Xây nhà xong mới xin giấy phép xây dựng được không?

Xây nhà xong mới xin giấy phép xây dựng có được không? Quy định pháp luật về việc Xin giấy phép xây dựng nhà ở và các vấn đề liên quan về hồ sơ, thủ tục pháp lý? Bài viết sau đây của Tổng đài Pháp luật sẽ cung cấp những thông tin cụ thể, chi tiết về vấn đề trên. Trường hợp bạn đọc cần trao đổi với Luật sư, bạn hãy gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn kịp thời và chính xác nhất.

>>> Nếu có bất kì thắc mắc nào về việc xinn giấy phép xây dựng nhà ở. Hãy nhấc máy và liên hệ ngay 1900.6174

Xây nhà xong mới xin giấy phép xây dựng được không?

 

xay-nha-xong-moi-xin-giay-phep-xay-dung

Theo quan điểm dân gian, việc an cư lạc nghiệp, tức là xây nhà hoặc mua nhà, luôn đứng đầu trong ba ưu tiên lớn của người dân. Tuy nhiên, việc này thường gặp phải những trở ngại do thiếu hiểu biết hoặc sơ suất trong quá trình chuẩn bị, khiến nhiều người quyết định xây dựng trước khi có giấy phép xây dựng. Vậy, liệu xây nhà xong rồi mới xin giấy phép có pháp lý không?

Quy định về giấy phép xây dựng theo Luật Xây dựng 2014

Khoản 1, Điều 89 của Luật Xây dựng 2014 rõ ràng: “Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định trong bộ luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”

Loại giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng không chỉ bao gồm cho các công trình mới, mà còn cho các trường hợp sửa chữa, cải tạo, di dời, và thậm chí là giấy phép có thời hạn.

Trường hợp được miễn giấy phép

Mặc dù trường hợp xây nhà trước khi xin giấy phép thường được coi là vi phạm, nhưng theo Khoản 2, Điều 89, cũng có những trường hợp đặc biệt được miễn giấy phép:

– Công trình thuộc loại bí mật hoặc được chỉ định xây dựng khẩn cấp bởi Nhà nước.

– Khi xây dựng bằng vốn đầu tư công, được quyết định đầu tư bởi các cấp cao của chính phủ.

– Công trình tạm để phục vụ cho việc xây dựng chính, như nhà lán để lưu trữ vật liệu, không yêu cầu giấy phép.

– Công trình chỉ sửa chữa, cải tạo hoặc lắp đặt thiết bị nội thất mà không làm thay đổi kết cấu, công năng sử dụng hoặc không ảnh hưởng đến an toàn, môi trường.

– Công trình sửa chữa mặt ngoại thất nhưng không nằm trong vùng quản lý kiến trúc đô thị.

Bên cạnh đó, các khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực đã được phê duyệt quy hoạch cũng có những điều kiện riêng biệt trong việc xin giấy phép xây dựng.

Việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định về giấy phép xây dựng không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn giúp người dân tránh được các rủi ro và phiền toái có thể phát sinh sau này.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về xây nhà xong có xin giấy phép xây dựng được không? Gọi ngay 1900.6174

 

Xây nhà xong mới xin giấy phép xây dựng bị xử phạt như thế nào?

 

Khi thi công mà chưa có giấy phép xây dựng và không thuộc các trường hợp được miễn trừ, bạn đang vi phạm các quy định của Luật Xây dựng. Hậu quả của việc này không chỉ dừng lại ở việc bị xử lý hành chính, mà còn phải chịu các mức phạt tiền khá nặng nề.

Mức phạt theo Nghị định 16/2022/NĐ-CP

Nhà ở riêng lẻ:

– Vi phạm lần đầu: Phạt từ 60 đến 80 triệu đồng.

– Tái phạm trước khi quyết định xử phạt: Phạt từ 100 đến 120 triệu đồng.

– Tái phạm sau khi bị xử phạt: Phạt từ 120 đến 140 triệu đồng.

Nhà ở riêng lẻ nằm trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa, hoặc công trình đặc biệt:

– Vi phạm lần đầu: Phạt từ 80 đến 100 triệu đồng.

– Tái phạm trước khi quyết định xử phạt: Phạt từ 120 đến 140 triệu đồng.

– Tái phạm sau khi bị xử phạt: Phạt từ 140 đến 160 triệu đồng.

Cần lưu ý rằng, dù bị phạt hành chính, những người vi phạm sẽ không chịu trách nhiệm hình sự.

Biện pháp xử lý khi phát hiện vi phạm

Ngoài việc áp dụng mức phạt, các cơ quan chức năng có thẩm quyền cần thực hiện các biện pháp sau:

– Lập biên bản vi phạm: Ghi chép chi tiết về việc xây dựng không phép, định rõ thời gian, địa điểm, và những người liên quan.

– Yêu cầu dừng thi công: Cần đưa ra yêu cầu cấp thiết để dừng ngay lập tức mọi hoạt động xây dựng không phép để tránh tiếp tục vi phạm.

– Tuân thủ biện pháp: Người vi phạm phải thực hiện theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, bao gồm việc dừng thi công, nộp phạt, và hoàn thiện hồ sơ để xin cấp giấy phép xây dựng. Nếu cần chỉnh sửa thiết kế, họ cũng phải tuân thủ hướng dẫn từ các cơ quan chức năng.

Tóm lại, việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định về giấy phép xây dựng không chỉ là việc đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn là việc bảo vệ lợi ích và quyền lợi của chính bạn.

xay-nha-xong-moi-xin-giay-phep-xay-dung

>>> Mức xử phạt khi xây nhà xong mới xin giấy phép xây dựng. Gọi ngay 1900.6174 để được tư vấn miễn phí và kịp thời. 

 

Các trường hợp xây dựng phải xin giấy phép xây dựng

 

Giấy phép xây dựng không chỉ là một văn bản pháp lý thông thường; nó đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và giám sát việc xây dựng công trình, bao gồm việc khởi công xây dựng, sửa chữa, cải tạo và di dời công trình. Dưới đây là các trường hợp mà theo Luật Xây dựng sửa đổi 2020, việc xin cấp giấy phép xây dựng là bắt buộc:

Các trường hợp yêu cầu giấy phép xây dựng:

1. Công trình quốc gia và đặc biệt:

– Công trình bí mật nhà nước.

– Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp.

– Công trình trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.

2. Dự án công và các tổ chức trung ương:

– Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được các cơ quan chính trị và cơ quan trung ương quyết định đầu tư.

– Công trình xây dựng tạm phục vụ cho việc thi công các công trình chính.

– Công trình sửa chữa, cải tạo nội và ngoại thất đáp ứng quy định về kiến trúc.

3. Công trình quảng cáo và hạ tầng kỹ thuật:

– Công trình quảng cáo theo quy định của pháp luật.

– Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông.

4. Công trình trong khu vực đô thị và ngoại đô thị:

– Công trình trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.

– Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.

5. Công trình đã được thẩm định và phê duyệt:

– Công trình đã thông báo kết quả thẩm định thiết kế và đáp ứng điều kiện để xin cấp giấy phép xây dựng.

6. Nhà ở riêng lẻ và các dự án đô thị/nông thôn:

– Nhà ở riêng lẻ dưới 07 tầng trong các dự án đô thị có quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.

– Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn dưới 07 tầng thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị.

Với các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, chủ đầu tư vẫn phải thực hiện thông báo khởi công xây dựng, kèm theo hồ sơ thiết kế đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương. Điều này giúp cơ quan quản lý theo dõi và lưu trữ hồ sơ đầy đủ, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và an toàn trong quá trình xây dựng.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí các trường hợp phải xin giấy phép xây dựng. Gọi ngay 1900.6174

 

Các trường hợp xây dựng không phải xin giấy phép xây dựng

 

Như đã nêu trên, một số công trình theo quy định Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 là những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, bao gồm:

– Công trình bí mật nhà nước, công trình theo lệnh khẩn cấp và công trình cùng nằm ở địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

– Công trình thuộc dự án được Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

– Công trình xây dựng tạm nhằm mục đích phục vụ thi công;

– Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận về hướng tuyến công trình;

 

xay-nha-xong-moi-xin-giay-phep-xay-dung

>>> Xem thêm: Hạch toán thuế đất phi nông nghiệp được quy định như thế nào? 

– Công trình xây dựng thuộc những dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao với trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được xem xét quyết định thiết kế xây dựng theo quy định của pháp luật;

– Nhà ở thuộc các dự án phát triển hoặc nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500m2 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

– Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt mà không làm thay đổi kết cấu, công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, bảo đảm an toàn công trình;

– Công trình sửa chữa, cải tạo thay đổi kiến trúc mặt ngoài mà không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

– Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

– Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa được duyệt về quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng; nhà ở riêng lẻ, trừ trường hợp nhà ở xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng. Gọi ngay 1900.6174

 

Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở

 

Hồ sơ

 

Về hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở, Khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

Đơn xin cấp giấy phép xây dựng;

Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định;

Bản vẽ thiết kế xây dựng nhà ở;

Trình tự, Thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng

Thủ tục khi xin giấy phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho, gồm 3 bước như sau:

Bước 1: Nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng bao gồm các loại giấy tờ đã nêu trên tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cần xây dựng nhà ở.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền ghi giấy biên nhận nếu hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để người xin giấy phép hoàn thiện hồ sơ với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

Vào giai đoạn này, cơ quan cấp phép sẽ thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra sự phù hợp của bộ hồ sơ đối với các quy định pháp luật hiện hành, và:

Nếu hồ sơ chưa phù hợp theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản đối với người xin cấp giấy phép;
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác, phù hợp với quy định thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành cấp phép xây dựng cho người xin cấp giấy phép.

Bước 3: Tổ chức cá nhân xin cấp sẽ nhận giấy phép tại nơi tiếp nhận hồ sơ để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định của luật.

Thời gian giải quyết hồ sơ

 

Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014, thời gian xin giấy phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho được quy định là trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét cấp giấy phép xây dựng cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép.

Trường hợp cần xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phải thông báo bằng văn bản đến chủ đầu tư, và thời hạn không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

>>> Để hiểu rõ hơn về hồ sơ và thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở. liên hệ ngay 1900.6174 để được tư vấn chi tiết 

 

Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng mới nhất

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP X Y DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi:

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):

– Người đại diện: Chức vụ (nếu có): ……………………

– Địa chỉ liên hệ: số nhà: đường/phố:

phường/xã: quận/huyện: tỉnh/thành phố:

– Số điện thoại:

2. Thông tin công trình:

– Địa điểm xây dựng:

Lô đất số: Diện tích m2.

Tại số nhà: đường/phố

phường/xã: quận/huyện:

tỉnh, thành phố:

3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:

3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:

– Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:

– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:

3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:

– Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:

– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:

4. Nội dung đề nghị cấp phép:

4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:

– Loại công trình: Cấp công trình:

– Diện tích xây dựng: m2.

– Cốt xây dựng: m.

– Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà): m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum – nếu có).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum – nếu có).

4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: Cấp công trình:

– Tổng chiều dài công trình: m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).

4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:

– Loại công trình: Cấp công trình:

– Diện tích xây dựng: m2.

– Cốt xây dựng: m.

– Chiều cao công trình: m.

4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình:

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): m2.

– Tổng diện tích sàn: m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: Cấp công trình:

– Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.

4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: Cấp công trình:

+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.

– Giai đoạn 2:

Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.

– Giai đoạn

4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án:

Đã được: phê duyệt, theo Quyết định số: ngày

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: Cấp công trình:

* Các thông tin chủ yếu của công trình:

4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: Cấp công trình:

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): m2.

 

– Tổng diện tích sàn: m2.

– Chiều cao công trình: m.

– Địa điểm công trình di dời đến:

Lô đất số: Diện tích m2.

Tại: đường:

phường (xã) quận (huyện)

tỉnh, thành phố:

– Số tầng:

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

 

…………, ngày ….. tháng …. năm…..

NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về cách viết đơn xin giấy phép xây dựng. Gọi ngay 1900.6174

Trên đây là toàn bộ bài viết của Tổng Đài Pháp Luật về các nội dung liên quan khi xin giấy phép xây dựng nhà ở. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên, hãy nhấc máy và kết nối ngay đến với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp