Ký hiệu đất ĐRM là gì? Có những quy định gì về loại đất này? Thời hạn sử dụng đất ĐRM? Đất ĐRM có thể chuyển đổi mục đích sang đất ở được không? Điều kiện, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất?….Để giúp bạn đọc có thể giải đáp hết những thắc mắc trên về đất ĐRM thì đội ngũ luật sư của Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 đã nghiên cứu và tổng hợp những thông tin cần thiết, quy định của pháp luật về loại đất này trong bài viết dưới đây để bạn đọc có thể tham khảo.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí Đất ĐRM là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Ký hiệu đất ĐRM là gì?
Căn cứ vào Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu ĐRM hay còn gọi là mã đất ĐRM là loại đất nông nghiệp trồng cây lâu năm khác (trừ cây lúa). Thuộc nhóm đất nông nghiệp được phân loại trong Bộ Luật đất đai năm 2013.
Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, Thông tư 28/2004/TT-BTNMT, đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác là loại đất được sử dụng để trồng các loại cây có thời gian phát triển tính từ lúc gieo hạt đến khi thu hoạch ít hơn hoặc bằng một năm, kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất nuôi cỏ tự nhiên phục vụ chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác không phải là cây lúa; thuộc nhóm đất nông nghiệp, kí hiệu là ĐRM
Như vậy, đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác được ký hiệu ĐRM là loại đất trồng các cây hàng năm, trừ cây lúa hoặc cây trồng canh tác trên đất có thời gian phát triển ngắn, không quá một năm hoặc một số trường hợp cụ thể khác.
>>>Đất ĐRM là gì? Liên hệ chuyên viên tư vấn giải đáp miễn phí, gọi ngay: 1900.6174
Đặc điểm của đất ĐRM
Đất ĐRM thuộc nhóm đất nông nghiệp được cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng với mục đích chủ yếu để trồng cây hằng năm như các loại ra, màu, cây thảo dược… .
Dưới đây là những đặc điểm riêng về đất ĐRM để mọi người có thể dễ dàng phân biệt với các nhóm đất khác.
– Ký hiệu: ĐRM được thể hiển trong bản đồ địa chính mảnh trích để phân loại mục đích sử dụng của từng nhóm đất
– Thuộc nhóm đất nông nghiệp: Đất ĐRM là đất thuộc nhóm nông nghiệp, được sử dụng với mục đích chủ yếu là trồng, sản xuất các sản phẩm nông nghiệp hằng năm ngoại trừ cây lúa
– Theo hình thức giao đất: Nhà nước bàn giao đất cho cá nhân, hộ gia đình để trực tiếp sản xuất, trồng cây nông nghiệp hằng năm trong hạn thời gian quy định mà không thu tiền sử dụng đất.
>>>Đất ĐRM là gì? Có nên mua đất ĐRM không? 1900.6174
Mục đích sử dụng đất ĐRM
Sau khi được Nhà nước bàn giao sử dụng đất trồng cây công nghiệp hằng năm khác ĐRM thì cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cần hiểu rõ mục đích sử dụng loại đất này để đảm bảo thực hiện đúng yêu cầu bàn giao mà Nhà nước yêu cầu:
– Trồng cây nông nghiệp hằng năm ngoại trừ cây lúa: Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện trồng các cây công nghiệp hằng năm như cây rau màu, mía, đay, gai, dâu tằm,… trên mảnh đất ĐRM để phục vụ cho sản xuấn nông nghiệp ngoài trừ cây lúa.
– Trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng dưới một tháng: Như đã nói trên, đất ĐRM là đất trồng cây nông nghiệp hằng năm. Vậy nên, khi sử dụng loại đất này, cá nhân, hộ gia đình chỉ được gieo trồng – sinh trưởng – gặt hái những loại cây có thời gian không quá một năm. Kể cả đất được sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên.
– Đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên sử dụng cho mục đích chăn nuôi. Kể cả đất trồng lúa, đất trồng cây hằng năm khác, đất cỏ cho hoạt động chăn nuôi.
>>>Xem thêm: Đất DGD là gì? Quy định liên quan đến sử dụng đất DGD mới nhất
Thời hạn sử dụng đất ĐRM
Căn cứ quy định tại Điều 125, 126 Luật Đất đai 2013 và Điều 9 Thông tư 28/2014/TT-BTNMT, thời hạn sử dụng đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác (ĐRM) phụ thuộc vào hình thức sử dụng như sau:
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân mà được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất: thời hạn sử dụng đất là 50 năm.
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân mà được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất khi hết thời hạn mà có nhu cầu tiếp tục sử dụng: thời hạn vẫn là 50 năm.
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân mà được Nhà nước cho thuê đất: thời hạn thuê không quá 50 năm.
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân mà được Nhà nước cho thuê đất khi hết thời hạn thuê mà có nhu cầu tiếp tục thuê: Nhà nước xem xét và quyết định cho tiếp tục thuê đất.
– Trường hợp tổ chức mà được Nhà nước cho thuê đất, giao đất: thời hạn sử dụng sẽ dựa trên cơ sở dự án đầu tư đã được phê duyệt hoặc đơn xin giao đất của tổ chức đó.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về thời hạn sử dụng đất ĐRM. Gọi ngay: 1900.6174
Đất ĐRM có được chuyển nhượng, tặng cho đất ĐRM không?
Căn cứ quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2013, để thực hiện quyền chuyển nhượng hoặc tặng cho đất trồng cây hàng năm khác ĐRM, phải được đáp ứng các quy định sau:
– Xác định nguồn gốc sử dụng đất có ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Xác định hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;
– Xác định đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
– Xác định đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
– Xác định đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế.
Như vậy, cá nhân, hộ gia đình, tổ chức muốn chuyển nhượng hoặc tặng cho đất phải tuân thủ các điều kiện trên.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về Đất ĐRM có được chuyển nhượng cho đất ĐRM khác không? Gọi ngay: 1900.6174
Đất ĐRM có thể chuyển đổi mục đích sang đất ở được không?
Căn cứ quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất ĐRM sang đất thổ cư (đất ở) cần:
– Xin phép cơ quan có thẩm quyền tại địa phương, làm đơn gửi lên Ủy ban nhân dân huyện/ quận/ xã/ tỉnh/ thành phố nơi có đất
– Hoàn thành nghĩa vụ tài chính khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất ĐRM sang đất thổ cư, tiền thu sẽ dựa vào sự chênh lệch giữa tiền sử dụng đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng.
Như vậy, đất trồng cây hàng năm khác có thể chuyển sang đất ở nhưng phải được cơ quan có thẩm quyền địa phương cho phép và hoàn thành nghĩa vụ tài chính đầy đủ.
>>>Xem thêm: Đất LNC là gì? Quy định chung, thời hạn sử dụng của đất LNC
Điều kiện, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ?
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ quy định tại Điều 52, Luật Đất đai 2013, chuyển mục đích sử dụng đất phải tuân thủ các nguyên tắc:
– Phải được căn cứ trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cơ quan có thẩm quyền cấp huyện nên các địa phương sẽ có phương án sử dụng đất khác nhau.
– Phải thể hiện được nhu cầu sử dụng đất của gia đình trong đơn đề nghị phù hợp với mục đích đất sau khi chuyển khi xin chuyển mục đích sử dụng đất của gia đình từ đất nông nghiệp sang xuất sản xuất kinh doanh.
– Phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, nếu trường hợp không phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động.
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT sửa đổi Khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm (đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm) không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động.
Như vậy, nếu đất nông nghiệp được sử dụng hàng năm để trồng cây, nhưng bạn muốn chuyển sang đất để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các động vật được phép, sẽ không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng đăng ký biến động.
>>> Đất ĐRM là gì? Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất ĐRM? Gọi ngay: 1900.6174
Hồ sơ đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép cơ quan nhà nước
Công dân khi có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất của cấp huyện hoặc cơ quan có thẩm quyền nơi quản lý mảnh đất đó. Chi tiết hồ sơ đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất/ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ sau khi công dân nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì công dân sẽ được nhận kết quả trong vòng thời hạn ít nhất là 30 ngày kể từ khi nhận hồ sơ.
>>> Đất ĐRM là gì? Hồ sơ đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất ĐRM? Gọi ngay: 1900.6174
Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép cơ quan nhà nước
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc cơ quan có quyền tương đương tại địa phương nơi có mảnh đất đó.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa; xác nhận vào đơn đăng ký, Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp hồ sơ nộp tại cấp xã.
Như vậy, khi chuyển mục đích sử dụng đất cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để thực hiện xin cấp phép của các cơ quan có thẩm quyền và đăng ký biến động.
>>>Xem thêm: Ký hiệu đất theo quy định nhà nước Việt Nam đầy đủ nhất
Nghĩa vụ tài chính khi chuyển từ đất ĐRM sang đất thổ cư
Căn cứ quy định tại Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất ĐRM sang đất thổ cư, tiền thu sẽ dựa vào sự chênh lệch giữa tiền sử dụng đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng.
Căn cứ quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP, người dân cần hoàn thành nghĩa vụ tài chính khi chuyển đổi từ đất DRM sang đất thổ cư, mức phí dựa vào các yếu tố, bao gồm: tổng diện tích đất đang thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng; giá đất; mục đích sử dụng đất mới.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về nghĩa vụ tài chính khi chuyển từ đất ĐRM sang đất thổ cư? Gọi ngay: 1900.6174
Trường hợp chuyển đổi mục đích khác cho đất ĐRM
Ngoài việc công dân có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất ĐRM sang đất thổ cư thì công dân còn có thể chuyển đổi mục đích sử dụng thành các loại đất khác dựa vào Căn cứ quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013, trường hợp chuyển đổi đất ĐRM sang các loại đất khác, bao gồm:
– Đất nuôi trồng hải sản nước mặn – Ký hiệu TSL
– Đất làm muối – Ký hiệu LMU
– Đất nuôi trồng hải sản dạng ao, hồ đầm để nuôi trồng thủy sản nước ngọt – Ký hiệu TSN
– Đất rừng phòng hộ – Ký hiệu RPH
– Đất trồng cây lâu năm – Ký hiệu CLN
Khi chính thức đưa ra quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất hiện tại cũng sẽ thay đổi, như sau:
– ĐRM được chuyển đổi thành rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, có thời hạn sử dụng lâu dài.
– Đất ĐRM được chuyển đổi thành đất nuôi thủy hải sản, làm muối hoặc trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng áp dụng như thời hạn ban đầu được nhà nước bàn giao hoặc thuê.
Như vậy, ngoài việc chuyển đổi sang đất thổ cư thì đất ĐRM còn có thể chuyển đổi sang rất nhiều loại đất khác như đất nuôi trồng thuỷ hải sản, đất làm muối, đất rừng phòng hộ…. Tuy nhiên công dân phải được sự chấp nhận của cơ quan thẩm quyền tại địa phương.
>>Xem thêm: Đất TSN là gì? Đặc điểm, bảng khung giá đất TSN mới nhất
Người dân có mất phí khi chuyển đổi đất ĐRM sang thổ cư hay không?
Căn cứ quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, chi phí khi chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất ĐRM sang đất thổ cư dựa vào các yếu tố sau: tổng diện tích đất đang thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng; giá đất; mục đích sử dụng đất mới.
Căn cứ quy định tại Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất ĐRM sang đất thổ cư, tiền thu sẽ dựa vào sự chênh lệch giữa tiền sử dụng đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng.
Sau đây là quy trình thu phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xem xét hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất để xác định số tiền cần nộp cho công dân để sử dụng đất.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thông báo chính thức của cơ quan Thuế địa phương, công dân có nghĩa vụ đóng 50% số tiền theo thông báo.
Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo, công dân phải hoàn thành 50% số phí còn lại.
Như vậy, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất ĐRM sang đất thổ cư, công dân phải chịu chi phí và việc đóng chi phí đó sẽ phân theo từng giai đoạn với thời gian khác nhau.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí các trường hợp chuyển đổi mục đích khác cho đất ĐRM. Gọi ngay: 1900.6174
Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác và chi tiết đến từ Tổng Đài Pháp Luật về chủ đề Đất ĐRM là gì hay còn gọi là đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác. Trong trường hợp bạn cần tìm kiếm thông tin và muốn được hỗ trợ ngay lập tức, có thể gọi ngay đến số hotline 1900 6174 để nhận được hỗ trợ nhanh chóng, chi tiết nhất!
Chúng tôi đã cung cấp thông tin pháp lý rất hữu ích các quy định mới nhất trong bài viết trên để giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác. Nếu bạn cần hỗ trợ và hỗ trợ pháp lý toàn diện liên quan đến các dịch vụ tư vấn, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng 1900 6174. Các chuyên gia giàu kinh nghiệm của Tổng Đài Pháp Luật luôn có mặt để giải quyết bất kỳ câu hỏi nào của bạn và mang đến sự hỗ trợ nhanh chóng và tận tình!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |