Điều 171 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về Tội cướp giật tài sản là một trong những quy định quan trọng trong lĩnh vực pháp lý tại Việt Nam. Theo quy định này, Tội cướp giật tài sản được xác định là hành vi chiếm đoạt tài sản của người khác một cách bất hợp pháp, thông qua việc sử dụng vũ lực hoặc uy hiếp tới tính mạng, sức khỏe, danh dự hoặc quyền lợi khác của người bị cướp. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giải đáp các thắc mắc về vấn đề trên, liên hệ 1900.6174 để biết rõ chi tiết!
>>>Chuyên viên tư vấn miễn phí về luật hình sự uy tín tại Việt Nam, gọi ngay 1900.6174
Anh An có đặt câu hỏi:
Tôi là một nhân viên bán hàng tại một công ty lớn. Tôi luôn cần phải đi gặp khách hàng và mang theo một số sản phẩm để trưng bày và bán hàng. Ngày 25/05/2023, tôi đã bị cướp mất chiếc vali chứa các sản phẩm trưng bày cùng với tiền mặt và tài liệu quan trọng của công ty. Tôi đã báo cho cảnh sát và đưa ra một số đặc điểm của chiếc vali để giúp tìm kiếm.
Sau một thời gian tìm kiếm, cảnh sát đã phát hiện ra chiếc vali bị mất đang được bán trên một trang web mua bán trực tuyến. Tôi đã xác nhận rằng đó là chiếc vali của mình và đã yêu cầu cảnh sát giúp đỡ để lấy lại tài sản của mình.
Sau khi điều tra, cảnh sát đã bắt được người bán và phát hiện ra rằng họ chính là người đã cướp giật tài sản của tôi. Họ đã lấy chiếc vali của tôi và bán trên trang web mua bán trực tuyến để kiếm lợi nhuận. Vậy luật sư cho tôi hỏi những người lấy vali của tôi sẽ bị xử phạt như thế nào. Cảm ơn luật sư!
Điều 171 bộ luật hình sự 2015 quy định như thế nào về Tội cướp giật tài sản
Theo Điều 171 Bộ luật hình sự năm 2015, Tội cướp giật tài sản được quy định như sau:
“1. Kẻ nào cướp giật tài sản của người khác bằng cách sử dụng bạo lực hoặc đe dọa bạo lực để chống cự hoặc bằng cách tận dụng tình huống bất ngờ, đãi ngộ, thiếu suy nghĩ của người bị hại để chiếm đoạt tài sản thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm.
2. Hành vi cướp giật tài sản do hai người trở lên cùng thực hiện thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươi năm hoặc phạt tử hình.”
Điều này cho thấy rằng, hành vi cướp giật tài sản là hành vi phạm tội và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Hình phạt tù giam từ 3 đến 20 năm hoặc phạt tử hình sẽ được áp dụng tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của hành vi.
>>>Chuyên viên tư vấn miễn phí về tội cướp giật tài sản, gọi ngay 1900.6174
Các yếu tố cấu thành tội phạm
Chủ thể của tội phạm
Tội phạm được thực hiện bởi người đủ năng lực trách nhiệm hình sự, đạt độ tuổi theo luật định
Người phạm tội từ đủ mười bốn đến dưới mười sáu tuổi thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội cướp giật tài sản thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2,3,4 Điêu 171 Bộ luật hình sự.
Người từ đủ mười sáu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về môi trường hợp cưỡng đoạt tài sản.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về chủ thể phạm tội cướp giật tài sản, gọi ngay 1900.6174
Mặt chủ quan của tội phạm
Tội phạm thực hiện dưới hình thức lỗi cố ý.
Mục đích của người phạm tội là mong muốn chiếm đoạt được tài sản. Nếu có hành vi giật tài sản nhưng không có mục đích chiếm đoạt thì tùy vào từng trường hợp sẽ xem xét để định tội tương ứng.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về việc phạm tội dưới hinh thức cố ý, gọi ngay 1900.6174
Khách thể của tội phạm
Tội phạm này xâm hại đến quyền sở hữu tài sản
Đối tượng tác động của tội phạm cướp tài sản là tài sản. Nhưng không phải là mọi loại tài sản đều là đối tượng tác động của tội phạm này. Chỉ có vật thực, tiền hay giấy tờ có giá mới là đối tượng tác động của tội cướp giật tài sản.
Ngoài ra tội phạm này còn có thể xâm phạm đến quyền sống, quyền được bảo hộ về sức khỏe của con người. Vì vậy nếu trong quá trình thực hiện cướp giật tài sản, nếu người phạm tội gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của nạn nhân thì không xác định tội phạm độc lập mà đó là tình tiết tăng nặng của tội phạm này.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về đối tượng tác động của tội phạm cướp tài sản, gọi ngay 1900.6174
Mặt khách quan của tội phạm
+ Hành vi khách quan:
Được thể hiện ở việc công khai nhanh chóng chiếm đoạt tài sản đang trong tầm quản lý của người khác.
Công khai chiếm đoạt tài sản có nghĩa người phạm tội không cần che giấu hành vi của mình đối với người quản lý tài sản trong lúc thực hiện.
Nhanh chóng chiếm đoạt, người phạm tội khi tiếp nhận tài sản ngay lập tức dùng sức mạnh thể chất để tác động vào tài sản làm cho tài sản làm cho tài sản rời khỏi sự quản lý của người khác.
Người phạm tội có thể có rất nhiều phương thức, thủ đoạn khác nhau như bí mật đi theo tránh sự phát hiện của nạn nhân; đợi thời cơ, chen lấn, xô đẩy nhằm để chủ quản lý rời xa tài sản, dùng thủ đoạn gian dối để tiếp cận tài sản và tạo ra sơ hở cho người quản lý tài sản. Đối với hành vi nhanh chóng tẩu thoát khỏi hiện trường là biểu hiện thường thấy và đặc trưng của tội phạm này. Tuy nhiên không phải là hành vi khách quan bắt buộc trong tội phạm này.
Tội phạm hoàn thành khi tài sản bị giật rời khỏi sự kiểm soát của chủ tài sản. Nếu người phạm tội đã giật tài sản nhưng tài sản chưa rời khỏi sự quản lý của chủ tài sản thì tội phạm ở giai đoạn chưa hoàn thành.
+ Hậu quả:
Thiệt hại do hành vi cướp giật gây ra khiến cho chủ sở hữu mất quyền sở hữu đối với tài sản. Do tính chất nguy hiểm của hành vi cướp giật đối với tính mạng, sức khỏe con người, nên luật không quy định trị giá tài sản để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Tội phạm này có cấu thành vật chất, do vậy dấu hiệu bị giật mất tài sản là dấu hiệu bắt buộc để xác định tội phạm hoàn thành.
(Hành vi chuẩn bị phạm tội cướp giật thì không phải chịu trách nhiệm hình sự).
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về các hành vi khách quan của tội cướp giật tài sản, gọi ngay 1900.6174
Đặc điểm của tội cướp giật tài sản?
Tội cướp giật tài sản là hành vi phạm tội khi một người sử dụng bạo lực hoặc sức ép để cướp đoạt tài sản của người khác. Đây là một hành vi độc đoán và gây hấn, có thể gây ra chấn thương thể chất và tâm lý cho nạn nhân, người phạm tội lợi dụng sơ hở của người quản lý tài sản để nhanh chóng giật lấy tài sản.
Một số đặc điểm của tội cướp giật tài sản bao gồm:
– Sử dụng bạo lực hoặc sức ép: Người phạm tội thường sử dụng bạo lực hoặc sức ép để ép buộc nạn nhân phải nhường lại tài sản của mình.
– Tính toán và lập kế hoạch: Tội phạm thường tính toán và lập kế hoạch trước khi thực hiện hành vi cướp giật tài sản.
– Thường xuyên diễn ra ở những nơi công cộng hoặc vắng vẻ: Tội cướp giật tài sản thường xảy ra ở những nơi công cộng hoặc vắng vẻ như đường phố, công viên, đại lộ…
– Nguy hiểm và có thể gây chấn thương: Hành động cướp giật tài sản là một hành vi nguy hiểm, có thể gây ra chấn thương thể chất và tâm lý.
>>>Luật sư sư tư vấn miễn phí về đặc điểm của tội cướp giật tài sản là gì? Gọi ngay 1900.6174
Thời hạn điều tra vụ án cướp giật tài sản
Căn cứ theo quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 thì: Thời hạn điều tra vụ án hình sự không quá hai tháng với tội phạm ít nghiêm trọng, không quá ba tháng với tội phạm nghiêm trọng, không quá bốn tháng với tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, kể từ khi khởi tố vụ án cho đến khi kết thúc điều tra.
Tuy nhiên, trong trường hợp cần phải gia hạn điều tra do tính chất phức tạp của vụ án thì chậm nhất mười ngày trước khi hết hạn điều tra, Cơ quan điều tra phải có văn bản đề nghị Viện kiểm sát gia hạn điều tra.
Việc gia hạn điều tra được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với tội phạm ít nghiêm trọng có thể gia hạn điều tra một lần không quá hai tháng;
b) Đối với tội phạm nghiêm trọng có thể gia hạn điều tra hai lần, lần thứ nhất không quá ba tháng và lần thứ hai không quá hai tháng;
c) Đối với tội phạm rất nghiêm trọng có thể gia hạn điều tra hai lần, mỗi lần không quá bốn tháng;
d) Đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng có thể gia hạn điều tra ba lần, mỗi lần không quá bốn tháng.
Mặt khác, theo quy định tại Bộ luật hình sự thì:
Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại không lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội này là đến ba năm tù; tội phạm nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt với tội ấy là đến bảy năm tù; tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại rất lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến mười lăm năm tù; ….
Như vậy, khung hình phạt cao nhất đối với tội cướp tài sản là mười năm, đây được coi là tội rất nghiêm trọng. Thời hạn điều tra của tội không quá bốn tháng và được phép gia hạn hai lần, mỗi lần không quá bốn tháng.
>>>Thời gian điều tra vụ án cướp giật tài sản là bao lâu? Gọi ngay 1900.6174 để được tư vấn kịp thời
Xử lý hình sự trường hợp người dưới 18 tuổi cướp giật tài sản
Căn cứ theo quy định tại Điều 136, Bộ luật hình sự về tội cướp giật tài sản có quy định như sau:
“1. Người nào cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Tái phạm nguy hiểm;
d) Dùng thủ đoạn nguy hiểm;
đ) Hành hung để tẩu thoát;
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 31% đến 60%;
b) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng;
c) Gây hậu quả rất nghiêm trọng.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm hoặc tù chung thân:
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên hoặc làm chết người;
b) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng trở lên;
c) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng”.
>>>Người dưới 18 tuổi thì xử lý tội cướp giật tài sản như thế nào? Gọi ngay 1900.6174
Tội cướp giật tài sản sẽ đối diện với mức phạt tù bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 171 Bộ luật Hình sự 2015 về khung hình phạt của tội cướp giật tài sản cụ thể như sau:
Tội cướp giật tài sản
1. Người nào cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
d) Dùng thủ đoạn nguy hiểm;
đ) Hành hung để tẩu thoát;
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;
c) Làm chết người;
d) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về tội cướp giật tài sản sẽ bị đối mặt với mức phạt từ bao nhiêu, gọi ngay 1900.6174
Trên đây là các quy định mới nhất của pháp luật quy định về điều 171 bộ luật hình sự 2015 do đội ngũ tư vấn, luật sư chứng tôi tư vấn giải đáp cho bạn đọc nhằm hỗ trợ cho các bạn đọc nắm được các quy định của pháp luật liên quan đến tội cướp giật tài sản. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm tin tưởng vào trình độ của đội ngũ chúng tôi để gửi câu hỏi cho Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi qua hotline 1900.6174 tư vấn giải đáp.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |