiền:

– Phạt tiền một lần trên số tiền phải nộp ở lần vi phạm đầu tiên

– Phạt tiền gấp 1,5 lần trên số tiền phải nộp ở lần vi phạm đầu tiên những hành vi vi phạm có các tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần hai nhưng không đủ hai tình tiết giảm nhẹ thì mức xử phạt sẽ cao hơn

– Phạt tiền gấp 2,5 lần nếu người trốn thuế vi phạm lần hai và có tình tiết tăng nặng, hoặc vi phạm lần 3 là không có tình tiết giảm nhẹ.

– Phạt tiền gấp 3 lần nếu người nộp thuế vi phạm lần 2 và kèm theo 2 tình tiết tăng nặng, hoặc vi phạm lần thứ 3 và có tình tiết tăng nặng, hoặc vi phạm lần 4.

Truy cứu trách nhiệm hình sự: Căn cứ theo điều 200 bộ luật hình sự năm 2015 thì:

– Người nộp thuế trốn thuế số tiền từ 100.000.000 đến 300.000.000 đồng, hoặc dưới 100.000.000 đồng đã bị xử phạt vi phạm hành chính do hành vi trốn thuế sẽ bị phạt tiền từ 1 đến 5 lần tính trên số tiền trốn thuế hoặc cải tạo không giam giữ đến 2 năm.

– Người nộp thuế trốn thuế số tiền từ 300.000.000 đến 600.000.000 đồng hoặc tái phạm sẽ bị phạt tiền từ 1 đến 5 lần số tiền trốn thuế hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm.

– Người nộp thuế trốn thuế số tiền từ 600.000.000 đồng trở lên hoặc các trường hợp đặc biệt nghiêm trọng bị phạt tù từ 2 đến 7 năm

Như vậy có thể thấy việc nộp thuế đất ở hằng năm và thuế sử dụng đất trực tuyến giúp người dân đỡ tốn kém thời gian, công sức, chi phí đi lại và nhà nước cũng thu được một nguồn ngân sách đáng kể để phát triển đất nước. Việc đóng thuế là một trong những quyền và nghĩa vụ mà mỗi người dân phải thực hiện theo hiến pháp và các quy định pháp luật khác có liên quan, nếu không đóng thuế sẽ bị bị coi là không thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

>> Luật sư tư vấn miễn phí trường hợp quên không nộp thuế xử lý như thế nào, hướng dẫn nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến? Gọi ngay 1900.6174

Để nhận được sự tư vấn chi tiết và cụ thể hơn về trường hợp của mình, quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Tồng đài pháp luật hoặc qua số điện thoại 1900.6174 để được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.

Liên hệ chúng tôi

 

✅ Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
✅ Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
✅ Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp