Có 2 mã số thuế thu nhập cá nhân thì phải làm sao?

2 mã số thuế thu nhập cá nhân thì phải làm sao?; Thủ tục huỷ mã số thuế cá nhân online và trực tiếp như thế nào? Làm sao để thay đổi thông tin đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân…Đây là những câu hỏi thường gặp của một người khi gặp trường hợp có 2 mã số thuế TNCN.  Vậy cụ thể các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này như thế nào? Cùng Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 tìm hiểu ngay nhé!

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về các quy định liên quan đến 2 mã số thuế thu nhập cá nhân? Gọi ngay: 1900.6174

Mã số thuế cá nhân là gì?

 

Mã số thuế cá nhân,  là loại mã số duy nhất,  cấp cho mỗi cá nhân khi có phát sinh thu nhập, dùng để quản lý thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế. Mã số này, được cấp bởi các cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan chi trả thu nhập.

Theo quy định tại Điều 5 Luật Quản lý thuế 2006, quy định về mã số thuế cá nhân như sau: 

“Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.”

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019: “Mã số thuế là một loại dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế”

Theo đó, mã số thuế cá nhân là một loại dãy số duy nhất, bao gồm có 2 loại: 

1) Mã số thuế cá nhân 10 chữ số và chỉ có ký tự khác. Ví dụ: MST: 0321019787

2) Mã số thuế cá nhân 13 chữ số và chỉ có ký tự khác <có dấu gạch ngang tại mã số thuế 13 chữ số> Ví dụ: MST: 029856421-688. Trong đó:

– Theo quy định, hai chữ số đầu của mã số thuế cá nhân là số phần khoảng cửa mã số thuế. 

– Bảy chữ số tiếp của mã số thuế, được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999. 

– Chữ số thứ 10 là chữ số kiểm tra. 

– Ba chữ số cuối cùng là các số thứ tự từ 001 đến 999.

Thực hiện tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân,  là việc kiểm tra số thuế đã nộp , số thuế còn lại phải nộp của mình hoặc người phụ thuộc. Tra cứu mã số thuế cá nhân, có các lợi ích sau: 

– Khi cứu mã số thuế cá nhân, giúp mỗi cá nhân biết được số thuế đã nộp có đúng, đủ và kịp thời hay không.

– Giúp mỗi cá nhân được hưởng các quyền lợi về giảm trừ gia cảnh, được hưởng quyền giảm trừ nếu có người phụ thuộc, khấu trừ và hoàn thuế theo quy định của pháp luật.

– Được quản lý thuế chính xác và minh bạch.

Mã số thuế cá nhân giúp người nộp thuế có thể kê khai, khấu trừ, hoàn thuế và được hưởng các quyền lợi về giảm trừ gia cảnh, miễn giảm thuế theo quy định của pháp luật.

Như vậy, có thể hiểu đơn giản, mã số thuế cá nhân là loại mã dùng để khai nộp khi mỗi cá nhân có thu nhập cá nhân, đáp ứng đủ điều kiện quy định. 

2-ma-so-thue-thu-nhap-ca-nhan

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về mã số thuế thu nhập cá nhân là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Có 2 mã số thuế thu nhập cá nhân phải làm sao?

 

Nếu cá nhân có 2 mã số thuế, phải thực hiện chấm dứt ngay hiệu lực mã số thuế được cấp sau, chỉ được sử dụng mã số thuế được cấp đầu tiên để thực hiện kê khai nộp thuế/khấu trừ các thu nhập phát sinh theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

Theo quy định tại Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, quy định như sau: 

Mỗi cá nhân, sẽ được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Nếu người phụ thuộc, của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân, thì mã số thuế cấp cho người phụ thuộc, cũng là mã số thuế của cá nhân, khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều này, quy định mã số thuế đã cấp cho cá nhân, mã số này sẽ không được dùng để cấp lại cho người nộp thuế khác.

Mỗi người sẽ chỉ có 01 mã số thuế duy nhất trong suốt cuộc đời.

Theo quy định tại Công văn số 896/TCT-KK, quy định về cấp mã số thuế đối với cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân, đối với những trường hợp cá nhân  02 mã số thuế như sau:

– Trường hợp nếu cá nhân,  đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân. Khi đó,  có thay đổi số CMND từ 09 số thành 12 số, cá nhân phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định. Không được cấp mã số thuế mới theo số CCCD mới.

– Trường hợp nếu cơ quan thuế địa phương,  nơi mà chuyển đến đã cấp mã số thuế mới cho người nộp thuế theo số CCCD mới, mỗi cá nhân phải thu hồi mã số thuế mới đã cấp, và thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp trước để thực hiện kê khai, nộp thuế/khấu trừ các những khoản thu nhập phát sinh theo quy định.

Vì vậy, có thể thấy, nếu trường hợp cá nhân có 2 mã số thuế thì phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế được cấp sau, chỉ được sử dụng mã số thuế được cấp đầu tiên. 

2-ma-so-thue-thu-nhap-ca-nhan-23

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về việc có 2 mã số thuế thu nhập cá nhân thì phải làm sao? Gọi ngay: 1900.6174

Thủ tục hủy mã số thuế cá nhân thứ 2 online

 

Nếu cá nhân, có 2 mã số thuế cá nhân, thì theo quy định phải thực hiện huỷ một mã số thuế. Khi thực hiện huỷ mã số thuế cá nhân, cần thực hiện theo các thủ tục sau: 

Bước 1: Thực hiện truy cập vào trang web Thuế điện tử của Tổng cục Thuế, theo địa chỉ: thuedientu.gdt.gov.vn, khi đó nhấn chọn Hệ thống Thuế điện tử cá nhân

Bước 2:Tiếp tục  đăng nhập vào tài khoản, hoặc thực hiện đăng ký tài khoản, đối với những trường hợp chưa có tài khoản. Thực hiện đăng ký theo hướng dẫn tại công văn 377/TCT-DNNN. 

Bước 3: Nhấn chọn mục “Đăng ký thuế”, sau đó chọn tiếp mục “Kê khai và nộp hồ sơ đăng ký thuế”

Bước 4: Chọn điền tờ khai chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Bước 5: Sau đó, thực hiện điền đầy đủ thông tin theo tờ khai đính kèm tài liệu tương ứng

Bước 6: Cuối cùng, thực hiện gửi hồ sơ bằng chữ ký số và chờ xác nhận của cơ quan thuế

Như vậy, khi thực hiện huỷ mã số thuế đối với trường hợp có hai mã số thuế, cần thực hiện theo các thủ tục sau. Đối với những trường hợp, chưa có tài khoản, thì thực hiện theo hướng dẫn tại công văn 377/TCT 

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về thủ tục hủy mã số thuế thu nhập cá nhân online? Gọi ngay: 1900.6174

Thủ tục hủy mã số thuế cá nhân thứ 2 trực tiếp

 

Bên cạnh việc thực hiện huỷ mã số online, các bạn có thể chọn hình thức huỷ mã số trực tiếp tại cơ quan thuế. Theo đó, cần thực hiện thủ tục theo các bước sau: 

Bước 1: Người nộp thuế, thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý,  hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Hồ sơ bao gồm những văn bản sau:

– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT Thông tư 105/2020/TT-BTC;

– Bản sao CCCD mới.

Theo quy định tại Điều 39, và  Điều 41 Luật Quản lý thuế 2019,  quy định về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trách nhiệm xử lý hồ sơ đăng ký thuế. 

Bước 2: Cơ quan thuế thực hiện xử lý hồ sơ đăng ký thuế

Nếu trường hợp hồ sơ thuế đã đầy đủ, cơ quan thuế sẽ thông báo về việc chấp nhận hồ sơ,  và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu nhận đủ hồ sơ từ người nộp thuế 

Nếu hồ sơ nộp không đầy đủ các loại giấy tờ, cơ quan thuế thực hiện thông báo  cho người nộp thuế, thời hạn chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế

Như vậy, đối với những trường hợp cá nhân có 2 mã số thuế,  phải thực hiện  chấm dứt hiệu lực mã số thuế thu nhập cá nhân được cấp sau, chỉ sử dụng mã số thuế được cấp đầu tiên để thực hiện thực hiện việc kê khai nộp thuế. Khi huỷ mã số thuế, cần thực hiện đầy đủ các bước trên và nộp đầy đủ các loại giấy tờ quy định. 

2-ma-so-thue-thu-nhap-ca-nhan-4

>>>Xem thêm: Nợ thuế thu nhập cá nhân bị xử lý như thế nào? Và cách tra cứu nợ thuế TNCN

Thay đổi thông tin đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân

 

Nếu người nộp thuế thay đổi từ CMND 9 số (dùng để đăng ký mã số thuế cá nhân) sang CCCD gắn chip 12 số, người nộp thuế cần phải cập nhật lại thông tin đăng ký thuế sang số CCCD mới theo quy định. Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 105/2020/TT-BTC, quy định về hồ sơ, thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau: 

Cách 1: Thực hiện nộp trực tiếp tại cơ quan thuế

 

Bước 1: Người nộp thuế Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ nộp thuế bao gồm:

– Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế Mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.

– Bản photo thẻ CCCD còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch Việt Nam; bản photo Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài/người có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống tại nước ngoài, nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.

Bước 2: Thực hiện nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ thuế, được nộp  tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế,  khu vực nơi người nộp thuế đã đăng ký hộ khẩu thường trú. 

 Thời hạn quy định 03 ngày làm việc, được tính từ ngày bắt đầu được nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. Ngoài ra, thực hiện  ban hành Giấy chứng nhận đăng ký thuế,  Thông báo mã số thuế đã cập nhật thông tin thay đổi.

2-ma-so-thue-thu-nhap-ca-nhan-5

 

Cách 2: Thực hiện nộp qua cơ quan chi trả thu nhập

 

Hồ sơ nộp thuế bao gồm:

– Văn bản ủy quyền, đối với những trường hợp chưa có văn bản ủy quyền trước đó

– Bản photo các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của cá nhân/người phụ thuộc.

– Các công ty, doanh nghiệp thực hiện việc chi trả thu nhập,  có nhiệm vụ tổng hợp các thông tin thay đổi của cá nhân, của người phụ thuộc vào Tờ khai đăng ký thuế Mẫu 05-ĐK-TH-TCT ,  Mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.

>>>Xem thêm: Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Cách tính hoàn thuế TNCN

Trên đây là toàn bộ những quy định, thông tin về 2 mã số thuế thu nhập cá nhân, mà chúng tôi muốn cung cấp cho các bạn. Bất kỳ cá nhân nào, khi đã đáp ứng đủ các điều kiện về mức lương quy định nộp thuế, thì đều cần phải thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định. Nếu trường hợp một người, có hai mã số thuế thu nhập cá nhân, thì cần phải thực hiện các thủ tục huỷ bỏ một mã số thuế bằng hình thức trực tiếp, hoặc thực hiện huỷ online theo quy định.

Mong rằng những thông tin, mà Tổng Đài Pháp Luật cung cấp phía trên, sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các quy định về trường hợp có hai mã số thuế. Mọi thắc mắc, xin gọi cho chúng tôi theo số điện thoại 1900.6174, để được tư vấn giải đáp. 

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

 

  19006174