Biên bản vi phạm giao thông mới nhất 2023

Biên bản vi phạm giao thông là một công cụ quan trọng giúp ghi lại những hành vi vi phạm và có vai trò quyết định trong việc thúc đẩy sự an toàn và trật tự trên đường.  Để rõ hơn về vấn đề này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Trường hợp có nhu cầu cần được các Luật sư tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng của Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về các loại biên bản vi phạm. Gọi ngay: 1900.6174

Tình huống:

Anh Hoàng tại Nam Định đã gửi đến thắc mắc như sau:

Chào quý luật sư, tôi có vài thắc mắc khi tham gia giao thông mong được quý luật sư giúp đỡ. Tôi muốn hỏi về biên bản vi phạm giao thông là gì? Thẩm quyền lập biên bản và các trường hợp bị lập biên bản? Mong nhận được sự phản hồi sớm từ quý luật sư.

Trả lời:

Chào anh, trước tiên thay mặt đội ngũ luật sư, chúng tôi xin chân thành cảm ơn vì được anh lựa chọn tin tưởng gửi câu hỏi đến. Để giúp anh hiểu rõ về vấn đề này, chúng tôi gửi câu trả lời qua các thông tin sau: 

Biên bản vi phạm giao thông là gì?

 

Hiện nay, trong phạm vi pháp luật của nước ta, chưa có quy định cụ thể về biên bản vi phạm giao thông. Tuy nhiên, giao thông là một trong những lĩnh vực quản lý chặt chẽ của nhà nước, do đó, có thể xem biên bản vi phạm giao thông là một loại biên bản vi phạm hành chính.

Biên bản vi phạm hành chính là tài liệu chứa đựng diễn biến và kết quả của một sự việc vi phạm hành chính, bao gồm thông tin về thời gian, địa điểm, các đối tượng tham gia, trình tự diễn ra và nội dung cuối cùng của vi phạm. Trong trường hợp biên bản vi phạm giao thông, nó sẽ ghi chép chi tiết về các diễn biến, thời gian, địa điểm, các đối tượng liên quan và tất cả thông tin liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật giao thông đã diễn ra trong thực tế.

Đây chính là căn cứ quan trọng để cơ quan có thẩm quyền tiến hành xử phạt và đưa ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm luật giao thông. Biên bản vi phạm giao thông có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự, đảm bảo an toàn và định hình hành vi giao thông trật tự trong xã hội. 

bien-ban-vi-pham-giao-thong-7

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về khái niệm, ý nghĩa của các loại biên bản vi phạm. Gọi ngay: 1900.6174

Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính

 

Trong lĩnh vực giao thông đường bộ, việc lập biên bản vi phạm hành chính được quy định như sau:

–  Các chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ được chỉ định tại các Điều 75, 76 và 77 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

–  Công chức, viên chức có nhiệm vụ tuần kiểm đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, có quyền lập biên bản vi phạm đối với các hành vi vi phạm như xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, lấn chiếm hoặc sử dụng trái phép đất của đường bộ và hành lang an toàn giao thông đường bộ.

–  Công an viên có thẩm quyền lập biên bản vi phạm đối với các hành vi vi phạm giao thông đường bộ xảy ra trong phạm vi quản lý của địa phương.

–  Công chức thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có thẩm quyền lập biên bản vi phạm đối với các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi địa bàn quản lý của Thanh tra Sở Giao thông vận tải.

–  Công chức, viên chức thuộc Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có thẩm quyền lập biên bản vi phạm đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, khoản 3, khoản 5 của Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP này khi xảy ra trong phạm vi địa bàn quản lý của cảng vụ. 

bien-ban-vi-pham-giao-thong-1

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về cơ quan thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính. Gọi ngay: 1900.6174

Các trường hợp bị lập biên bản vi phạm giao thông

 

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, các trường hợp vi phạm pháp luật giao thông cần phải lập biên bản được ghi nhận tại khoản 3 Điều 82 có các điểm quy định sau:

–  Thời điểm kiểm tra, xử lý vi phạm giao thông, người điều khiển phương tiện giao thông có hoặc không xuất trình được một, một số hoặc tất cả các loại giấy tờ như Giấy phép lái xe, Giấy đăng ký xe, Bảo hiểm dành cho phương tiện… và đối với các hành vi vi phạm giao thông được quy định tại Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

–  Các trường hợp vi phạm giao thông được xử phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt, không phải lập biên bản, nhưng các hành vi vi phạm không thuộc trường hợp này thì phải lập biên bản (Căn cứ vào khoản 1 Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012).

–  Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản (Căn cứ vào khoản 2 Điều 56).

Từ quy định trên, đối với các hành vi vi phạm giao thông nhưng không bị phạt cảnh cáo hoặc bị phạt tiền hơn 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt, quyết định xử phạt vi phạm giao thông tại chỗ được áp dụng, và trong trường hợp này, cần phải lập biên bản. Việc lập biên bản tuân thủ quy định của pháp luật đối với các trường hợp vi phạm giao thông phát hiện nhờ sử dụng camera giám sát hành trình hoặc các phương tiện kỹ thuật, nghiệp vụ. 

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về các trường hợp lập biên bản vi phạm khi tham gia giao thông. Gọi ngay: 1900.6174

Làm mất biên bản vi phạm giao thông có sao không?

 

Khoản 29 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi năm 2020 đưa ra các quy định chi tiết về việc lập biên bản vi phạm giao thông như sau:

–  Người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải ngay lập tức lập biên bản khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý của mình. Tuy nhiên, các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này sẽ không cần lập biên bản. Khi vi phạm xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa, người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và gửi cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đến sân bay, bến cảng, nhà ga.

–  Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính ngay tại nơi xảy ra sự việc. Trong trường hợp lập biên bản tại các địa điểm khác như trụ sở cơ quan, người có thẩm quyền phải ghi rõ lý do vào biên bản.

–  Cần lập tối thiểu 2 biên bản vi phạm hành chính và phải có đầy đủ chữ ký của người lập biên bản và người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm. Trong trường hợp bên vi phạm không ký vào biên bản, sẽ có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã nơi xảy ra sự việc hoặc của ít nhất 01 người chứng kiến xác nhận việc cá nhân, tổ chức vi phạm không ký vào biên bản. Nếu không có chữ ký của người đại diện xã hoặc người chứng kiến, cần phải ghi rõ lý do khi lập biên bản.

–  Cá nhân hoặc tổ chức vi phạm phải giữ 1 trong 2 bản biên bản vi phạm. Trong trường hợp hành vi vi phạm không thuộc quyền xử phạt của người lập biên bản, cơ quan hoặc người có thẩm quyền sẽ tiếp nhận biên bản và các tài liệu liên quan trong vòng 24 giờ kể từ khi lập. Tuy nhiên, quy định này không áp dụng cho biên bản hành chính lập trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa.

Vì vậy, biên bản vi phạm cần phải được lập tối thiểu 2 bản, trong đó, cơ quan chức năng lưu giữ 1 bản và người vi phạm giữ 1 bản. Hồ sơ của các trường hợp vi phạm giao thông được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Tuy nhiên, trong trường hợp làm mất biên bản vi phạm, chủ xe phải đến Kho bạc Nhà nước để trình bày vấn đề và nộp phạt theo đúng quy trình. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp phạt, người lái sẽ nhận lại Giấy lái xe tại Phòng cảnh sát giao thông/Đội cảnh sát giao thông được ghi trong quyết định xử phạt.

bien-ban-vi-pham-giao-thong-1

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về việc làm mất biên bản vi phạm có sao không? Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu biên bản vi phạm giao thông chuẩn và cách viết

 

Mẫu biên bản giao thông được pháp luật hiện hành quy định được thể hiện như sau: 

CƠ QUAN (1)
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……/BB-VPHC  

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt *

Hôm nay, hồi …… giờ …… phút, ngày ……/ …../…, tại ……………

Căn cứ………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

  1. Họ và tên: ……………………………………………… Chức vụ:……

Họ và tên: ……………………………………….. Chức vụ: ………………….

Cơ quan:……………………………………………………………..

  1. Với sự chứng kiến của:
  2. a) Họ và tên: …………………………………. Nghề nghiệp:………………………….

Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………………

  1. b) Họ và tên: ……………………………… Nghề nghiệp:…………………………..

Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………….

  1. c) Họ và tên: ………………………………. Chức vụ:………………………………

Cơ quan:…………………………………………………………………………………

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>: …………………………………………………………. Giới tính:………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……./ …………. Quốc tịch:…………………………..

Nghề nghiệp:………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……..; ngày cấp: …./ …./ …..; nơi cấp:……………

Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX:……………………………………………………..

<1. Tên tổ chức vi phạm>: ……………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………….

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………….

Ngày cấp: ………../ ……/ …………; nơi cấp:…………………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật : …………………………………………. Giới tính:………

Chức danh …………………………………………………………………………………

  1. Đã có các hành vi vi phạm hành chính : ………………………………………..
  2. Quy định tại ……………………………………………………………………………
  3. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại : …………………………………………………………
  4. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:
  5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
  6. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):
  7. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
  8. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (11): …….
  9. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
STT Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú
             
  1. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
STT Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy tờ có liên quan Số lượng Tình trạng Ghi chú
         

Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.

  1. Trong thời hạn ……..ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) ………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi đến ông (bà) ………. để thực hiện quyền giải trình.

Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt lúc….giờ ……, ngày …../ …../…. tại …………… để giải quyết vụ việc vi phạm.

Biên bản lập xong hồi…. giờ…. phút, ngày …../ …../…, gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tên nêu tên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) ……………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>

Lý do ông (bà) ….cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản : ………….

 

CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên) 
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên) 
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

>>>Xem thêm: Biên bản phạt vi phạm hợp đồng chuẩn và mới nhất năm 2023

Với những tình huống phức tạp và không ngừng thay đổi trên đường phố, việc nắm vững và tuân thủ luật lệ giao thông là trách nhiệm của tất cả chúng ta. Biên bản vi phạm giao thông đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự và an toàn trên các con đường.

Việc nhận thức và tôn trọng quy tắc giao thông không chỉ đảm bảo sự an toàn cho bản thân mà còn cho tất cả những người tham gia giao thông khác. Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư giải đáp nhanh chóng nhất!

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

 

  19006174