Điều kiện, giá, hợp đồng thuê lại đất trong khu công nghiệp hiện nay?

Thuê lại đất trong khu công nghiệp không chỉ đơn giản là một thỏa thuận hợp đồng. Nó đòi hỏi sự tìm hiểu và tuân thủ các quy định pháp luật, đảm bảo sự công bằng và minh bạch cho cả bên cho thuê và bên thuê. Các yếu tố như quyền sở hữu, quyền sử dụng đất, thủ tục pháp lý và các điều kiện thuê đất cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình này.

Vậy để nắm rõ hơn các quy định về thuê lại đất khu công nghiệp. Đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của Tổng Đài Pháp Luật xin gửi đến quý bạn đọc câu trả lời qua bài viết dưới đây!

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về thuê lại đất khu công nghiệp hiện nay. Gọi ngay 1900.6174 

Đất khu công nghiệp là gì?

 

Theo quy định tại Điều 10, Khoản 2 của Luật Đất đai 2013, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoảng sân; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ và các loại đất tương tự.

Qua định nghĩa này, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về khái niệm đất khu công nghiệp. Đất khu công nghiệp được xác định là loại đất dùng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm phục vụ việc xây dựng cụm công nghiệp, khu chế xuất và các khu vực sản xuất khác.

Đất khu công nghiệp là một phần quan trọng trong cơ sở hạ tầng kinh tế và hỗ trợ sự phát triển của các ngành công nghiệp. Nó cung cấp không gian và điều kiện thuận lợi để xây dựng các khu công nghiệp và khu chế xuất, tạo ra một môi trường thuận lợi để các doanh nghiệp có thể triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu.

Với mục tiêu thu hút đầu tư và thúc đẩy phát triển kinh tế, chính phủ đã đặt sự quan trọng đặc biệt vào việc phát triển đất khu công nghiệp. Các khu công nghiệp không chỉ cung cấp đất cho thuê cho các doanh nghiệp, mà còn hỗ trợ trong việc cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ và các tiện ích kỹ thuật như điện, nước, viễn thông, v.v. Điều này giúp tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi và giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong khu vực.

thue-dat-khu-cong-nghiep-la-gi

Theo quy định tại khoản 16 của Điều 3 Luật đầu tư 2020:

“Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.”

Khái niệm “khu công nghiệp” bao gồm một loạt các loại hình khác nhau, trong đó có: khu chế xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp sinh thái (được gọi chung là khu công nghiệp, trừ khi có quy định riêng đối với từng loại hình).

Đất khu công nghiệp, theo đó, thuộc vào nhóm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, được sử dụng để xây dựng các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu vực tập trung sản xuất, kinh doanh với chế độ sử dụng đất tương tự.

Đất khu công nghiệp không chỉ là một vùng đất có ranh giới xác định, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra môi trường thuận lợi để phát triển các hoạt động công nghiệp và sản xuất. Với cơ sở hạ tầng, dịch vụ và tiện ích hỗ trợ đã được xây dựng sẵn, đất khu công nghiệp cung cấp không gian và điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng cụm công nghiệp, khu chế xuất và các khu vực sản xuất tập trung khác.

Các khu công nghiệp có thể chuyên sản xuất các loại hàng công nghiệp khác nhau, từ công nghiệp chế biến, sản xuất điện tử, cơ khí, dệt may đến các ngành công nghiệp hỗ trợ như vận chuyển, logistics và dịch vụ kỹ thuật. Việc xác định đất khu công nghiệp trong nhóm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là để đảm bảo rằng việc sử dụng đất trong khu vực này đáp ứng mục tiêu sản xuất công nghiệp và hỗ trợ phát triển kinh tế.

>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê đất khu công nghiệp chuẩn nhất theo luật đất đai 2013

Điều kiện để thuê lại đất trong khu công nghiệp

 

Theo quy định tại Điều 149 của Luật đất đai 2013, Nhà nước có thể giao đất và cho thuê đất trong khu công nghiệp cho các đối tượng sau:

– Các tổ chức kinh tế: Bao gồm các doanh nghiệp, công ty, tổ chức sản xuất và kinh doanh trong nước. Nhà nước có thể giao đất và cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế này để đầu tư vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các ngành công nghiệp và kinh tế trong khu vực.

– Người Việt Nam định cư tại nước ngoài: Những người Việt Nam đã định cư ở nước ngoài cũng được Nhà nước cho phép thuê đất trong khu công nghiệp để đầu tư vào hoạt động sản xuất, kinh doanh. Điều này tạo cơ hội cho người Việt Nam đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài để đầu tư và tham gia vào phát triển kinh tế của đất nước.

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Các doanh nghiệp nước ngoài cũng được Nhà nước cho thuê đất trong khu công nghiệp để đầu tư vào hoạt động sản xuất, kinh doanh. Điều này thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế, đồng thời tạo điều kiện cho sự phát triển công nghiệp và tăng cường xuất khẩu của đất nước.

dieu-kien-tham-gia-de-thue-lai-dat-khu-cong-nghiep

Ngoài việc cho thuê đất trực tiếp cho các đối tượng trên, Nhà nước còn cho phép các đối tượng này thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của các tổ chức kinh tế khác. Điều này mang lại sự linh hoạt và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức kinh tế thực hiện các dự án đầu tư và phát triển kinh doanh trong khu công nghiệp.

Theo quy định, các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư tại nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất và cho thuê đất trong khu công nghiệp. Trong việc thuê đất, họ có thể lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất theo năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Điều này tạo sự linh hoạt cho các chủ thể thuê đất trong việc đáp ứng nhu cầu kinh doanh và đầu tư của mình.

Ngoài ra, Nhà nước sẽ miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất được sử dụng chung cho xây dựng kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu chế xuất. Điều này áp dụng cho các dự án xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ cho nhiều doanh nghiệp và tổ chức kinh tế trong khu vực. Sự miễn tiền thuê đất này nhằm tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích các chủ thể thuê đất tham gia vào phát triển hạ tầng chung, góp phần tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi và hấp dẫn trong khu công nghiệp.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí điều kiện thuê đất trong quy định pháp luật. Gọi ngay 1900.6174 

Đối tượng nào được phép thuê đất khu công nghiệp

 

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 149 của Luật Đất đai 2013, các điểm sau được quy định:

– Đối với phần diện tích đất được thuê và trả tiền thuê đất hàng năm, người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm. Điều này có nghĩa là người thuê đất có quyền chuyển nhượng lại phần diện tích đất mà họ đã thuê từ Nhà nước, và người mới thuê sẽ tiếp tục trả tiền thuê đất hàng năm theo hợp đồng thuê đất ban đầu.

doi-tuong-thue-lai-dat-trong-khu-cong-nghiep-la-nhung-ai

– Đối với phần diện tích đất được thuê và trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất theo hai hình thức. Họ có thể yêu cầu người thuê mới trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, tức là trả một lần và không phải trả tiền thuê đất hàng năm. Hoặc họ có thể yêu cầu người thuê mới tiếp tục trả tiền thuê đất hàng năm theo hợp đồng thuê đất ban đầu.

– Đối với diện tích đất được sử dụng để xây dựng cơ sở hạ tầng chung trong khu công nghiệp, nhà đầu tư được miễn trả tiền thuê đất. Điều này có nghĩa là nhà đầu tư không phải trả tiền thuê đất cho phần diện tích đất mà họ sử dụng để xây dựng các cơ sở hạ tầng chung như đường giao thông, hệ thống cấp nước, điện, viễn thông, v.v. trong khu công nghiệp.

>>> Liên hệ Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí đối tượng được phép thuê đất công nghiệp. Gọi ngay 1900.6174 

Quyền của người thuê lại đất trong khu công nghiệp

 

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khi thuê lại đất trong khu công nghiệp có các quyền lợi và nghĩa vụ sau đây:

quyen-va-nghia-vu-nguoi-thue-lai-dat-trong-khu-cong-nghiep

  1. a) Trong trường hợp thuê lại đất và trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, chủ thể thuê đất có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 174 của Luật này. Điều này có nghĩa là họ có quyền sử dụng đất trong thời gian thuê và chịu trách nhiệm đối với việc quản lý, bảo vệ và phát triển đất theo quy định của pháp luật.
  2. b) Trong trường hợp thuê lại đất và trả tiền thuê đất hàng năm, chủ thể thuê đất có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 175 của Luật này. Điều này đồng nghĩa với việc họ có quyền sử dụng đất và trả tiền thuê đất hàng năm theo hợp đồng thuê đất, cùng với trách nhiệm thực hiện các quy định về quản lý, bảo vệ và sử dụng đất đúng theo quy định của pháp luật.

Như vậy, quyền của người thuê lại đất khu công nghiệp bao gồm có quyền bảo vệ và sử dụng đất… tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư, phát triển và quản lý đất trong khu công nghiệp, đồng thời đảm bảo sự tuân thủ quy định pháp luật trong lĩnh vực này.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí quyền và nghĩa vụ của người thuê đất công nghiệp. Gọi ngay 1900.6174 

Quy định về giá thuê đất trong khu công nghiệp

 

Hiện nay, giá thuê đất khu công nghiệp đang được giao động từ khoảng 50 – 300UDD/m2/ chu kỳ thê. Dưới đây là chi tiết khung giá đất thuê trong khu công nghiệp ở một số tỉnh thành ở Việt Nam mà bạn có thể tham khảo:

– Giá thuê đất khu công nghiệp tại Hà Nội – 129 USD/ m2/chu kỳ thuê

– Giá thuê đất khu công nghiệp tại Bắc Ninh – 106 USD/m2/chu kỳ thuê

– Giá thuê đất khu công nghiệp tại Hải Phòng – 101 USD/m2/chu kỳ thuê

– Giá thuê đất khu công nghiệp tại Hải Dương – 79 USD/m2/ chu kỳ thuê

– Giá thuê đất khu công nghiệp tại Hưng Yên – 101 USD/m2/chu kỳ thuê

– Giá thuê đất khu công nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh – 100 đến 300 USD/m2/chu kỳ thuê

– Giá thuê đất khu công nghiệp tại Bình Dương – 100 đến 300 USD/m2/chu kỳ thuê

– Giá thuê đất khu công nghiệp tại Long An – 125 đến 275 USD/m2/chu kỳ thuê

– Giá thuê đất khu công nghiệp tại Đồng Nai – 100 đến 200 USD/m2/chu kỳ thuê

– Giá thuê đất khu công nghiệp tại Nghệ An – 52 đến 75 USD/m2/chu kỳ thuê

– Giá thuê đất khu công nghiệp tại Hà Tĩnh – 52 đến 75 USD/m2/chu kỳ thuê

– Giá thuê đất khu công nghiệp tại Quảng Ngãi – 52 đến 75 USD/m2/chu kỳ thuê

– Giá thuê đất khu công nghiệp tại Thanh Hóa – 52 đến  75 USD/m2/chu kỳ thuê

– Giá thuê đất khu công nghiệp tại Đà Nẵng – 65 đến 100 USD/m2/chu kỳ thuê

Lưu ý: Bảng giá đất trên chỉ mang tính chất sai số gần đúng, bảng giá thực tế sẽ có dự chênh lệch không đáng kể. Ngoài ra, giá thuê đất khu công nghiệp sẽ thay đổi theo thời gian, để biết chính xác hơn vào từng thời điểm thì quý khách có thể liên hệ tới chúng tôi qua số điện thoại1900.6174 để biết được chi tiết.

>>> Xem thêm: Thuê đất khu công nghiệp trả tiền hàng năm – Những quy định bạn nên biết

 

Mẫu hợp đồng thuê lại đất trong khu công nghiệp

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………….., ngày………. tháng………năm……….

HỢP ĐỒNG THUÊ LẠI ĐẤT

Số……../HĐTĐ/GĐ

Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ các nghị định của Chính phủ: Số ……ngày ……về thi hành Luật đất đai; số …… ngày …… về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và số …… ngày …… quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi và gủau quyết khiếu nạ về đất đai;

Căn cứ quyết định số ….ngày …..của thủ tướng Chính phủ V/v Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp ……;

Căn cứ các Quyết định của UBND ….: Số …. ngày …… của UBND …… tỉnh …… Thu hồi cho thuê đất để ……; Hợp đồng chi thuê đất số …… ngày …… giữa …… và …… và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …… ngày ……

Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số …… của Ban quản lý Khu kinh tế cấp cho ……, cấp lần đầu ngày ……; 

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, tại ……, chúng tôi gồm

BÊN CHO THUÊ (BÊN A): …
– Địa chỉ:………………………………………………………………………………
– Điện thoại::………………………………………………………………………….
-Tài khoản số::………………………tại Ngân hàng…………………………..
– Mã số thuế::………………………………………………………………………..
– Người đại diện: Ông………………………..Chức vụ……………………….

Chức vụ 
BÊN THUÊ (BÊN B)….

– Địa chỉ:………………………………………………………………………………
– Điện thoại::………………………………………………………………………….
-Tài khoản số::………………………tại Ngân hàng…………………………..
– Mã số thuế::………………………………………………………………………..
– Người đại diện: Ông………………………..Chức vụ……………………….

Hai bên đã cùng nhau thảo luận và đồng ý ký Hợp đồng thuê lại đất tại Khu công nghiệp ABC theo các điều khoản sau đây: 

ĐIỀU 1 : Bên A cho bên B thuê lại quyền sử dụng đất gắn vớ kết cấu hạ tầng để………… với khu đất như sau:

1. Diện tích khu đất: ……………… m2 (…………….. mét vuông) tại Khu công nghiệp ……………..

2. Vị trí ranh giới khu đất được xác định theo từ bản đồ tổng mặt bằng Khu công nghiệp…….

3. Thời hạn thuê: ……….. namw ( …………….. năm) kể từ ngày …………….. đến ngày ……………..

4. Việc cho thuê không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất

ĐIỀU 2 : Bên B có trách nhiệm trả tiền thuê lại quyền sử dụng đất có kết cấu cơ sở hạ tầng và thuê quyền sử dụng hạ tầng như sau:

1. Giá thuê lại quyền sử dụng đất có kết cấu hạn tầng: 0,2USD/m2/năm (chưa bao gồm 10% thuế VAT)

(Đơn giá trên sẽ thay đổi khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền tỉnh….)

– Tiền thuê lại QSD đất hằng năm: 0,2 USD x ……. m2 = ……. USD

– Tiền thuê lại QSD đất được tính từ ngày ……………………………

2. Giá thuê quyền sử dụng kết cấu hạ tầng: 0,1 USD/m2/ năm (chưa bao gồm 10% thuế VAT)

(Đơn giá trên sẽ thay đổi khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền tỉnh….)

– Tiền thuê sử dụng kết cấu hạ tầng hằng năm: 0,1 USD x ……. m2 = ……. USD

– Tiền thuê sử dụng kết cấu hạ tầng được tính từ ngày ……………………………

3. Phương thức nộp tiền thuê lại quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng và tiền sử dụng kết cấu hạ tầng: Hằng năm

– Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng

– Tỷ giá thanh toán: Theo tỷ gái giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của Đồng Việt Nam vớ Đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm than toán.

– Bên B nộp tiền thuê lại dâdt và sử dụng kết cấu hạ tầng chậm nhất sau 03 tháng tính từ ngày hạn nộp tiền ohaur chịu lãi suất quá hạn là 1.5 lần của lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố (tiền nợ được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá của Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tjai thười điểm quá hạn)

ĐIỀU 3: Trách nhiệm của các bên

1. Bên A bảo đảm việc sử dụng đất của bên B trong suốt thười gian thực hiện hợp đồng, không chuyển giao quyền sử dụng khu đất cho bên thức ba; 

2. Bên B có trách nhiệm khai thác và sử dụng khi đất thuê phù hợp ới mục đích đã được đăng ký trong dự án, triển khai thực hiện dự án trong vòng 12 tháng kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng của bên A;

3. Trong thời gain thực hiện hợp đồng, bên B không được chuyển đổi quyền sử dụng đất thuê hoặc thuê lại dưới bất kỳ hình thứ nào. Trường hợp bên B bị chia tách, sáp nhật, chuyển đổi doanh nghiệp mà hình thành pháp nhân mới hoặc bán tài sản gắn liền vớ đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác thì pháp nhân mới hoặc tổ chức, cá nhân mua tài sản được đăng ký vối bên A để tiếp tục thuê đất trong thời gian còn lại của hợp đồng này;

4. Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu bên B trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho bên A để biết trước ít nhất là 06 tháng. Bên A trả lời cho bên B trong thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận đuọc đề nghị của bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng được tính đến ngày bên B bàn giao mặt bằng trả cho bên A;

ĐIỀU 4: Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tàng chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hết thời hạn co thuê mà không được gia hạn thuê tiếp

2. Do đề nghị của một bên được bên kia chấp thuận

3. Bên thuê đất bị pháp sản, bị phát mại tài sản hoặc giải thể

4. Bên thuê đất vi phạm Khoản 2 Điều 3 hợp đồng này hoặc Điều 38 Luật Đất đai

5. Bên B không nộp tiền thuê lại đất đã phát triển hạ tầng và thuê sử dụng kết cấu hạ tầng theo Điều 2 nêu trên

ĐIỀU 5: Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất thuê sau khi kết thúc hợp đồng được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luậ tại thời điểm chất dứt hợp đồng;

ĐIỀU 6: Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu bên nào không thực hiện thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có phát sinh tranh chấp, các bên cùng giải quyết trên tinh thần hoà giải. Trong trường hợp không giải quyết được tranh chấp, các bên đưa ra phân xử tại Toà án nhân dân tỉnh…..

Hợp đồng được lập thành 06 bản và có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữu 02 bản, bên B giữ 03 bản, BQL Khu kinh tế ….. giữ 01 bản. 

                                                     Bên A                                                                                                             Bên B

Hợp đồng thuê lại đất trong khu công nghiệp khá phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết chuyên môn cao để đảm bảo quyền bình đẳng cho 2 bên. Vậy nên, việc đồng hành một chuyên gia trong lĩnh vực pháp lý là điều rất thiết yếu. Luật Thiên Mã cam kết đồng hành cùng quý khách, hỗ trợ soạn thảo hợp đồng chuyên nghiệp, nhanh gọn mà đảm bảo quyền lợi bình đẳng cho cả hai bên. Hãy liên hệ ngay tới chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174  để được hỗ trợ và tư vấn nhanh nhất.

>>> Liên hệ Luật sư tư vấn, hỗ trợ soạn hợp đồng thuê lại đất trong khu công nghiệp chuyên nghiệp nhất. Gọi ngay 1900.6174 

Thủ tục cho thuê lại đất trong khu công nghiệp

 

Qua từng địa phương và từng khu công nghiệp, quy trình xin thuê đất có thể có những khác biệt nhất định. Tuy nhiên, chúng ta có thể tạo ra một quy trình chung cho việc xin thuê đất, bao gồm các bước chi tiết sau:

Bước 1: Lập hồ sơ xin thuê lại đất theo hướng dẫn và các điều kiện cụ thể của khu công nghiệp, cụm công nghiệp hoặc khu chế xuất. Hồ sơ này cần được chuẩn bị kỹ lưỡng và bao gồm các thông tin quan trọng về mục đích sử dụng đất, dự án đầu tư, kế hoạch kinh doanh, và các yêu cầu khác theo quy định.

Bước 2: UBND cấp huyện nơi có khu công nghiệp và Ban quản lí khu công nghiệp sẽ xem xét hồ sơ dựa trên quy hoạch của từng khu công nghiệp. Họ sẽ đánh giá hồ sơ, hướng dẫn hoàn thiện nếu cần thiết và sau đó cấp phép giao đất hoặc cho thuê đất cho đơn vị yêu cầu.

Bước 3: Đơn vị thuê đất cần nộp một số tiền cọc để đảm bảo cam kết và thể hiện sự nghiêm túc trong việc thuê đất. Số tiền cọc này sẽ được xác định dựa trên quy định của khu công nghiệp và thỏa thuận giữa hai bên.

Bước 4: Sau khi hoàn tất các thủ tục trên, hai bên sẽ kí kết hợp đồng cho thuê đất. Hợp đồng này sẽ ghi rõ các điều khoản và điều kiện của việc thuê đất, bao gồm mục đích sử dụng, thời hạn thuê, giá thuê, và các quyền và nghĩa vụ của hai bên.

Bước 5: Bên thuê đất sẽ tiến hành nộp số tiền thuê còn lại dựa trên hợp đồng đã ký kết. Việc thanh toán này thường được thực hiện theo các khoản thanh toán định kỳ được quy định trong hợp đồng.

Qua việc tuân thủ quy trình trên, các tổ chức và cá nhân có thể thuê đất trong khu công nghiệp một cách hợp pháp và đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình xin thuê đất.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Thuê lại đất trong khu công nghiệp mà Đội ngũ luật sư của Tổng Đài Pháp Luật muốn cung cấp cho quý bạn đọc. Trong quá trình theo dõi, nếu có bất kỳ vướng mắc nào, quý bạn đọc vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời và đầy đủ nhất!

>>> Liên hệ Tổng Đài Pháp Luật về mọi thủ tục thuê đất công nghiệp chuẩn nhất. Gọi ngay 1900.6174 

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp