Cấp sổ đỏ lần đầu là một trong những thủ tục hành chính quan trọng trong quản lý đất đai tại Việt Nam. Để sở hữu một căn nhà, một miếng đất, việc có được sổ đỏ là điều kiện tiên quyết và cần thiết. Tuy nhiên, đối với những người chưa có kinh nghiệm, việc chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu có thể gặp nhiều khó khăn và bỡ ngỡ. Trong bài viết này, Tổng đài pháp luật sẽ cung cấp mẫu đơn cấp sổ đỏ lần đầu và giải đáp chi tiết về các điều kiện, hồ sơ và thủ tục cần thiết để có thể xin cấp sổ đỏ lần đầu một cách đầy đủ và chính xác nhất. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về vấn đề này, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được giải đáp miễn phí từ luật sư.
Anh Khang An (Phú Yên) có câu hỏi gửi về Tổng Đài Pháp Luật:
Thưa Luật sư, tôi đang có vấn đề cần được hỗ trợ giải đáp như sau:
Tôi có sở hữu mảnh đất 413m2 (Xã An Phú, Thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên) để nuôi tôm. Bây giờ tôi muốn xin cấp sổ đỏ lần đầu cho mảnh đất này thì cần những điều kiện gì? Đơn xin cấp sổ đỏ phải được trình bày theo mẫu nào? Trình tự, thủ tục và những khoản phí tôi cần phải đóng cụ thể như thế nào? Tôi chưa xin cấp sổ đỏ trước đó và mảnh đất không có xảy ra tranh chấp. Rất mong Luật sư tư vấn và giải đáp vấn đề này của tôi, tôi xin chân thành cảm ơn!
>> Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu? Liên hệ ngay 1900.6174 để nhận tư vấn miễn phí.
Trả lời:
Chào anh Khang An, cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi của mình đến với đội ngũ của Tổng đài pháp luật. Căn cứ theo những thông tin mà anh đã trình bày trên, chúng tôi xin đưa ra giải đáp cụ thể như sau:
Cấp sổ đỏ lần đầu cho nhà ở cần đáp ứng điều kiện gì?
> Giải đáp chi tiết về những trường hợp không được cấp sổ đỏ, liên hệ ngay 1900.6174
Theo quy định tại Điều 101 Luật đất đai năm 2013, để xin được cấp sổ đỏ lần đầu thì cần phải đáp ứng điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu dưới đây:
Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất trước ngày Luật đất đai 2013 có hiệu lực thi hành nhưng không có những giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn và nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có xảy ra tranh chấp thì được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất nhưng không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 và đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004, không vi phạm pháp luật về đất đai, nay UBND cấp xã xác nhận đất này không có tranh chấp đất đai, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, đối với nơi đã có quy hoạch đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được cấp sổ đỏ.
Như vậy, với trường hợp mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà muốn xin được cấp sổ đỏ lần đầu thì phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện trên thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho họ. Theo đó, anh An có đủ điều kiện để được xin cấp sổ đỏ.
Trên đây là giải đáp của luật sư về điều kiện cấp sổ đỏ cho nhà ở, hy vọng đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các điều kiện này, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ giải đáp miễn phí từ luật sư.
Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất
> Hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu MIỄN PHÍ, liên hệ ngay 1900.6174
Người sử dụng đất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện được xin cấp sổ đỏ lần đầu nêu trên thì trước khi tiến hành trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ cần phải viết Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu phải trình bày theo Mẫu số 04a/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
Tải mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu miễn phí tại đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ………………………………………………
Mẫu số 04a/ĐK
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: …… Quyển …………..
Ngày ……/…../…..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ thường trú(1): …………………………………………………………………………………
2. Đề nghị:
– Đăng ký QSDĐ ロ
– Cấp GCN đối với đất ロ
– Đăng ký quyền quản lý đất ロ
– Cấp GCN đối với tài sản trên đất ロ
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)
3. Thửa đất đăng ký (2) …………………………………………………………………………………..
3.1. Thửa đất số:………………………………………..; 3.2. Tờ bản đồ số: ………………………;
3.3. Địa chỉ tại:………………………………………………………………………………………………;
3.4. Diện tích: …………….. m²; sử dụng chung: ………… m²; sử dụng riêng: ……….. m²;
3.5. Sử dụng vào mục đích: …………………………., từ thời điểm:…………………………….;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: …………………………………………………………..;
3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): ………………………………………………………………………………;
3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số …………, của …………………………., nội dung quyền sử dụng
………………………………………………………………………………….;
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Loại nhà ở, công trình(4): ……………………………………………………………………………..;
b) Diện tích xây dựng: ………………………… (m²);
c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………;
d) Sở hữu chung: ……………………………………m², sở hữu riêng: …………………………m²;
đ) Kết cấu: ………………………………………………..; e) Số tầng: ………………………………..;
g) Thời hạn sở hữu đến: …………………………………………………………………………………..
(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:
4.3. Cây lâu năm:
a) Loại cây chủ yếu: ……………………………
b) Diện tích: …………………………………. m²;
c) Nguồn gốc tạo lập:
– Tự trồng rừng: ………….. – Nhà nước giao không thu tiền:…………..
– Nhà nước giao có thu tiền:…………..
– Nhận chuyển quyền:…………..
– Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …………..
d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ….m2;
đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………..
a) Loại cây chủ yếu: ………………………;
b) Diện tích: ………………………m²;
c) Sở hữu chung: …………………m²,
Sở hữu riêng: …………………..…m²;
d) Thời hạn sở hữu đến: ………………….
5. Những giấy tờ nộp kèm theo:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………………………………
Đề nghị khác: …………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………., ngày …. tháng … năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NH N D N XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5
(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ………………………………………………………………..
2. Nguồn gốc sử dụng đất: ………………………………………………………………………………..
3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: …………………………………………………
4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ……………………………………………………….
5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ………………………………………
6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ……………………………
7. Nội dung khác: …………………………………………………………………………………………….
Ngày ….. tháng …… năm ………
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngày ……. tháng …… năm ………….
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Trên đây là mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu theo quy định. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc hoàn thiện mẫu đơn này, đừng ngần ngại nhấc máy và liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ hướng dẫn chi tiết và hoàn toàn miễn phí.
Cấp sổ đỏ lần đầu cần chuẩn bị giấy tờ gì?
> Giải đáp chi tiết về thời hạn giải quyết hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu, gọi ngay 1900.6174
Khi thực hiện việc cấp sổ đỏ lần đầu thì căn cứ theo điều 100 và điều 101 Luật Đất đai 2013, khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT tùy vào trường hợp khác nhau thì người sử dụng đất phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ khác nhau.
Trường hợp 1: Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu khi có đủ các giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất, cần chuẩn bị:
– Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK (được trình bày ở trên)
– Các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
– Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất cụ thể:
+ Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở
+ Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
+ Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).
+ Đối với quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ đã có sẵn trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở)
+ Chứng từ về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính như biên lai nộp thuế,…
+ Những giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
– Các giấy tờ liên quan khác như: Sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân…
Lưu ý: Tại khoản 9 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể:
– Bản sao của những giấy tờ theo yêu cầu đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật
– Bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận kiểm tra, xác minh, đối chiếu và xác nhận vào bản sao.
– Bản chính của giấy tờ.
Trường hợp 2: Hồ sơ xin cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đủ điều kiện cấp khi có yêu cầu cấp sổ đỏ thì cần chuẩn bị như sau:
– Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ tuân thủ theo Mẫu số 04a/ĐK;
– Xác nhận của UBND cấp xã về việc đã sử dụng đất ổn định, lâu dài
– Xác nhận của UBND cấp xã việc không có tranh chấp; phù hợp với quy hoạch
– Chứng từ về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính như biên lai nộp thuế,…
– Các giấy tờ liên quan khác như: Sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân…
Như vậy, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định để hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu được cán bộ tiếp nhận và giải quyết nhanh chóng. Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí cụ thể cho từng trường hợp.
Cấp sổ đỏ lần đầu ở đâu?
> Tư vấn miễn phí về lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu, gọi ngay 1900.6174
Theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Điều 105 Luật Đất đai 2013, cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu cho cá nhân, hộ gia đình và cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu là:
– Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu cho cá nhân, hộ gia đình: UBND cấp huyện nơi có đất
– Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ giải quyết yêu cầu cấp sổ đỏ lần đầu cho cá nhân, hộ gia đình:
Theo nhu cầu của người sử dụng đất và hệ thống cơ sở hạ tầng của địa phương mà nơi tiếp nhận hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu có thể lựa chọn một trong những nơi sau đây:
+ UBND cấp xã nơi có đất
+ UBND cấp huyện nơi có đất
+ Bộ phận hành chính một cửa cấp xã hoặc cấp huyện nơi có đất (nếu địa phương có bộ phận này)
+ Văn phòng đăng ký đất đai – chi nhánh tại huyện nơi có đất
Như vậy, khi cấp sổ đỏ lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân thì UBND cấp huyện nơi có đất có thẩm quyền cấp và cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu có thể là UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi có đất, Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất,… Theo đó, anh An có thể gửi hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu đến UBND Thành phố Tuy Hòa. Mọi vướng mắc của bạn về thẩm quyền của cơ quan này trong việc giải quyết hồ sơ, hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.6174 để nhận tư vấn miễn phí từ luật sư.
Cấp sổ đỏ lần đầu như thế nào?
> Hướng dẫn thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu từ A-Z miễn phí, gọi ngay 1900.6174
Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu được tiến hành theo trình tự theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP qua các bước sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, cá nhân, hộ gia đình yêu cầu được cấp sổ đỏ lần đầu tiến hành nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
Trường hợp cá nhân, hộ gia đình không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thì tiến hành như sau:
+ Địa phương có bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa.
+ Địa phương nếu chưa thành lập một phận một cửa thì nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ trực tiếp tại cơ quan đăng ký đất đai (Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai tại quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trường hợp chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Bước 2: Thụ lý và giải quyết hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa thực hiện việc nộp lệ phí thì trong thời hạn tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ xin cấp sổ đỏ.
– Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi đầy đủ các thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
– Khi người nộp hồ sơ nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan thuế thì phải có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất, phí thẩm định hồ sơ,… nộp đúng số tiền quy định, thời hạn như thông báo và lưu giữ chứng từ, hóa đơn đã thực hiện nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận sau khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.
Bước 3: Trả kết quả
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho.
Trên đây là trình tự, thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu cho người sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu tại cơ quan có thẩm quyền, nếu bạn có bất kỳ khó khăn nào, đừng ngần ngại nhấc máy và liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn luật đất đai miễn phí.
Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền?
> Quá hạn đóng phí cấp sổ đỏ lần đầu có bị hủy hồ sơ không? Gọi ngay 1900.6174 để nhận tư vấn miễn phí
Về cơ bản, có một số thuế mà người sử dụng đất bắt buộc phải thực hiện việc kê khai, đóng nộp khi cấp sổ đỏ lần đầu (trừ những trường hợp được miễn, giảm theo quy định của pháp luật). Sau đây là một số khoản thuế, phí, lệ phí mà người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu:
– Thứ nhất, thuế sử dụng đất:
Người sử dụng đất phải thực hiện việc kê khai, đóng nộp 2 loại thuế đối với phần diện tích đất mà đang sử dụng gồm: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế sử dụng đất nông nghiệp. Việc kê khai, đóng nộp những loại thuế, phí này có thể được thực hiện từ trước thời điểm cấp sổ đỏ (hay là thời điểm bắt đầu sử dụng đất). Theo đó, trừ những trường hợp được miễn giảm thì 2 loại thuế này được tính toán như sau:
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
– Đối tượng:
+ Đất ở tại nông thôn (đất sử dụng nhằm mục đích xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt thuộc quy hoạch là khu dân cư nông thôn)
+ Đất ở tại đô thị (phần diện tích đất được sử dụng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt thuộc khu đô thị)
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (gồm đất xây dựng khu công nghiệp, đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc đất khai thác, chế biến khoáng sản, đất làm đồ gốm, đất sản xuất vật liệu xây dựng)
+ Đất thuộc những đối tượng không chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 nhưng người sử dụng đất sử dụng nhằm mục đích kinh doanh;
Công thức tính:
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Giá tính thuế x thuế suất
Trong đó:
+ Giá tính thuế gồm giá tính thuế đối với diện tích đất sử dụng và giá tính thuế tài sản trên đất
+ Thuế suất được áp dụng dựa theo biểu thuế lũy tiến theo quy định
Thuế suất/định suất thuế:
0,03%: mức thuế suất được áp dụng với phần diện tích đất trong hạn mức
0,07%: mức thuế suất được áp dụng với phần diện tích đất không vượt quá 3 lần hạn mức
0,15%: mức thuế suất được áp dụng với phần diện tích đất vượt trên 3 lần hạn mức;
Tờ khai sử dụng (tờ kê khai, đóng nộp thuế):
+ Tờ khai theo Mẫu 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với cá, nhân, hộ gia đình (trừ trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
+ Tờ khai theo Mẫu 04/TK-SDDPNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với cá nhân, hộ gia đình trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất;
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Đối tượng:
– Đất trồng trọt (gồm đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ)
– Đất rừng trồng (loại đất được Nhà nước giao cho cá nhân, tổ chức thực hiện quản lý, chăm sóc, khai thác và không bao gồm đất đồi núi trọc)
– Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (loại đất được sử dụng với mục đích chính là nuôi trồng thủy sản, có thể kết hợp với trồng trọt nhưng chủ yếu vẫn là nuôi trồng thủy sản và không được sử dụng nhằm vào mục đích khác)
Cách tính:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính dựa trên các yếu tố sau:
– Diện tích đất tính thuế
– Hạng đất: xác định theo các yếu tố chất đất, vị trí, địa hình, điều kiện khí hậu hay thời tiết và điều kiện tưới tiêu
– UBND cấp xã có thẩm quyền xác định hạng đất tính thuế cho từng hộ nộp thuế và trình lên cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt
Định suất thuế được tính bằng kg thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất
– Thuế suất/định suất thuế:
Thuế suất hoặc định suất thuế được xác định dựa trên hạng đất quyết định cho từng cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất, theo đó:
+ Đất nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây hàng năm được chia thành 6 hạng đất với 6 định suất thuế tương ứng
+ Đất trồng cây lâu năm được chia thành 5 hạng đất nên có 5 định suất thuế tương ứng được áp dụng
– Tờ khai sử dụng (tờ kê khai, đóng nộp thuế):
+ Tờ khai theo Mẫu 02/SDNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, áp dụng với trường hợp cá nhân, hộ gia đình có đất chịu thuế
+ Tờ khai theo Mẫu 03/SDNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, áp dụng với trường hợp trồng cây lâu năm thu hoạch 1 lần
Thứ hai, Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu:
Nghị định 45/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành:
– Được miễn nếu có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai hoặc thuộc các trường hợp được miễn theo quy định
– Được tính dựa trên diện tích tính thuế và giá tính thuế
Với trường hợp của anh An là thuộc diện được miễn tiền sử dụng đất khi thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu.
Thứ ba, lệ phí trước bạ:
– Căn cứ theo Điều 8 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, thì mức thu lệ phí trước bạ bằng 0,5% giá trị tài sản
Lệ phí trước bạ = 0,5% x Diện tích đất x Giá đất (UBND ban hành Bảng giá đất)
– Giá tính lệ phí trước bạ chính là giá đất tại Bảng giá đất được ban hành bởi UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại thời điểm kê khai
– Diện tích đất là toàn bộ diện tích của thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.
Vậy, với trường hợp trên thì lệ phí trước bạ anh An cần phải đóng là:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x 413m2 x 35.000 đồng (Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản được ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Phú Yên) = 72.275 đồng
Thứ tư, phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp sổ đỏ:
Căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp sổ đỏ được quy định tại Khoản 5 Điều 3 và phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điểm i Khoản 1, được hiểu đây là những khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định vì vậy có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu. Vậy nên, phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp sổ đỏ tùy thuộc vào từng tỉnh, thành mà có mức phí khác nhau.
Ngoài ra, người xin cấp sổ đỏ có thể phải nộp thêm tiền phí đo đạc.
Như vậy, khi thực hiện cấp sổ đỏ lần đầu, người sử dụng đất phải kê khai, đóng nộp các khoản phí, lệ phí, phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ,…Để biết chính xác cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền trong trường hợp cụ thể, đừng ngần ngại nhấc máy và liên hệ trực tiếp tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng, chính xác từ luật sư.
Cấp sổ đỏ lần đầu bị chậm, giải quyết như thế nào?
> Hướng dẫn cách xử lý khi cấp sổ đỏ lần đầu chậm CHI TIẾT, gọi ngay 1900.6174
Theo quy định tại Điều 204 Luật Đất đai 2013, khi quá thời hạn thì người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.
Thứ nhất, khiếu nại
Thực hiện khiếu nại bằng 02 hình thức sau:
– Hình thức 1: Thực hiện khiếu nại bằng đơn khiếu nại
Bước 1. Chuẩn bị đơn khiếu nại
Căn cứ theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011, người khiếu nại phải chuẩn bị đơn gồm những nội dung sau:
+ Ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại
+ Tên, địa chỉ người khiếu nại
+ Tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại
+ Nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại, tài liệu, giấy tờ liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
Bước 2. Người khiếu nại gửi đơn đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Hình thức 2: Thực hiện việc khiếu nại trực tiếp
+ Người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp
+ Người trực tiếp nhận khiếu nại tiến hành hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản này, trong đó ghi rõ nội dung như khiếu nại bằng đơn.
Thứ hai, khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền
– Đối tượng khởi kiện là quyết định hành chính, hành vi hành chính về việc chậm cấp, từ chối cấp Giấy chứng nhận dù có đủ điều kiện.
– Theo Điều 31 Luật Tố tụng Hành chính 2015, cá nhân, hộ gia đình nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Như vậy, khi việc cấp sổ đỏ bị chậm thì người sử dụng đất có thể lựa chọn việc khiếu nại hoặc khởi kiện kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền để được xử lý kịp thời nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của mình. Để được luật sư hỗ trợ khiếu nại hay khởi kiện, hãy gọi ngay tới Tổng đài pháp luật thông qua đường dây nóng 1900.6174. Đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ 24/7.
Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu tại Tổng Đài Pháp Luật
> Liên hệ luật sư hỗ trợ tư vấn miễn phí mọi vấn đề về cấp sổ đỏ lần đầu, gọi ngay 1900.6174
Khi thực hiện dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu tại Tổng Đài Pháp Luật, quý khách hàng sẽ được hỗ trợ:
+ Tư vấn cụ thể các quy định liên quan đến trình tự thủ tục làm sổ đỏ
+ Tư vấn khách hàng từ chuẩn bị hồ sơ, soạn thảo hồ sơ, thủ tục công chứng và các loại thuế phí hay trường hợp được miễn phí (nếu có)
+ Luôn luôn sẵn sàng nhận uỷ quyền toàn bộ trong việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trường hợp khách hàng yêu cầu hỗ trợ.
+ Quý khách hàng không phải đi lại nhiều lần, không tốn thời gian làm việc tại các cơ quan nhà nước, mọi thủ tục sẽ do chuyên viên pháp lý, Luật sư thực hiện thủ tục thay cho bạn.
+ Đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ, giải trình hồ sơ và nhận kết quả ngay tại cơ quan thuế, cơ quan đăng ký đất đai.
+ Tổng Đài Pháp Luật cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng
+ Sau khi nhận kết quả sẽ bàn giao lại cho quý khách hàng.
Theo đó, khi gặp khó khăn trong quá trình xin cấp sổ đỏ lần đầu hoặc người sử dụng đất không biết quy trình tiến hành cần phải thực hiện các bước như thế nào thì Tổng Đài Pháp Luật luôn sẵn sàng hỗ trợ và giúp đỡ quý khách hàng.
Thông tin liên hệ:
Hotline: 1900.6174
Email: Tongdaiphapluat.mkt@gmail.com
Trên đây là tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề cấp sổ đỏ lần đầu. Thông qua bài viết trên, hy vọng những thông tin chúng tôi đem đến sẽ phần nào giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy nhấc máy và gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để đội ngũ luật sư của chúng tôi có thể hỗ trợ tư vấn trực tiếp và hoàn toàn miễn phí.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |