Cho tặng đất nông nghiệp là một hình thức chuyển quyền sử dụng đất nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của người nhận tặng cho mục đích sản xuất nông nghiệp. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc khuyến khích phát triển nông nghiệp, nâng cao chất lượng đất nông nghiệp và hỗ trợ người dân có điều kiện sử dụng đất để phát triển kinh tế. Tuy nhiên, để thực hiện quyền tặng đất nông nghiệp, cần tuân thủ các quy định, thủ tục và điều kiện pháp lý liên quan.
Trong nội dung dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về quyền tặng đất nông nghiệp và các quy định cụ thể về thủ tục, điều kiện và quyền và nghĩa vụ của người nhận tặng đất. Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư Tổng Đài Pháp Luật thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Cho tặng đất nông nghiệp? Gọi ngay 1900.6174
Đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp được định nghĩa là loại đất được sử dụng cho mục đích sản xuất, nghiên cứu, và thí nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất muối, và bảo vệ, phát triển rừng.
Đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất khác nhau như đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
>>>Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp năm 2023
Theo Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013, đất đai được phân loại như sau:
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa và đất trồng các loại cây hàng năm khác.
b) Đó là Đất trồng cây lâu năm.
c) Đó là Đất rừng sản xuất.
d) Đó là Đất rừng phòng hộ.
đ) Đó là Đất rừng đặc dụng.
e) Đó là Đất nuôi trồng thuỷ sản.
g) Đó là Đất làm muối.
h) Đó là Đất nông nghiệp khác, gồm đất được sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác để phục vụ mục đích trồng trọt, bao gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại để chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác theo quy định của pháp luật; đất được sử dụng cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản; đất sử dụng để ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng và an ninh.
Đất phi nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất khác nhau được sử dụng cho các mục đích khác ngoài nông nghiệp.
Cụ thể, các loại đất phi nông nghiệp được phân loại như sau:
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, bao gồm đất để xây dựng trụ sở của các tổ chức sự nghiệp; đất để xây dựng các cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.
đ) Đất sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực phi nông nghiệp, bao gồm đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất để sử dụng trong mục đích thương mại, dịch vụ; đất để xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản; đất để sản xuất vật liệu xây dựng và đồ gốm.
e) Đất sử dụng cho mục đích công cộng, bao gồm đất dành cho giao thông (bao gồm cả cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và các công trình giao thông khác); đất sử dụng trong công tác thủy lợi; đất chứa di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất để phục vụ sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất để xây dựng các công trình năng lượng; đất để xây dựng các công trình bưu chính, viễn thông; đất để xây dựng chợ; đất để xử lý và xả thải, cũng như xây dựng các công trình công cộng khác.
g) Đất được sử dụng cho mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
h) Đất được sử dụng để làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
i) Đất liên quan đến sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các mặt nước có mục đích chuyên dùng.
k)Đất phi nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất có mục đích sử dụng khác nhau. Đầu tiên, đó là đất được dùng để xây dựng nhà nghỉ, lán, và trại cho người lao động trong các cơ sở sản xuất. Đây là những nơi để cung cấp chỗ ở cho nhân viên và công nhân trong quá trình sản xuất.
Tiếp theo, đất phi nông nghiệp cũng bao gồm đất dành cho xây dựng kho và nhà để lưu trữ nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, và các công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Những kho và nhà này đóng vai trò quan trọng trong việc bảo quản và quản lý các nguyên liệu và dụng cụ liên quan đến nông nghiệp.
Cuối cùng, đất phi nông nghiệp cũng bao gồm đất dùng để xây dựng các công trình khác mà không có mục đích kinh doanh, và những công trình này không gắn liền với đất ở.
Đây có thể là các công trình công cộng, cơ sở hạ tầng, hoặc các công trình phục vụ cho mục đích khác nhau, nhưng không liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh.
Tóm lại, đất phi nông nghiệp là những loại đất có sử dụng đa dạng, từ việc cung cấp chỗ ở cho lao động trong sản xuất, đến việc lưu trữ và bảo quản các tài nguyên nông nghiệp, cũng như xây dựng các công trình không liên quan đến kinh doanh.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề có được cho tặng đất nông nghiệp?Gọi ngay 1900.6174
Có được cho tặng đất nông nghiệp?
Theo quy định của Luật Đất đai 2013, Nhà nước có quyền giao đất nông nghiệp cho người sử dụng đất trong một hạn mức nhất định (không vượt quá 2 hecta đối với đất trồng lúa), và người sử dụng đất có quyền tặng quyền sử dụng đất cho người khác. Tuy nhiên, người nhận tặng quyền sử dụng đất trồng lúa phải là hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp.
Để được coi là hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, cần đáp ứng hai điều kiện sau đây:
+ Nhận được sự giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp từ Nhà nước, hoặc nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
+ Có nguồn thu nhập ổn định từ hoạt động sản xuất nông nghiệp trên diện tích đất đó.
Nếu đang làm việc trong cơ quan nhà nước, nên không thuộc đối tượng được nhận chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Luật Đất đai.
Tuy nhiên, trong trường hợp không còn khả năng lao động hoặc không còn nhu cầu sử dụng diện tích đất nông nghiệp như đã nêu, có thể chuyển nhượng, tặng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, hoặc trả lại quyền sử dụng đất cho Nhà nước.
(Thông tin trên dựa trên các quy định tại khoản 30 Điều 3, Điều 129, 179 và khoản 3 Điều 191 của Luật Đất đai 2013)
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu có được cho tặng đất nông nghiệp? Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Điều kiện và thủ tục cho tặng đất nông nghiệp, Gọi ngay 1900.6174
Điều kiện và thủ tục cho tặng đất nông nghiệp
Điều kiện cho tặng đất nông nghiệp
Để thực hiện quyền tặng cho đất nông nghiệp, cần đáp ứng đủ các điều kiện chung và điều kiện đặc thù đối với đất trồng lúa.
Điều kiện chung khi thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất:
– Có giấy chứng nhận sở hữu hoặc quyền sử dụng đất.
– Đất không có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Trong thời hạn sử dụng đất đã quy định.
Thứ hai, đảm bảo diện tích tối thiểu để tách thửa.
Sau khi tách thửa (trong trường hợp này là mảnh đất tặng cho cháu và phần còn lại của mảnh đất ban đầu), phải đáp ứng diện tích tối thiểu để tách thửa. Vì mỗi tỉnh sẽ có quy định riêng về diện tích tối thiểu để tách thửa đối với đất trồng lúa, bạn nên tìm hiểu về quy định đó tại địa phương của mình.
Điều kiện riêng khi tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa:
Vì chính sách hiện nay của nhà nước là bảo vệ đất trồng lúa, khi tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa, ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện chung, người nhận tặng cho còn phải đáp ứng thêm các điều kiện cụ thể khác.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 191 Luật Đất đai 2013: “Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.”
Do đó, để được nhận tặng cho đất trồng lúa, người nhận tặng cho phải trực tiếp sản xuất nông nghiệp đó.
>>>Điều kiện tặng cho đất nông nghiệp là gì? Gọi ngay 1900.6174
Trình tự thực hiện thủ tục cho tặng đất nông nghiệp
Bước 1: Xin công văn chấp thuận đủ điều kiện tách thửa
Để tiến hành tách thửa đất, trước tiên cần xin cấp một công văn chấp thuận đủ điều kiện tách thửa tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai của quận/huyện. Người sử dụng đất cần nộp một bộ hồ sơ gồm:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liên quan đến đất (bản chính + 2 bản sao chứng thực).
– Thẻ căn cước công dân (CMND) hoặc hộ khẩu của người sử dụng đất (2 bản).
– Hồ sơ kỹ thuật về thửa đất, bao gồm thông tin về vị trí, kích thước, diện tích phần đất cần chuyển quyền và phần còn lại sau khi chuyển quyền (bản chính).
– Sau đó, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành đo đạc và xác định địa chính để thực hiện tách thửa đất. Họ sẽ lập hồ sơ và gửi đến cơ quan có thẩm quyền để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, điều chỉnh và cập nhật thông tin trong hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai. Sau đó, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được trao cho người sử dụng đất hoặc gửi lại cho Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo kết quả cho người dân.
Bước 2: Lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Hai bên sẽ ký kết hợp đồng tặng cho tại Văn phòng công chứng có liên quan đến bất động sản. Trước khi đến công chứng, hai bên cần mang theo các giấy tờ sau:
– Bản dự thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Công văn chấp thuận tách thửa.
vGiấy tờ tùy thân của hai bên, bao gồm CMND (hoặc CCCD) và sổ hộ khẩu.
Bước 3: Đăng ký biến động đất đai
Sau khi hoàn thành việc lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, tiếp theo là đăng ký biến động đất đai. Hồ sơ đăng ký biến động đất đai bao gồm:
– Hợp đồng tặng cho đã được công chứng.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Công văn chấp thuận tách thửa.
– Giấy tờ tùy thân của hai bên, bao gồm thẻ căn cước công dân (CMND) hoặc chứng minh thư nhân dân (CCND), sổ hộ khẩu, và các giấy tờ khác liên quan (nếu có).
Sau khi thu thập đầy đủ hồ sơ, bạn cần nộp lên Văn phòng đăng ký đất đai để yêu cầu thực hiện thủ tục sang tên đất cho người nhận chuyển nhượng đất.
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả
Trong bước này, bạn sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc tặng cho đất đai. Đồng thời, sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký biến động đất đai, bạn sẽ nhận được kết quả, tức là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên nhận tặng (cháu của bạn).
Khi tặng cho đất đai, đặc biệt là đất trồng lúa, rất quan trọng để nắm rõ các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền tặng cho, bao gồm điều kiện về đất, điều kiện về bên tặng cho và bên nhận tặng cho. Qua thực hiện 4 bước trên, mục tiêu là cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên nhận tặng (tức là cháu của bạn) sẽ được đạt đến.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Phí cho tặng đất nông nghiệp?Gọi ngay 1900.6174
Phí cho tặng đất nông nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Điều 17 của Thông tư 92/2015/TT-BTC, khi tiến hành chuyển nhượng nhà đất, thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính dựa trên công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x 2%
Điều này có nghĩa là thuế thu nhập cá nhân mà người chuyển nhượng phải đóng sẽ được tính dựa trên tỷ lệ 2% của giá trị chuyển nhượng.
Lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi tiến hành sang tên sở hữu được tính dựa trên công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Điều này có nghĩa là lệ phí trước bạ mà người chuyển nhượng phải đóng sẽ được tính dựa trên tỷ lệ 0.5% của giá trị tính lệ phí trước bạ.
Xem chi tiết: Mức đóng thuế trước bạ khi sang tên Sổ đỏ
Phí thẩm định hồ sơ
Mức phí thẩm định hồ sơ có thể khác nhau giữa các tỉnh thành, thường dao động trong khoảng từ 500.000 đồng đến 5 triệu đồng.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Cho tặng đất nông nghiệp? Gọi ngay 1900.6174
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Cho tặng đất nông nghiệp? Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |