Đơn khởi kiện dân sự đòi nợ là quá trình mà một bên (người khởi kiện) đưa ra yêu cầu pháp lý để thu hồi số tiền nợ từ bên kia (người bị khởi kiện). Việc khởi kiện đòi nợ thường được thực hiện khi người vay không hoặc không muốn trả lại số tiền đã mượn. Việc khởi kiện đòi nợ là tạo ra một quy trình pháp lý để giải quyết tranh chấp về khoản nợ.
Qua bài viết dưới đây, Tổng đài Pháp luật sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc liên quan đến vấn đề “Đơn khởi kiện dân sự đòi nợ” qua việc phân tích các quy định pháp luật liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nội dung của bài viết và các quy định pháp luật liên quan, nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay tới hotline: 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.
>>> Liên hệ luật sư lấy mẫu đơn khởi kiện dân sự mới nhất. Gọi ngay: 1900.6174
Khi nào viết đơn khởi kiện dân sự đòi nợ
Hợp đồng vay tài sản là một trong những hợp đồng phổ biến hiện nay. Theo quy định pháp luật, bên vay nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật. Nhưng trên thực tế, không ít trường hợp bên vay không trả nợ khi đến hạn vì nhiều lý do khác nhau dù cho bên cho vay đã thực hiện nhiều biện pháp để yêu cầu trả nợ như: thỏa thuận, thông báo,…
Lúc này, việc khởi kiện ra là một trong những biện pháp tối ưu để yêu cầu bên vay trả nợ. Tuy nhiên, khi viết đơn khởi kiện, người khởi kiện cần lưu ý những điểm sau đây để đảm bảo Tòa án thụ lý đơn khởi kiện:
– Tài liệu, chứng cứ chứng minh về việc vay tài sản: hợp đồng cho vay, biên bản giao nhận tiền, …
– Tài liệu, chứng cứ chứng minh về việc bên vay tài sản không thực hiện nghĩa vụ trả nợ: thông báo yêu cầu trả nợ, tin nhắn trao đổi, …
– Tòa án có thẩm quyền giải quyết;
– Mức án phí phải nộp;
Và nhiều vấn đề khác liên quan như: cách viết đơn khởi kiện, thủ tục khởi kiện, …
>>> Xem thêm: Khởi kiện dân sự ở đâu? Mẫu đơn khởi kiện dân sự mới nhất
Mẫu đơn khởi kiện dân sự đòi nợ mới nhất hiện nay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân……………………………………
Người khởi kiện:……………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện:…………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có):…………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)……………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây………………………..
………………………………………………………………………………………………….
Người làm chứng (nếu có)…………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:……………
1………………………………………………………………………………………………..
2………………………………………………………………………………………………..
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) …………………………………………………………………………………………………………
Người khởi kiện
>>> Mẫu đơn khởi kiện dân sự đòi nợ mới nhất hiện nay? Gọi ngay: 1900.6174
Hướng dẫn viết đơn khởi kiện dân sự khó đòi
Theo quy định hướng dẫn cách viết mẫu đơn khởi kiện và những điểm lưu ý khi viết đơn khởi kiện tại Mẫu số 23-DS Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Cụ thể như sau:
(1) Ghi thời gian, địa điểm làm đơn khởi kiện về việc yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trả nợ (đòi nợ). Ví dụ như: Hải Phòng, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi cụ thể tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án và địa chỉ của Tòa án đó. Cụ thể như sau:
– Đối với TAND cấp huyện, thì cần ghi rõ TAND huyện (quận, thị xã) nào thuộc tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) nào. Ví dụ: TAND quận Đống Đa thuộc thành phố Hà Nội;
– Đối với TAND cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) nào. Ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
(3) Ghi rõ thông tin chủ thể khởi kiện, như sau:
– Đối với người khởi kiện là cá nhân thì ghi rõ họ tên;
– Đối với người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất/ hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi thì cần ghi rõ họ tên và địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó;
– Đối với người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi rõ tên cơ quan, tổ chức và ghi họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi rõ nơi cư trú của chủ thể khởi kiện tại thời điểm nộp đơn khởi kiện.
– Đối với người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú. Ví dụ: Lê Thị M. Địa chỉ cư trú tại thôn A, xã B, huyện C, thành phố D;
– Đối với người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi rõ địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó. Ví dụ: Công ty cổ phần HKA. Địa chỉ trụ sở chính: Số 10 đường M, phường H, quận M thành phố Hà Nội.
(5) Ghi rõ thông tin người bị kiện (người vay tài sản), người có quyền và lợi ích liên quan (tương tự phần trên).
(6) Trình bày rõ ràng, cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết. Ví dụ như: tài sản cho vay, phần nghĩa vụ chưa thực hiện (số tiền, tài sản chưa trả), tiền lãi,…
(7) Ghi rõ tên và đánh số thứ tự các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện.
Ví dụ: Tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có:
- Hợp đồng vay tài sản;
- Biên lai chuyển khoản tiền vay, biên lai giao – nhận tiền;
- Thông báo yêu cầu thực hiện nghĩa vụ/ yêu cầu trả nợ; ….
(8) Ghi rõ những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án.
Ví dụ: Hiện nay, bị đơn có tài sản là nhà và đất tại….;…
(9) Ký tên
– Đối với người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó;
– Đối với người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất/ hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì phải có chữ ký và điểm chỉ của người đại diện hợp pháp đó;
– Nếu người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không nhìn được, không biết chữ, không thể tự mình làm đơn khởi kiện hoặc không thể tự mình ký tên/ điểm chỉ thì người có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự làm chứng và ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
– Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
– Nếu tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì con dấu được sử dụng theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020. Trường hợp người khởi kiện không biết chữ thì phải có xác nhận và chữ ký của người làm chứng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
>>> Hướng dẫn viết đơn khởi kiện dân sự khó đòi? Gọi ngay: 1900.6174
Thủ tục khởi kiện dân sự khó đòi
Theo quy định tại Điều 186 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, khi quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Như vậy, nếu bên vay tài sản không thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình khi đến hạn (theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật) thì rõ ràng, quyền và lợi ích hợp pháp của họ đã bị xâm phạm. Vì vậy, bên cho vay hoàn toàn có quyền khởi kiện yêu cầu bên vay thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình (yêu cầu trả nợ). Việc khởi kiện được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
(1) Hồ sơ cần chuẩn bị
Để khởi kiện đòi nợ, bên cho vay (hoặc ủy quyền cho người khác) phải gửi đơn khởi kiện đến TAND cấp có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết tranh chấp. Hồ sơ khởi kiện bao gồm những tài liệu sau:
– Đơn khởi kiện: cần ghi rõ nội dung, yêu cầu khởi kiện.
– Bản sao Hợp đồng vay tài sản. Có thể là các loại giấy tờ như: giấy cam kết, biên bản, … với nội dung ghi nhận việc vay tiền.
– Bản sao giấy tờ tùy thân (CMND, CCCD, …) của người khởi kiện.
– Các tài liệu, chứng cứ khác về việc cho vay, mượn tiền, tài sản khác.
(2) Tòa án có thẩm quyền tiếp nhận yêu cầu khởi kiện
Theo quy định về thẩm quyền của Tòa án theo cấp và thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ tại Điểm a Khoản 1 Điều 35 và Điểm a Khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, người khởi kiện cần nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú (nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi làm việc).
– Trường hợp không xác định được nơi cư trú của người bị kiện (bị đơn) thì người khởi kiện có thể nộp đơn khởi kiện tại Tòa án cấp huyện nơi mình cư trú, có trụ sở hoặc Tòa án cấp huyện nơi bị đơn cư trú, có trụ sở cuối cùng.
– Trường hợp có nhiều người bị kiện mà nơi cư trú, có trụ sở khác nhau, người khởi kiện có thể nộp đơn khởi kiện tại Tòa án cấp huyện ở nơi một trong các bị đơn (người bị kiện) cư trú, có trụ sở để giải quyết.
(3) Cách thức nộp hồ sơ khởi kiện đến Tòa
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 190 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, người khởi kiện có thể nộp đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện đến TAND có thẩm quyền theo một trong các phương thức sau:
– Nộp trực tiếp tại trụ sở TAND có thẩm quyền;
– Gửi theo đường dịch vụ bưu chính đến trụ sở TAND có thẩm quyền;
– Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
(4) Thời gian giải quyết
* Thời hạn thụ lý vụ án
– Trong thời hạn 03 ngày, kể từ khi nhận được đơn khởi kiện, Tòa án sẽ phân công Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.
– Sau khi nhận phân công, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày được phân công, Thẩm phán sẽ đưa ra quyết định xử lý đơn khởi kiện (thụ lý/ chuyển đơn/ trả đơn/ yêu cầu sửa đổi, bổ sung).
– Trong thời hạn 07 ngày, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí theo thông báo của Tòa án (nếu có) và nộp lại biên lai cho Tòa án
– Trong thời hạn 03 ngày, Thẩm phán thông báo về việc thụ lý vụ án.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Chánh án Tòa án quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án.
* Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án dân sự theo thủ tục thông thường
Sau khi TAND có thẩm quyền tiếp nhận và thụ lý đơn khởi kiện, thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án dân sự (theo thủ tục thông thường) được quy định tại Khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:
– Đối với các vụ án được quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án là 04 tháng (kể từ ngày vụ án được thụ lý);
– Đối với các vụ án được quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án là 02 tháng (kể từ ngày thụ lý vụ án).
– Đối với những vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng hoặc gặp những trở ngại khách quan thì Chánh án TAND có quyền ra quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử. Thời hạn gia hạn cụ thể như sau:
– Không quá 02 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
– Không quá 01 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Lưu ý: Trong trường hợp có quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án, thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án được tính lại kể từ ngày có hiệu lực pháp luật của quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của TAND.
* Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án theo tục rút gọn
Sau khi TAND có thẩm quyền tiếp nhận và thụ lý đơn khởi kiện, thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án dân sự (theo thủ tục rút gọn) được quy định tại Điều 318 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau: Không quá 40 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, TAND có thẩm quyền mở phiên tòa xét xử vụ án dân sự. Bao gồm:
– Thời hạn không quá 01 tháng, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án dân sự phải ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn
– Thời hạn không quá 10 ngày (kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn), mở phiên tòa xét xử vụ án dân sự.
Như vậy, trong thời hạn tối đa 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, người khởi kiện sẽ nhận được thông báo từ phía Tòa án về việc xử lý đơn khởi kiện (thụ lý/ trả đơn/ chuyển đơn/ yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn).
Nếu nhận được thông báo thụ lý vụ án của TAND, người khởi kiện phải thực hiện tạm ứng án phí theo quy định. Thời hạn đưa vụ án ra xét xử tùy thuộc vào từng vụ án cụ thể, tuy nhiên không kéo dài quá 06 tháng, nếu vụ án phức tạp thì có thể kéo dài 08 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
(5) Phí, lệ phí khởi kiện
Khi có yêu cầu khởi kiện, người khởi kiện phải nộp tạm ứng án phí và tùy vào kết quả sau khi xét xử để xác định người nào phải nộp án phí.
>>> Xem thêm: Giấy ủy quyền rút sổ bảo hiểm xã hội mới nhất 2023 hiện nay
Theo quy định pháp luật, việc khởi kiện đòi nợ là những vụ án có giá ngạch. Mức án phí được tính dựa trên giá trị của tài sản vay nợ hoặc số tiền vay để xác định mức án phí phải nộp. Cụ thể như sau:
– Từ 4.000.000 đồng trở xuống: 200.000 đồng;
– Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp;
– Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;
– Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng;
– Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng;
– Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
Lưu ý: Tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đối với việc khởi kiện đòi nợ là 50% mức án phí dân sự sơ thẩm mà Tòa án dự tính theo quy định pháp luật.
>>> Thủ tục khởi kiện dân sự khó đòi? Gọi ngay: 1900.6174
Dịch vụ luật sư chuyên tư vấn khởi kiện khó đòi
Khởi kiện dân sự là một thủ tục tố tụng rất phức tạp và được điều chỉnh bởi hệ thống quy định pháp luật tố tụng dân sự. Để thực hiện việc khởi kiện dân sự đòi nợ, đòi hỏi người khởi kiện phải nắm bắt được các quy định pháp luật về trình tự, thủ tục khởi kiện dân sự để có thể thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác.
Nhưng không phải ai cũng làm được điều này vì nhiều lý do khác nhau như: quy định pháp luật khá khô khan, có nhiều quy định hướng dẫn liên quan khác nhau, ….Chính vì vậy, khi có nhu cầu khởi kiện đòi nợ, Quý khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng dịch vụ Luật sư chuyên tư vấn khởi kiện nợ khó đòi của Tổng Đài Pháp Luật bởi những ưu điểm sau đây:
– Được tư vấn về phương án cụ thể khi khởi kiện dân sự đòi nợ bởi đội ngũ Luật sư có trình độ chuyên môn cao và dày dặn kinh nghiệm;
– Được tư vấn về việc cung cấp những tài liệu, chứng cứ chứng minh yêu cầu khởi kiện để đảm bảo Tòa án thụ lý vụ án;
– Được tư vấn hỗ trợ soạn đơn khởi kiện đúng quy định pháp luật;
– Tối ưu hóa thời gian, chi phí thực hiện thủ tục;
– Được tư vấn về mức án phí phải nộp; …v…v
Khởi kiện là một phương tiện pháp lý để bảo vệ quyền lợi của bên cho vay khi bên vay tài sản không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ. Việc khởi kiện có thể tạo áp lực pháp lý cho bên vay tài sản, từ đó tăng khả năng thu hồi số tiền nợ. Việc có một văn bản chính thức từ Tòa án về nghĩa vụ trả nợ của bên vay tài sản không những có thực thi cao hơn và cũng có thể khiến người mắc nợ nhận ra rằng việc không thanh toán sẽ gây ra các hậu quả xấu cho họ.
>>> Liên hệ luật sư lấy mẫu đơn khởi kiện dân sự mới nhất. Gọi ngay: 1900.6174
Trên đây là một số nội dung tư vấn của Tổng đài pháp luật về vấn đề “Đơn khởi kiện dân sự đòi nợ” và những câu hỏi liên quan đến vấn đề này. Trong quá trình tìm hiểu bài viết và các vấn đề pháp lý có liên quan, nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy nhấc máy và gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |