Thuê đất chăn nuôi cần điều kiện gì? Thủ tục, hồ sơ như thế nào?

Thuê đất chăn nuôi giúp mở rộng mô hình kinh tế chăn nuôi và ngày càng được nhiều người dân ưa chuộng và quan tâm. Đây là vấn đề liên quan đến pháp luật đất đai, thủ tục hành chính và các quy định pháp lý khá rắc rối và phức tạp. Để tránh những rủi ro không đáng có, chủ đầu tư cần tìm hiểu, xem xét các quy định của pháp luật đất đai trước khi quyết định thuê đất để chăn nuôi. Do đó qua bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 xin được chia sẻ thông tin liên quan đến vấn đề thuê đất để chăn nuôi. 

>>>Luật sư tư vấn miễn phí các quy định liên quan đến thuê đất để chăn nuôi. Gọi ngay: 1900.6174

Cho thuê đất là gì?

 

Về mặt ngữ nghĩa, thuê được xem là một giao dịch có cùng tính chất với hợp đồng. Đây là việc một người giao một vật cho một người khác sử dụng trong một thời gian nhất định với điều kiện được trả một số tiền hoặc yêu cầu người thuê thực hiện một công việc đáp ứng thỏa mãn của người cho thuê. Do đó, cho thuê đất ở đây là việc cho một người thuê đất, được sử dụng đất cho một thời gian nhất định hoặc những thỏa thuận khác giữa hai bên.

Về mặt pháp lý, theo Điều 56 Luật Đất đai năm 2013 quy định rằng, cho thuê đất là việc Nhà nước cho thuê đất với hai hình thức thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Có thể hiểu, cho thuê đất còn được xem là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. 

* Đối tượng được Nhà nước cho thuê đất: 

– Những đối tượng được Nhà nước cho thuê đất với hai hình thức trả tiền bao gồm:

– Hộ gia đình, cá nhân với mục đích sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối;

– Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu muốn gia hạn sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao;

– Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất cho mục đích thương mại, dịch vụ, cho hoạt động sản xuất, khai thác khoáng sản; đất cho mục đích sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cho cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng với mục đích kinh doanh;

– Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất với mục đích đầu tư vào Việt Nam các dự án sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng với mục đích kinh doanh; đất để xây dựng dự án nhà để cho thuê;

– Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để xây dựng các công trình sự nghiệp;

– Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất với mục đích xây dựng trụ sở làm việc;

– Nhà nước cho thuế đất chỉ theo hình thức thu tiền sử dụng đất hàng năm với các đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp cùng các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. 

thue-dat-chan-nuoi-1

>>>Luật sư giải đáp miễn phí cho thuê đất là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Quyền của cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước cho thuê đất

 

* Quyền và nghĩa vụ chung của cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần, thuê đất trả tiền hàng năm:

 

Quyền của cá nhân, hộ gia đình thuê đất:

– Được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Được hưởng thành quả lao động, hoa lợi, lợi tức từ việc đầu tư, kinh doanh trên mảnh đất của mình;

– Được hưởng lợi ích do công trình của Nhà nước bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp có được trước đó;

– Được Nhà nước hướng dẫn chi tiết, cụ thể trong việc cải tạo đất nông nghiệp;

– Được Nhà nước bảo vệ quyền sử dụng đất khi có người khác xâm phạm phần diện tích đất của mình;

– Được bồi thường khi Nhà nước ra quyết định thu hồi đất;

– Có quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm, xâm phạm quyền sử dụng đất về phần diện tích đất của mình. 

Nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân khi thuê đất:

– Cần sử dụng đất tuân thủ đúng mục đích sử dụng đất đã đăng ký, đúng ranh giới của thửa đất của mình, bảo vệ các công trình công cộng liên quan, áp dụng theo đúng quy định của pháp luật đất đai;

– Thực hiện việc kê khai đăng ký đất đai, thực hiện đầy đủ thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật khi chuyển giao quyền sử dụng đất;

– Cần hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ tài chính trước khi nhận quyết định được thuê đất;

– Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ đất;

– Tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, không xâm phạm đến quyền và lợi ích của những cá nhân, tổ chức liên quan;

– Tự nguyện giao đất lại đất nếu Nhà nước ra quyết định thu hồi đất trong trường hợp hết thời hạn sử dụng đất nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu gia hạn thêm. 

>>>Luật sư tư vấn miễn phí các quyền của cá nhân, hộ gia đình thuê đất để chăn nuôi. Gọi ngay: 1900.6174

* Quyền và nghĩa vụ của các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:

 

– Được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đai;

– Được phép cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của mình. Đối với đất thuê trả tiền một lần thì hộ gia đình, cá nhân được phép cho thuê lại quyền sử dụng đất với hình thức trả tiền hàng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê;

– Được tặng lại quyền sử dụng đất lại cho Nhà nước; tặng lại cho cộng đồng dân cư để làm nhà tình thương, làm từ thiện;

– Có thể thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng hợp pháp tại Việt Nam (ngân hàng);

– Dùng quyền sử dụng đất khu công nghiệp của mình trong việc góp vốn kinh doanh. 

>>>Luật sư tư vấn miễn phí các nghĩa vụ của cá nhân, hộ gia đình thuê đất để chăn nuôi. Gọi ngay: 1900.6174

* Quyền và nghĩa vụ chung của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm:

 

– Có thể thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn liền với đất cho thuê tại các tổ chức tín dụng hợp pháp tại Việt Nam; 

– Được phép mua bán, tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của mình cho người khác và cho thuê theo điều kiện được pháp luật đất đai quy định;

– Dùng quyền sử dụng đất khu công nghiệp của mình để góp vốn kinh doanh;

– Được quyền cho các tổ chức kinh tế khác, cá nhân khác thuê lại đất trả tiền hàng năm chỉ theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm.

Các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư tại nước ngoài muốn đầu tư tại Việt Nam với mục đích kinh doanh, sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được Nhà nước giao đất, chuyển nhượng muốn có quyền sử dụng đất phải gắn liền với kết cấu hạ tầng của những tổ chức, cá nhân sau:

– Tổ chức kinh tế khác;

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.

Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất muốn chuyển nhượng lại quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 thì sẽ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn còn lại của dự án mà không cần phải chuyển hình thức sử dụng đất sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện dự án, nếu chủ đầu tư có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì vẫn được Nhà nước xem xét chuyển sang hình thức cho thuê theo quy định của pháp luật.

thue-dat-chan-nuoi-2

>>>Xem thêm: Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ruộng sang chăn nuôi như thế nào?

Thuê đất chăn nuôi cần điều kiện gì?

 

Chị Mai Anh – Sơn La gửi thắc mắc của mình qua hòm thư online như sau:
Xin chào Luật sư. Gia đình tôi hiện đang có ý định chăn nuôi gia súc cụ thể là nuôi heo. Sau khi tìm hiểu pháp luật đất đai thì tôi nhận thấy có thể thuê đất từ Nhà nước để thực hiện kế hoạch chăn nuôi của chúng tôi. Nhưng tôi không biết rằng hộ gia đình như chúng tôi có thể đáp ứng điều kiện để được cho thuê đất chăn nuôi hay không? Nhờ Luật sư lý giải cho tôi. Tôi cảm ơn

 

Trả lời: 

Cảm ơn chị Mai Anh đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Theo pháp luật đất đai, trước tiên để có thể thuê đất chăn nuôi thì chị cần đáp ứng đủ điều kiện là đối tượng được Nhà nước cho thuê đất quy định tại Luật Đất đai năm 2013. 

Căn cứ theo Điều 56 Luật Đất đai năm 2013, điều kiện được Nhà nước cho thuê đất đối với mục đích sử dụng đất là chăn nuôi thì cá nhân, hộ gia đình muốn thuê đất thành lập trang trại phục vụ mục đích chăn nuôi gia súc, gia cầm,… thì cần đảm bảo thực hiện việc có thể đạt giá trị sản lượng hàng hóa tối thiểu là 1 tỷ đồng/năm. 

>>>Luật sư tư vấn miễn phí các các điều kiện thuê đất để chăn nuôi. Gọi ngay: 1900.6174

Thuê đất chăn nuôi cần hồ sơ gì?

 

Anh Lê Đức – Quảng Ninh có câu hỏi gửi đến Tổng đài với nội dung:
Hiện tại, tôi đang có nhu cầu chăn nuôi và muốn nộp hồ sơ để xin cấp quyền được thuê đất với mục đích sử dụng đất là chăn nuôi. Vậy Luật sư cho tôi hỏi tôi cần chuẩn bị hồ sơ với bao gồm những loại giấy tờ gì? Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Trả lời: 

Cảm ơn anh Lê Đức đã tin tưởng và đặt câu hỏi cho chúng tôi. Sau khi nghiên cứu câu hỏi của anh, chúng tôi xin trả lời ngay dưới đây. 

Cá nhân, tổ chức hay hộ gia đình có nhu cầu thuê đất chăn nuôi chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ những giấy tờ:

– Đơn xin đề nghị giao đất, cho thuê đất (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT);

– Trích lục đất hoặc trích đo đạc chính của thửa đất;

– Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản phê duyệt đồng ý với kế hoạch đầu tư của Ban Quản lý khu công nghiệp;

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Báo cáo tài chính;

– Giấy tờ minh chứng, thẩm định về mục đích sử dụng đất;

– Bản sao CCCD/CMND có công chứng, chứng thực trong vòng 6 tháng gần nhất và ảnh 3×4 của chủ đầu tư;

– Giấy xác nhận cung cấp tín dụng.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí các hồ sơ chuẩn bị khi thuê đất để chăn nuôi. Gọi ngay: 1900.6174

Thuê đất chăn nuôi cần theo trình tự nào?

 

Trình tự, thủ tục thuê đất chăn nuôi được quy định như sau: 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ

Cá nhân, tổ chức hay hộ gia đình có nhu cầu thuê đất để chăn nuôi cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ những giấy tờ đã kể như trên.

Địa điểm nộp hồ sơ thuê đất để chăn nuôi tại: Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp Huyện. 

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ pháp lý cần kiểm tra hiệu lực pháp lý và cả nội dung hồ sơ của người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ đã hợp lệ về yêu cầu pháp lý, đầy đủ giấy tờ thì sẽ được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trao giấy hẹn ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Còn đối với những hồ sơ chưa hợp lệ thì người nộp hồ sơ sẽ được cán bộ có thẩm quyền hướng dẫn để về bổ sung những giấy tờ còn thiếu hoặc sửa đổi thông tin. Thời gian nộp hồ sơ được quy định trong ngày hành chính, chỉ trừ những ngày lễ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ thuộc về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cơ quan này có nhiệm vụ tổ chức thẩm định, xét duyệt, kiểm tra hồ sơ xin cấp đất thuê với mục đích chăn nuôi. Sau đó trình lên Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định xem hồ sơ này liệu có được thuê đất hay không.

Thời hạn để giải quyết và xử lý hồ sơ là tối đa trong vòng 13 ngày không tính ngày hồ sơ được tiếp nhận hay chờ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Bước 3: Trả kết quả

Người nộp hồ sơ, chủ đầu tư đến nhận kết quả (Giấy chứng nhận kinh tế trang trại) tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của huyện. Nếu trường hợp chủ đầu tư hoặc người nộp hồ sơ vắng mặt thì người khác có thể đi nhận thay nhưng phải có giấy ủy quyền.  

thue-dat-chan-nuoi-3

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về trình tự thuê đất để chăn nuôi. Gọi ngay: 1900.6174

Thuê đất chăn nuôi, cơ quan nào có thẩm quyền

 

Thẩm quyền cho thuê đất chăn nuôi đối với từng đối tượng và từng trường hợp là khác nhau. Pháp luật quy định tại Điều 59 Luật Đất đai năm 2013 cụ thể như sau: 

– Thẩm quyền thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố đối với đối tượng là: 

+ Các tổ chức kinh tế;

+ Cơ sở tôn giáo hợp pháp;

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư vào Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông, lâm nghiệp; nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất thực hiện dự án đầu tư nhà ở cho thuê;

+ Tổ chức kinh tế, sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính, cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập tại Việt Nam;

Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao muốn xây dựng trụ sở làm việc.

– Thẩm quyền thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với : hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu thuê đất chăn nuôi. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được thuê đất để chăn nuôi với diện tích đất từ 0,5 ha trở lên cùng mục đích thương mại, dịch vụ thì phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận bằng văn bản trước khi ra quyết định đồng ý cho thuê. 

– Thẩm quyền thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp: đất thuộc phần quỹ đất nông nghiệp được sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. 

>>>Xem thêm: Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ruộng sang chăn nuôi như thế nào?

Như vậy, bài viết trên đây Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã cung cấp cho anh/chị một số quy định liên quan đến vấn đề Thuê đất chăn nuôi. Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp có thể giúp anh/chị tháo gỡ những vướng mắc của mình. Mọi thắc mắc cần hỗ trợ thêm, anh/chị vui lòng liên hệ số hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh nhất.

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp