Bảng giá đất Hà Nội hiện nay? Có thể thấy, giá đất trong bảng giá đất sẽ phần nào có tác động đến người sử dụng đất trong quá trình thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình trên thực tế, và đồng thời cũng đóng một vai trò quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng đất đai. Tổng Đài Pháp Luật sẽ tiến hành cập nhật những thông tin pháp lý hữu ích về bảng giá đất Hà Nội ngay trong bài viết dưới đây, hãy gọi đến số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về bảng giá từng loại đất được quy định hiện nay tại Hà Nội . Gọi ngay: 1900.6174
Chị Liên (Quận Hà Đông, Hà Nội) có câu hỏi như sau:
“Dạ kính chào Luật sư tư vấn pháp luật đất đai! Tôi hiện đang gặp phải vấn đề liên quan đến bảng giá đất cần được Luật sư hỗ trợ tư vấn như sau:
Nhiều năm nay, gia đình tôi cùng nhau sinh sống chung một nhà trên phần đất khoảng 400 mét vuông. Phần đất này là do ông bà để lại cho con cháu và ngôi nhà chúng tôi đang ở là nhà dùng cho việc thờ cúng ông bà tổ tiên. Tuy nhiên, vị trí phần đất chúng tôi đang ở nằm ở sâu bên trong nên không mấy thuận lợi cho việc làm ăn buôn bán.
Do đó, gia đình tôi có ý định sẽ bán phần nhà đất này cho người khác và sau đó tìm một mảnh đất mới nằm ở cạnh mặt đường lộ để thuận tiện kinh doanh buôn bán.
Do không nắm rõ về giá đất cụ thể ở địa phương, nên rất mong được Luật sư tư vấn giúp bảng giá đất Hà Nội được quy định ở đâu? Bảng giá đất Hà Nội có nội dung như thế nào? Và bảng giá đất Hà Nội xác định như thế nào? Tôi xin được chân thành cảm ơn!”.
Phần giải đáp của Luật sư:
Thân chào chị Liên! Cảm ơn chị đã quan tâm và đặt câu hỏi vướng mắc đến Tổng Đài Pháp Luật của chúng tôi. Với những thắc mắc chị đặt ra, Luật sư đã tiến hành tiếp nhận, xem xét và xin đưa ra lời giải đáp chi tiết ngay sau đây:
Bảng giá đất là gì?
Có thể hiểu, bảng giá đất là tập hợp các mức giá đất cho từng loại đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố theo từng thời điểm nhất định. Theo đó, bảng giá đất sẽ có sự khác nhau giữa các địa phương với nhau, và có thể có sự chênh lệch giá đất do tùy thuộc vào nhiều yếu tố về kinh tế, xã hội ở mỗi địa phương đó. Về công tác quản lý giá đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ dựa vào các yếu tố nêu trên để từ đó ban hành bảng giá đất, nhưng bảng giá đất này cần phải tuân thủ theo khung giá đất do nhà nước quy định để mức giá này nằm ở mức phù hợp nhất.
Cụ thể, trong bảng giá đất, với từng loại giá đất sẽ được nêu cụ thể hơn khung giá nhà nước, và mức giá đất trong bảng giá đất chỉ được dao động trong khung giá đã được quy định trong văn bản của cơ quan có thẩm quyền. Căn cứ theo quy định ở khoản 2 Điều 114 Luật đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung 2018, thì bảng giá đất tại Hà Nội sẽ có sự thay đổi về mức giá nhằm mục đích có sự thay đổi, điều chỉnh về cách tính cụ thể như sau:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước đã công nhận quyền sử dụng đất ở được áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích nằm trong hạn mức; hoặc việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích nằm trong hạn mức giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân;
– Tính tiền thuế sử dụng đất;
– Tính các khoản phí và lệ phí trong công tác quản lý, sử dụng đất;
– Tính số tiền xử phạt vi phạm hành chính cụ thể trong lĩnh vực đất đai;
– Tính số tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây ra thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai trên thực tế;
– Tính giá trị quyền sử dụng đất để phục vụ cho việc trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước trong trường hợp đất trả lại là đất do Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, hoặc đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của pháp luật;
– Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong trường hợp người dân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích đất vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng.
Như vậy, trên đây là những thông tin cơ bản nhằm giúp cho chị Liên và các bạn phần nào nắm rõ được về bảng giá đất theo quy định của pháp luật, để từ đó có thể phục vụ cho việc xác định giá đất trong từng trường hợp cụ thể. Trường hợp còn bất kỳ câu hỏi nào khác có liên quan, đừng ngần ngại liên hệ trực tiếp với Luật sư qua số máy 1900.6174 để nhận được câu trả lời trong thời gian sớm nhất!
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về bảng giá đất tại Hà Nội hiện nay. Gọi ngay: 1900.6174
Bảng giá đất Hà Nội được quy định ở đâu?
Nhằm mục đích đảm bảo tính chính xác về giá đất theo từng loại đất cũng như vị trí tương ứng trên thực tế, thì người dân khi có nhu cầu tìm hiểu về giá đất tại Hà Nội thì có thể trực tiếp tra cứu văn bản pháp luật đó là Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về bảng giá của các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội được áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024, hoặc người dân có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đất đai tại địa phương để được cung cấp thông tin về bảng giá đất một cách cụ thể nhất.
Về cách thức tra cứu bảng giá đất trong văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành để áp dụng trên địa bàn:
Bước 1: Người dân cần tiến hành tải bảng khung tính giá đất được ban hành kèm với Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Bước 2: Sau đó, người dân cần xác định loại đất mà mình có nhu cầu cần tra cứu ở vị trí nào trong Bảng khung tính giá đất (ví dụ như theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…).
Bước 3: Và bước cuối cùng là xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải nêu trên.
Nhằm giúp cho chị Liên và quý bạn đọc có thể thuận tiện trong việc tra cứu giá đất, Tổng Đài Pháp Luật xin được cung cấp các bảng giá đất đối với từng loại đất được ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội. Mời các bạn đọc cùng tham khảo và có thể tra cứu được ngay trong trường hợp cần thiết!
Dưới đây là bảng giá đất đối với từng loại đẩy Tổng đài Pháp Luật gửi tới các bạn đọc:
Trong trường hợp chị Liên và các bạn đọc còn có bất kỳ thắc mắc nào cần được Luật sư hỗ trợ trong quá trình tra cứu bảng giá đất Hà Nội, vui lòng nhấc điện thoại gọi đến số máy 1900.6174 để được hướng dẫn chi tiết và tận tình nhất!
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về Bảng giá đất quy định ở đâu. Gọi ngay: 1900.6174
Bảng giá đất Hà Nội có nội dung như thế nào?
>>Xem thêm: Bảng giá đất Tây Ninh mới nhất hiện nay
Theo đó, bảng giá đất Hà Nội mà chúng tôi đã vừa có đề cập ở trên sẽ bao gồm những nội dung cơ bản sau đây:
Thứ nhất, giá đất nông nghiệp tại Hà Nội
– Giá đất nông nghiệp đối với đất trồng lúa nước, trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ tại các xã thuộc đơn vị các huyện được xác định căn cứ vào mục đích sử dụng khi được Nhà nước giao, cho thuê và được phân theo từng khu vực, theo vùng cụ thể theo quy định tại Bảng 1, 2, 3, 4 và phụ lục phân loại theo xã.
– Giá đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, nông thôn đã được xác định ranh giới đất dựa theo quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt được xác định giá cao hơn, nhưng ở mức không được vượt quá 50% giá đất nông nghiệp tương ứng quy định tại Bảng 1, 2, 3, 4 và phụ lục phân loại theo xã.
– Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm trong cùng khu vực, cùng vùng được quy định tại Bảng 2 và phụ lục phân loại theo xã.
Thứ hai, giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
Ở địa bàn các quận, các phường thuộc thị xã Sơn Tây; và các thị trấn thuộc các huyện, thì giá đất được xác định theo quy định của pháp luật mức giá cụ thể cho từng đường, phố và từng vị trí quy định.
Thứ ba, giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
– Đối với giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các xã, thị trấn giáp ranh các quận sẽ được xác định cụ thể cho từng đường, phố theo quy định.
– Đối với giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ ở các khu vực ven trục đầu mối giao thông chính có tên trong bảng giá thuộc các huyện; các phường Viên Sơn, Trung Hưng, Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây và thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì được xác định cụ thể cho từng đường, phố theo quy định.
– Đối với giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định theo từng xã áp dụng đối với khu vực dân cư thuộc địa bàn các xã và thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì nằm ngoài phạm vi 200 mét của các tuyến đường phố, thị trấn Tây Đằng. Còn đối với thửa đất của một chủ sử dụng tại vị trí và thị trấn Tây Đằng được xác định như sau:
+ Trong phạm vi tính từ chỉ giới hè đường có tên trong bảng giá đất đến 200 mét được xác định theo nguyên tắc 04 vị trí theo quy định;
+ Ngoài 200 mét tính từ chỉ giới hè, đường có tên trong bảng giá được áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn.
– Còn đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại các khu dân cư nông thôn; sản xuất kinh doanh, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu tái định cư… đã được kết nối với đường có tên trong Bảng giá thì căn cứ vào đường hiện trạng để áp dụng giá đất theo 4 vị trí của đường, phố gần nhất và không được áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn.
Thứ tư, giá đất tại các khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao
Đối với thửa đất không nằm trong ranh giới khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, nhưng nằm ở vị trí tiếp giáp hoặc có đường, ngõ nối thông gần hơn với đường, phố của khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, thì sẽ được xác định theo giá đất của đường, phố trong khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư; và trong trường hợp thửa đất đó nằm ở các vị trí 2, 3, 4 thì xác định theo đường trong khu vực có mức giá tương đương có quy định giá đất tại các vị trí.
Trên đây là những nội dung cơ bản về việc xác định giá đất trong bảng giá đất Hà Nội mà Luật sư xin được cập nhật đến chị Liên và các bạn đọc gần xa. Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề trên mà các bạn cần được hỗ trợ tư vấn, giải đáp, thì hãy nhấc máy gọi ngay đến số tổng đài 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi tiếp nhận và giải đáp tường tận, đầy đủ nhất!
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về Bảng giá đất có nội dung như thế nào. Gọi ngay: 1900.6174
Bảng giá đất Hà Nội xác định như thế nào?
>>Xem thêm: Cách xác định giá đất tái định cư chuẩn nhất 2023
* Về nguyên tắc xác định giá đất trong các trường hợp đặc biệt:
– Đối với thửa đất có các mặt tiếp giáp từ hai đường, ngõ trở lên thì giá đất sẽ được nhân hệ số cụ thể như sau:
+ Thửa đất có ít nhất 4 cạnh tiếp giáp thì được nhân hệ số K = 1,3 của đường (phố) có giá đất cao nhất;
+ Thửa đất có 3 cạnh tiếp giáp thì được nhân hệ số K = 1,25 của đường (phố) có giá đất cao nhất;
+ Thửa đất có 2 cạnh tiếp giáp thì được nhân hệ số K = 1,2 của đường (phố) có giá đất cao nhất;
+ Thửa đất có một cạnh tiếp giáp và có ít nhất một cạnh khác tiếp giáp với ngõ (có mặt cắt ngõ nhỏ nhất từ 3,5 mét trở lên) thì được nhân hệ số K = 1,15 của đường (phố) có tên trong Bảng giá đất;
+ Thửa đất có một cạnh (mặt) tiếp giáp và có ít nhất một cạnh khác tiếp giáp với ngõ (có mặt cắt ngõ nhỏ nhất từ 2 mét đến dưới 3,5 mét) thì được nhân hệ số K = 1,1 của đường (phố) có tên trong Bảng giá đất.
– Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất tại vị trí 2, 3 và 4 (trừ thị trấn Tây Đằng huyện Ba Vì) và thuộc các khu dân cư cũ (không nằm trong khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, cụm công nghiệp hoặc khu công nghiệp), nếu có khoảng cách theo đường hiện trạng từ mốc giới đầu tiên của thửa đất đến đường (phố) có tên trong bảng giá lớn hơn hoặc bằng 200 mét, thì giá đất được giảm trừ cụ thể như sau:
+ Từ 200 mét đến 300 mét: Giảm 5% so với giá đất quy định;
+ Từ 300 mét đến 400 mét: Giảm 10% so với giá đất quy định;
+ Từ 400 mét đến 500 mét: Giảm 15% so với giá đất quy định;
+ Từ 500 mét trở lên: Giảm 20% so với giá đất quy định.
– Còn đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất tại các vị trí 2, 3 và 4 có ngõ nối thông với nhiều đường (phố), thì giá đất tính theo vị trí của đường (phố) cao nhất.
– Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất có cạnh tiếp giáp với đường, phố, ngõ và có chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ lớn hơn 100 mét thì được chia lớp để tính giá đất cụ thể như sau:
+ Lớp 1: Từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ đến 100 mét tính bằng 100% giá đất quy định;
+ Lớp 2: Từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 100 mét đến 200 mét, thì giảm 10% so với giá đất của lớp 1;
+ Lớp 3: Từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 200 mét đến 300 mét thì giảm 20% so với giá đất của lớp 1;
+ Lớp 4: Từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 300 mét thì giảm 30% so với giá đất của lớp 1.
– Đối với trường hợp thửa đất của một chủ sử dụng đất có hình thể đặc thù, bị che khuất có mặt tiếp giáp với đường, phố, ngõ, thì phần diện tích đất tiếp giáp với đường, phố, ngõ tính từ mặt tiền đến hết chiều sâu của thửa đất sẽ được tính giá đất theo đúng vị trí, mục đích quy định; và phần diện tích còn lại thì giá đất được áp dụng hệ số K như sau:
+ Thửa đất có vị trí 1: K = 0,9 của giá đất theo quy định;
+ Thửa đất có vị trí 2: K = 0,8 của giá đất theo quy định;
+ Thửa đất có vị trí 3, 4: K = 0,7 của giá đất theo quy định;
– Đối với các thửa đất có vị trí 1, 2 và 3: Giá đất trung bình của cả thửa đất sau khi áp dụng hệ số K hoặc chia lớp không được thấp hơn giá đất của vị trí thấp hơn liền kề so với đường, phố, ngõ tiếp giáp của thửa đất; và trong trường hợp thấp hơn thì lấy theo giá đất của vị trí thấp hơn liền kề.
– Đối với thửa đất thuộc địa giới hành chính các xã, nằm xen kẽ với các thửa đất tại các trục đường giao thông thuộc địa giới hành chính thị trấn; hoặc trên cùng một đoạn đường giao thông bên này là địa giới hành chính xã, bên kia là địa giới hành chính thị trấn, vùng giáp ranh quận nội thành, thì giá đất được xác định giá theo vị trí có mức giá cao nhất; và về nguyên tắc xác định vị trí và giá đất cho các trường hợp này cần phải tuân thủ các quy định tại Điều 6, Chương II Nghị định số 30/2019/QĐ-UBND.
– Giá đất tại các tuyến đường mới chưa có tên trong bảng giá đất được ban hành kèm theo quy định này, thì được xác định theo nguyên tắc tại khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định số 30/2019/QĐ-UBND và được áp dụng tương ứng với mức giá đất của đường có tên tương đương trong khu vực.
* Về quy định về chỉ giới hè đường, phố:
Trường hợp thửa đất mà người dân được Nhà nước giao, cho thuê đất mới thì chỉ giới hè đường tính theo chỉ giới đường hiện trạng tương ứng với quy hoạch tỷ lệ 1/500 của thửa đất được duyệt theo quy định.
Trường hợp thửa đất mà người dân được Nhà nước giao, cho thuê đất mới được thực hiện theo các giai đoạn khác nhau, thì chỉ giới hè đường được tính theo chỉ giới đường hiện trạng tương ứng với quy hoạch tỷ lệ 1/500 của thửa đất được duyệt.
– Đối với các trường hợp còn lại, thì chỉ giới hè đường có tên trong bảng giá tính theo chỉ giới hè đường (phố) theo hiện trạng.
– Đối với giá đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại Bảng giá đất được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về Bảng giá đất Hà Nội xác định như thế nào. Gọi ngay: 1900.6174
Hy vọng rằng toàn bộ những thông tin trong bài viết này sẽ phần nào giúp các bạn đọc có thể cập nhật thêm những kiến thức pháp luật hữu ích liên quan đến bảng giá đất Hà Nội. Khi gặp phải những vướng mắc, trở ngại trong quá trình xác định mức giá đất cụ thể trên thực tế, các bạn hãy nhanh chóng liên hệ với Luật sư tư vấn pháp luật đất đai giàu kinh nghiệm của Tổng Đài Pháp Luật qua đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn và giải đáp một cách tận tình, hiệu quả nhất!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |