Khởi kiện dân sự ở đâu? Mẫu đơn khởi kiện dân sự mới nhất

Khởi kiện dân sự ở đâu? Khởi kiện dân sự được hiểu là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hoặc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Trên thực tế khởi kiện dân sự được coi là biện pháp cuối cùng để giải quyết tranh chấp dân sự mà sau khi các bên không thể tự hòa giải, giải quyết với nhau. 

Qua bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc liên quan đến vấn đề Khởi kiện dân sự ở đâu? qua việc phân tích các quy định pháp luật liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nội dung của bài viết và các quy định pháp luật liên quan, nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay tới hotline: 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí khởi kiện dân sự ở đâu? Gọi ngay: 1900.6174

Đơn khởi kiện dân sự là gì?

Đơn khởi kiện dân sự được hiểu là văn bản ghi nhận yêu cầu khởi kiện của cá nhân, tổ chức đề nghị TAND có thẩm quyền giải quyết vụ án tranh chấp hoặc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong quan hệ dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính. 

quyet-khoi-kien-dan-su-o-dau

>>> Xem thêm: Thời hiệu khởi kiện là gì theo quy định Bộ luật Dân sự 2015?

Mẫu đơn khởi kiện dân sự mới nhất hiện nay

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

                Kính gửi: Toà án nhân dân……………………………………

Người khởi kiện:……………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người bị kiện:…………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có):…………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)……………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây………………………..

………………………………………………………………………………………………….

Người làm chứng (nếu có)…………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:……………

1………………………………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………………………………..

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) …………………………………………………………………………………………………………

 

           Người khởi kiện

>>> Mẫu đơn khởi kiện dân sự mới nhất hiện nay? Gọi ngay: 1900.6174

Nộp đơn khởi kiện dân sự ở đâu?

Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, thụ lý và giải quyết đơn khởi kiện. Cụ thể như sau: 

(1) Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn

Căn cứ Khoản 1 Điều 40 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, nguyên đơn có thể lựa chọn Tòa án nhân dân có thẩm quyền để nộp đơn khởi kiện trong các trường hợp sau: 

– Trường hợp nguyên đơn không biết nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của bị đơn thì có thể yêu cầu TAND nơi bị đơn cư trú, làm việc hoặc có trụ sở cuối cùng hoặc nơi có tài sản của bị đơn giải quyết;

– Trường hợp tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh tổ chức, nguyên đơn quyền yêu cầu TAND nơi tổ chức có trụ sở/ chi nhánh để giải quyết;

– Trường hợp bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam hoặc vụ án tranh chấp về vấn đề cấp dưỡng thì nguyên đơn có quyền yêu cầu TAND nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở để giải quyết;

– Trường hợp tranh chấp về vấn đề bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu TAND nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở hoặc nơi xảy ra việc dẫn đến thiệt hại để giải quyết;

– Trường hợp tranh chấp về vấn đề bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quyền lợi khác liên quan đến việc làm, tiền lương, thu nhập và các điều kiện lao động, nếu nguyên đơn là người lao động thì họ có quyền cầu TAND nơi mình cư trú, làm việc giải quyết;

– Trường hợp tranh chấp phát sinh từ vấn đề sử dụng lao động của người cai thầu hoặc người có vai trò trung gian thì nguyên đơn có quyền yêu cầu TAND nơi người sử dụng lao động (chủ chính) cư trú, làm việc, có trụ sở hoặc nơi người cai thầu, người có vai trò trung gian cư trú, làm việc để giải quyết;

– Trường hợp tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu TAND nơi hợp đồng được thực hiện giải quyết;

– Trường hợp có nhiều bị đơn mà các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhau thì nguyên đơn có thể yêu cầu TAND ở nơi một trong các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở để giải quyết;

– Trường hợp tranh chấp mà đối tượng là bất động sản nhưng bất động sản có ở nhiều địa phương khác nhau thì nguyên đơn có thể yêu cầu TAND nơi có một trong các bất động sản để giải quyết.

giay-khoi-kien-dan-su-o-dau

>>> Xem thêm: Đất đang tranh chấp có được sử dụng không? Cách xác định đất có tranh chấp

(2) Thẩm quyền theo cấp (cấp huyện, tỉnh)

TAND có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp, yêu cầu sau đây: 

– Về các vấn đề thuộc lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

– Về vấn đề thuộc lĩnh vực  kinh doanh, thương mại tại khoản 1 Điều 30 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

– Về vấn đề thuộc lĩnh vực lao động theo Điều 32 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

– Về các vấn đề thuộc lĩnh vực gia đình, bao gồm: quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam.

* Thẩm quyền của TAND cấp huyện: TAND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết các yêu cầu, tranh chấp được quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. 

* Thẩm quyền của TAND cấp tỉnh: TAND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp/ yêu cầu được quy định tại Điều 37 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và những trường hợp cụ thể sau: 

– Tranh chấp thuộc lĩnh vực dân sự, hôn nhân gia đình, lao động, kinh doanh thương mại có YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ;

– Trường hợp TAND cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết nếu xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của TAND cấp huyện.

(3) Thẩm quyền theo lãnh thổ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, thẩm quyền của TAND được phân theo lãnh thổ như sau:

– TAND nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết vụ án theo thủ tục sơ thẩm;

– Đương sự có thể tự thỏa thuận với nhau và yêu cầu bằng văn bản TAND nơi nguyên đơn cư trú, làm việc để giải quyết vụ án;

– Trường hợp đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ TAND nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết vụ án đó.

Lưu ý: Theo Khoản 3 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, nếu trong quá trình giải quyết vụ án, đương sự có sự thay đổi về nơi cư trú, trụ sở hoặc địa chỉ giao dịch thì TAND thụ lý và đang giải quyết vụ án đó (theo đúng quy định về thẩm quyền) thì TAND đó tiếp tục giải quyết vụ án này. 

>>> Nộp đơn khởi kiện dân sự ở đâu? Gọi ngay: 1900.6174

Thời gian giải quyết khởi kiện dân sự

(1) Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án dân sự theo thủ tục thông thường

Sau khi TAND có thẩm quyền tiếp nhận và thụ lý đơn khởi kiện, thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án dân sự (theo thủ tục thông thường) được quy định tại Khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau: 

– Đối với các vụ án được quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án là 04 tháng (kể từ ngày vụ án được thụ lý);

– Đối với các vụ án được quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án là 02 tháng (kể từ ngày thụ lý vụ án).

– Đối với những vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng hoặc gặp những trở ngại khách quan thì Chánh án TAND có quyền ra quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử. Thời hạn gia hạn cụ thể như sau: 

– Không quá 02 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;

– Không quá 01 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Lưu ý: Trong trường hợp có quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án, thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án được tính lại kể từ ngày có hiệu lực pháp luật của quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của TAND.

(2) Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án theo tục rút gọn

Sau khi TAND có thẩm quyền tiếp nhận và thụ lý đơn khởi kiện, thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án dân sự (theo thủ tục rút gọn) được quy định tại Điều 318 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau: Không quá 40 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, TAND có thẩm quyền mở phiên tòa xét xử vụ án dân sự. Bao gồm: 

– Thời hạn không quá 01 tháng, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án dân sự phải ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn 

– Thời hạn không quá 10 ngày (kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn), mở phiên tòa xét xử vụ án dân sự.

Như vậy, trong thời hạn tối đa 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, người khởi kiện sẽ nhận được thông báo từ phía Tòa án về việc xử lý đơn khởi kiện (thụ lý/ trả đơn/ chuyển đơn/ yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn). 

Nếu nhận được thông báo thụ lý vụ án của TAND, người khởi kiện phải thực hiện tạm ứng án phí theo quy định. Thời hạn đưa vụ án ra xét xử tùy thuộc vào từng vụ án cụ thể, tuy nhiên không kéo dài quá 06 tháng, nếu vụ án phức tạp thì có thể kéo dài 08 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.

>>> Thời gian giải quyết khởi kiện dân sự là bao lâu? Gọi ngay: 1900.6174

Lệ phí khởi kiện dân sự

Án phí khởi kiện dân sự bao gồm án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm, án phí dân sự phúc thẩm. Cụ thể như sau: 

(1) Đối với các vụ án dân sự không có giá ngạch, mức án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm: 200.000 đồng.

(2) Đối với các vụ án dân sự có giá ngạch, mức án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm được quy định cụ thể như sau:

– Từ 4.000.000 đồng trở xuống: 200.000 đồng;

– Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp;

– Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;

– Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng;

– Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng;

– Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng

Lưu ý: Mức đóng tiền tạm ứng án phí: Theo quy định tại Khoản 4 Điều 25 Pháp lệnh số 10/2009/UBTVQH12, việc nộp tiền tạm ứng án phí được thực hiện như sau: 

– Đối với vụ án dân sự không có giá ngạch: tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng mức án phí dân sự sơ thẩm; 

– Đối với vụ án dân sự có giá ngạch: tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm mà Tòa án dự tính theo quy định pháp luật.

Như vậy, khi có nhu cầu giải quyết tranh chấp hoặc bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, cá nhân, cơ quan, tổ chức có thể gửi đơn khởi kiện (kèm theo chứng cứ, tài liệu chứng minh yêu cầu khởi kiện của mình là hợp pháp) đến TAND có thẩm quyền. Sau khi nhận được thông báo thụ lý giải quyết vụ án, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định. Đồng thời, trong thời hạn tối đa 06 tháng, kể từ ngày Thẩm phán giải quyết vụ án ra quyết định thụ lý vụ án dân sự, vụ án phải được đưa ra xét xử. 

doi-khoi-kien-dan-su-o-dau

>>> Lệ phí khởi kiện dân sự bao gồm những khoản nào? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là một số nội dung tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề Khởi kiện dân sự ở đâuvà những câu hỏi liên quan đến vấn đề này. Trong quá trình tìm hiểu bài viết và các vấn đề pháp lý có liên quan, nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy nhấc máy và gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp