Khởi kiện tranh chấp đất đai là một trường hợp cụ thể của tranh chấp dân sự, do đó khi khởi kiện tranh chấp đất đai đương sự có thể sử dụng mẫu đơn khởi kiện dành cho các vụ án dân sự nói chung. Hiện nay, pháp luật không có quy định về mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai mà chỉ quy định về mẫu đơn khởi kiện.
Tất cả sẽ các câu hỏi nêu trên sẽ được chúng tôi giải đáp trong bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu và cập nhật các kiến thức pháp luật mới nhất. Để được Tổng đài pháp luật hỗ trợ một cách nhanh chóng và chuyên sâu về vấn đề nêu trên, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline sau đây 1900.6174
>>> Liên hệ những luật sư vô cùng uy tín. Gọi ngay 1900.6174
Khởi kiện tranh chấp đất đai là gì?
Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai, quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền là văn bản do cá nhân, cơ quan, tổ chức gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền với mong muốn tòa án thụ lý giải quyết tranh chấp đất đai với nội dung là tranh chấp quyền sở hữu đất.
Đơn khởi kiện đòi đất, quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền được dùng làm căn cứ để tòa án xem xét thụ lý hay không thụ lý, cũng là căn cứ để sắp xếp, phân loại hồ sơ và phân công thẩm phán giải quyết.
>>> Liên hệ để được tư vấn các mẫu đơn mới nhất iện nay. Gọi ngay 1900.6174
Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai mới nhất hiện nay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………
Người khởi kiện: (3)………………………………………………………………………
Địa chỉ: (4) ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện: (5)…………………………………………………………………………..
Địa chỉ (6) …………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người có các quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)…………………………………
Địa chỉ: (8)…………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)
Người có các quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)……………………………
Địa chỉ: (10) …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết các vấn đề sau đây:(11)………………………..
………………………………………………………………………………………………….
Người làm chứng (nếu có) (12)…………………………………………………………..
Địa chỉ: (13) …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).
Danh mục các tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)……………
1………………………………………………………………………………………………..
2………………………………………………………………………………………………..
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết các vụ án) (15) …………………………………………………………………………………………………………
Người khởi kiện (16)
>>> Tư vấn hoàn toàn miễn phí. Gọi ngay 1900.6174
Hướng dẫn cách viết mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai
(1) Ghi địa điểm nơi làm đơn khởi kiện
(2) Ghi tên của Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần phải ghi rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh nào, thành phố trực thuộc trung ương nào và thêm thông tin địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu như người khởi kiện là cá nhân, thì cần phải ghi họ và tên; nếu người khởi kiện là các cơ quan, tổ chức, thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của các cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Nếu như người khởi kiện là các cá nhân, thì cần ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú
(5), (7) và (9) Ghi tương tự như hướng dẫn tại các điểm (3).
(6), (8) và (10) Ghi tương tự như hướng dẫn tại các điểm (4).
(11) Nêu cụ thể về từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết đối với các bị đơn, người có quyền và nghĩa vụ liên quan.
(12) và (13) Ghi họ và tên, địa chỉ nơi người làm chứng đang cư trú (cụ thể thôn, xã, huyện, tỉnh), nếu là nơi làm việc, thì cần phải ghi địa chỉ nơi người đó làm việc
(14) Ghi rõ tên của các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện đó gồm có những tài liệu gì và phải đánh số thứ tự chính xác
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết các vụ án
(16) Nếu như người khởi kiện là các cá nhân, thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; nếu là các cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện cần ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của các cơ quan, tổ chức đó.
>>> Giải đáp các vấn đề về pháp lý. Gọi ngay 1900.6174
Các vấn đề pháp lý về tranh chấp đất đai
Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
Đối với tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất mà chưa được hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp theo quy định tại Điều 202 Luật đất đai năm 2013 thì được xác định là chưa có đủ điều kiện khởi kiện quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Đối với tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất như: tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất, chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất,… thì thủ tục hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp không phải là điều kiện khởi kiện vụ án.
Như vậy, trước khi khởi kiện đòi đất, quyền sở hữu đất thì tổ chức, cá nhân, cần hực hiện hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Việc làm đơn khởi kiện của cá nhân được thực hiện như sau:
– Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, cá nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;
– Cá nhân là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;
– Cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b Khoản này là người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng. Người làm chứng phải ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
Cơ quan, tổ chức là người khởi kiện thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ của người khởi kiện phải ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức và họ, tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó; trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:
+ Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
+ Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
+ Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
+ Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
+ Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
+ Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
+ Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
+ Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.
>>> Tư vấn các thủ tục pháp lý chi tiết nhất. Gọi ngay 1900.6174
Thời hạn khởi kiện tranh chấp đất
Theo như quy định của Luật Đất đai 2013 thì các tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai đó. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; các Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; và Tòa án nhân dân sẽ là các chủ thể có thẩm quyền trong việc giải quyết tranh chấp đất đai theo như quy định của pháp luật.
Trong đó, việc giải quyết các tranh chấp đất đai tại các Tòa án nhân dân được thực hiện theo như quy định của Bộ luật Dân sự 2015, Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và Luật Tố tụng hành chính 2015 và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Theo đó, thì thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai tại các Tòa án nhân dân được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:
+ Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà các chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết các vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm; nếu như thời hạn đó kết thúc thì sẽ bị mất quyền khởi kiện.
Tuy nhiên, thời hiệu khởi kiện sẽ không áp dụng trong các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với các tài sản.
+ Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ các trường hợp của Bộ luật này, luật khác có liên quan đến quy định này.
+ Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo như quy định của Luật đất đai.
+ Các trường hợp khác do luật quy định.
Như vậy, theo như các phân tích trên đây thì các tranh chấp về quyền sử dụng đất theo như quy định của Luật đất đai sẽ không áp dụng thời hiệu khởi kiện. Đồng nghĩa với việc những người có quyền khởi kiện tranh chấp về quyền sử dụng đất có quyền khởi kiện tại các Tòa án nhân dân bất cứ lúc nào kể từ ngày phát sinh các tranh chấp về quyền sử dụng đất để được giải quyết theo thẩm quyền.
>>> Để được tư vấn từ những luật sư chuyên nghiệp nhất. Gọi ngay 1900.6174
Án phí khởi kiện tranh chấp đất
Căn cứ dựa theo quy định của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
Theo đó, mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với các vụ án dân sự không có giá ngạch như sau:
+ Đối với các tranh chấp về đất đai không có ngạnh thì mức án phí sơ thẩm sẽ là 300 nghìn đồn
+ Đối với các vụ khởi kiện tranh chấp đất đai mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc một tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể thì sẽ áp dụng án phí theo ngạch, cụ thể như sau:
+ Nếu như giá trị của tài sản tranh chấp từ 6 triệu trở xuống thì mức án phí sẽ là 300 nghìn đồng
+ Nếu như giá trị của tài sản tranh chấp từ 400 triệu đến 800 triệu thì mức án phí sẽ là 20 triệu đồng + 4% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng
+ Nếu như giá trị của tài sản tranh chấp từ 800 triệu đến 2 tỉ thì mức án phí sẽ là 36 triệu đồng + 3% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800 triệu đồng
+ Nếu như giá trị của tài sản tranh chấp từ 2 tỉ đến 4 tỉ thì mức án phí sẽ là 72 triệu đồng + 2% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2 tỉ đồng
+ Nếu như giá trị của tài sản tranh chấp trên 4 tỉ thì mức án phí sẽ là 112 triệu đồng + 0,1% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4 tỉ đồng
Trên đây là toàn bộ những thông tin về “Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định của pháp luật về thời hạn khởi kiện tranh chấp đất đai, hướng dẫn cách viết mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai v.v…
Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline sau đây 1900.6174 của Tổng đài pháp luật để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |