Hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản là thỏa thuận giữa người cho thuê và người thuê đất để nuôi trồng thủy sản. Trước khi muốn thuê hay đề nghị thuê đất nuôi trồng thủy sản thì người dân cần tìm hiểu kỹ về các quy định của pháp luật.
Để đảm bảo được gần như trọn vẹn quyền và nghĩa vụ hợp pháp của các bên, tránh rủi ro, mất mát, người ta thường lập một bản hợp đồng để đại diện cho sự thỏa thuận. Bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 xin chia sẻ thêm những thông tin cho các quý bạn đọc liên quan đến loại hợp đồng này.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí các quy định liên quan đến hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản. Gọi ngay: 1900.6174
Hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản là gì?
Hợp đồng cho thuê đất là gì?
Hợp đồng cho thuê đất bản chất là sự thỏa thuận giữa hai bên, bên thuê và bên cho thuê. Bên cho thuê là bên giao tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, bên thuê phải trả tiền hoặc thực hiện một nghĩa vụ nào đó cho bên thuê tùy vào sự thỏa thuận của hai bên.
Đối tượng thuê ở đây là quyền sử dụng đất. Người có quyền sử dụng đất giao cho bên thuê quyền sử dụng đất, bên thuê có nghĩa vụ thực hiện theo hợp đồng như sử dụng đúng mục đích, trả tiền thuê đất đúng hạn và trả lại đất khi đã hết thời hạn thuê. Hợp đồng cho thuê đất ràng buộc quyền và nghĩa vụ của hai bên chủ thể.
Theo Điều 500 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định hợp đồng về quyền sử dụng đất thì Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên. Người sử dụng đất có thể chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác được quy định trong pháp luật Đất đai cho bên thuê. Bên thuê có nghĩa vụ, quyền thực hiện theo hợp đồng và phải trả tiền thuê.
Đất nuôi trồng thủy sản là gì?
Căn cứ điểm 1.3, mục 1, phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, Đất nuôi trồng thủy sản bản chất là đất được sử dụng với mục đích nuôi trồng thủy sản ở vùng nước lợ, nước mặn và nước ngọt.
Đất nuôi trồng thủy sản được xếp vào nhóm đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013. Có thể hiểu đây là một loại đất nông nghiệp được sử dụng với mục đích nuôi trồng thủy sản.
Đất nuôi trồng thủy sản bao gồm những hình thức như: ao hồ, đầm, sông, ngòi, kênh, rạch có mặt nước ven biển, bãi bồi ven sông, bãi cát, cồn biển, đất sử dụng cho kinh tế trang trại, đất phi nông nghiệp có mặt nước được giao đất hoặc cho thuê để nuôi trồng thủy sản. Tóm lại, đất nuôi trồng thủy sản phải là đất có chứa vùng mặt nước nội địa.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí đất nuôi trồng thủy sản là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Các trường hợp được nhà nước cho thuê đất nuôi trồng thủy sản
Các đối tượng được Nhà nước cho thuê đất nuôi trồng thủy sản theo hình thức thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bao gồm:
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất với mục đích nuôi trồng thủy sản;
– Các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư tại nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện việc nuôi trồng thủy sản;
– Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất cho mục đích nuôi trồng thủy sản hoặc nuôi trồng thủy sản kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm.
* Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản tại địa phương:
Đối với đất nuôi trồng thủy sản, người dân được Nhà nước giao đất với hạn mức:
– Không quá 03 ha đối với mỗi loại đất ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở khu vực Đông Nam Bộ và khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long;
– Không quá 02 ha cho mỗi loại đất ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở các khu vực khác.
* Thời hạn thuê đất nuôi trồng thủy sản:
Theo quy định hiện hành của Luật Đất đai năm 2013, thời hạn thuê đất nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất là không quá 50 năm tính từ ngày được cấp quyết định giao đất, cho thuê đất.
Nếu trong trường hợp đã hết thời hạn cho thuê đất nhưng người thuê vẫn có nhu cầu muốn tiếp tục sử dụng thì sẽ được Nhà nước xem xét cho phép gia hạn thêm 50 năm.
Trường hợp ngoại lệ, đối với những dự án được đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm hoặc đầu tư vào những vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn và cần thêm thời gian để thực hiện dự án thì thời hạn cho thuê là không quá 70 năm tính từ ngày cấp quyết định giao đất, cho thuê đất.
>>>Xem thêm: Đất nuôi trồng thủy sản có chuyển nhượng được không?
* Trình tự, thủ tục thuê đất nuôi trồng thủy sản:
Trình tự, thủ tục thuê đất nuôi trồng thủy sản được diễn ra như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân hay tổ chức có nhu cầu muốn thuê đất nuôi trồng thủy sản thì cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ những loại giấy tờ sau:
– Đơn xin đề nghị giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 được ban hành trong Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
– Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất. Thẩm quyền về việc cấp trích lục bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất thuộc cơ quan tài nguyên và môi trường theo yêu cầu của người có nhu cầu xin thuê, giao đất;
– Bản sao công chứng, chứng thực CCCD/CMND;
– Giấy tờ liên quan minh chứng về việc thẩm định đăng ký, xét duyệt mục đích sử dụng đất;
– Văn bản liệt kê, minh chứng về năng lực kỹ thuật nuôi trồng thủy sản;
– Giấy phép đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức);
– Văn bản báo cáo đánh giá sự tác động của dự án đến môi trường và sự cam kết bảo vệ đất, bảo vệ môi trường.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người có nhu cầu xin thuê đất nuôi trồng thủy sản nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Cán bộ có thẩm quyền tại văn phòng sẽ tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa – nơi tiếp nhận và trả kết quả. Sau đó, sẽ có trách nhiệm kiểm tra kỹ lại hồ sơ. Nếu hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ giấy tờ thì cán bộ chính thức tiếp nhận hồ sơ và đưa giấy hẹn trả kết quả. Còn trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, thiếu thông tin thì cán bộ phải tiến hành thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ thực hiện việc bổ sung giấy tờ, sửa đổi lại thông tin.
Sau khi đã xét duyệt hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật, chi nhánh Văn phòng đất đai chuyển hồ sơ đến Phòng tài nguyên và môi trường. Tiếp đó, Phòng Tài nguyên và môi trường sẽ có trách nhiệm lập hồ sơ trình lên Ủy ban nhân dân cấp huyện để ra quyết định xem hồ sơ đó có đủ điều kiện để được cấp đất cho thuê hay không.
Bước 4: Trả kết quả
Căn cứ vào giấy tờ, hồ sơ đã nộp, Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ có thẩm quyền ra quyết định việc cấp đất cho thuê.
Sau thời gian làm việc, đến ngày hẹn người nộp hồ sơ sẽ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để lấy kết quả.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí trình tự thủ tục thuê đất nuôi trồng thủy sản. Gọi ngay: 1900.6174
Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản
Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản tương tự mẫu của hợp đồng thuê đất được ban hành tại Thông tư 11/2022/TT-BTNMT như dưới đây:
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. | …., ngày….. tháng …..năm …. |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ……………………………., chúng tôi gồm:
1. Bên cho thuê đất (bên A)
Họ tên: ………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………..
Số CCCD: ………………………………………………………………………..
2. Bên thuê đất (bên B)
Họ tên: ………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………..
Số CCCD: ………………………………………………………………………..
III. Hai Bên thỏa thuận đồng ý ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
- Diện tích đất ………….. m2
Tại địa chỉ:
- Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ lệ …….. do UBND huyện ……….lập ngày … tháng … năm … đã được … thẩm định.
- Thời hạn thuê đất …….., kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
- Mục đích sử dụng đất thuê:…………………………………
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
- Giá đất tính tiền thuê đất là … đồng/m2/năm.
- Tiền thuê đất được tính từ ngày… tháng … năm………………………….
- Phương thức nộp tiền thuê đất: ………………………
- Nơi nộp tiền thuê đất: …………………………………
- Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 6…..
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê………………………. thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
- Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
- Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
- Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
- Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) ………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………………………………/.
Bên thuê đất (Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có) |
Bên cho thuê đất (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
>>>Luật sư giải đáp miễn phí nội dung của hợp đồng cho thuê đất nuôi trồng thủy sản. Gọi ngay: 1900.6174
Hướng dẫn viết hợp đồng cho thuê đất nuôi trồng thủy sản
– Tại phần thông tin của 2 bên thuê đất và cho thuê đất:
+ Đối với cá nhân thì cần ghi đầy đủ các thông tin cơ bản gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh; địa chỉ, nơi thường trú, tạm trú; số điện thoại liên hệ; số CCCD/CMND/hộ chiếu; nghề nghiệp/chức vụ;
+ Đối với hộ gia đình thì ghi: tên chủ hộ, địa chỉ thường trú như được thể hiện trên CCCD/CMND, số điện thoại, số tài khoản;
+ Đối với tổ chức thì ghi: tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại văn phòng, họ tên và chức vụ của người đại diện pháp luật, số tài khoản;
+ Mục nào nếu không có thì có thể bỏ qua (ví dụ như số tài khoản).
– Tại mục các điều khoản cần lưu ý:
+ Diện tích đất: ghi rõ bằng cả số và chữ, đơn vị là mét vuông;
+ Địa chỉ của mảnh đất: phải ghi rõ, cụ thể tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh hay tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất cho thuê;
+ Vị trí/ranh giới thửa đất: được xác định theo trích lục đất/trích đo địa chính;
+ Thời hạn cho thuê: ghi rõ bằng số năm hoặc tháng cho thuê và bắt đầu từ ngày/tháng/năm nào;
+ Giá tính tiền thuê đất: ghi rõ bằng số và chữ.
– Tại mục quyền và nghĩa vụ:
Hai bên thỏa thuận và ghi rõ quyền và nghĩa vụ cụ thể của bên thuê và bên cho thuê.
– Tại mục chấm dứt quyền và nghĩa vụ:
+ Nêu rõ các trường hợp gặp phải thì giải quyết như thế nào;
+ Nêu rõ lý do nếu muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
+ Thỏa thuận rõ hiệu lực của hợp đồng.
– Tại mục ký:
+ Hai bên cần ký và ghi rõ họ tên;
+ Đối với trường hợp là tổ chức: người đại diện ký, ghi rõ chức vụ và đóng dấu của tổ chức;
+ Đối với trường hợp là hộ gia đình: chủ hộ ký.
>>>Xem thêm: Hợp đồng thuê đất viết tay có hiệu lực không?
Như vậy, bài viết trên đây Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã cung cấp cho anh/chị một số quy định liên quan đến vấn đề Hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản. Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp có thể giúp anh/chị tháo gỡ những vướng mắc của mình. Mọi thắc mắc cần hỗ trợ thêm, anh/chị vui lòng liên hệ số hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |