Có bao nhiêu loại chuyển mục đích sử dụng đất? Đây là một câu hỏi mà nhiều người quan tâm khi muốn tìm hiểu về quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Việt Nam. Việc này đặc biệt quan trọng khi bạn muốn mua đất hoặc xin cấp phép xây dựng. Trong bài viết này, Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về các loại chuyển mục đích sử dụng đất cũng như quy trình thực hiện để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này. Mọi vướng mắc về vấn đề trên khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến số hotline 1900.6174 để được tư vấn cụ thể hơn!

Có bao nhiêu loại chuyển đổi mục đích sử dụng đất?
Anh Huy (Sơn La) có gửi câu hỏi tới Tổng đài pháp luật như sau:
“Xin chào các anh chị Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ anh chị tư vấn như sau:
Bố mẹ tôi trước khi mất có để lại cho anh em tôi một mảnh đất hơn 400m2 trước đây từng dùng để chăn nuôi khi bố mẹ tôi còn sống nhưng bây giờ do bố mẹ đã mất, các anh em tôi đều đồng ý xây nhà thờ tổ trên mảnh đất đó làm nơi thờ cúng bố mẹ, ông bà tổ tiên và cũng là nơi để con cháu tụ họp sum vầy hàng năm.
Vậy anh chị cho tôi hỏi nếu bây giờ tôi chuyển đổi mục đích sử dụng đất như vậy có phải xin phép không? Có bao nhiêu loại chuyển mục đích sử dụng đất? Trường hợp nào phải xin phép? Rất mong được anh chị giúp đỡ giải đáp. Tôi xin cảm ơn!”
>> Có bao nhiêu loại chuyển mục đích sử dụng đất? Gọi ngay 1900.6174
Luật sư tư vấn đất đai trả lời:
Trước tiên, Tổng Đài Pháp Luật rất cảm ơn anh Huy đã tin tưởng và lựa chọn chúng tôi làm nơi giúp anh giải quyết các vấn đề pháp lý. Dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin trả lời cho những vướng mắc của anh Huy về vấn đề có bao nhiêu loại chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Luật Đất đai năm 2013 đã quy định có 2 loại chuyển đổi mục đích sử dụng đất, gồm: chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép và chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép
Loại chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép
>> Những loại chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải xin phép, liên hệ ngay 1900.6174
Đầu tiên tại Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 quy định các trường hợp dưới đây khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải làm đơn xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm:
– Chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
– Chuyển đổi từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
– Chuyển đổi từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
– Chuyển đổi từ nhóm đất nông nghiệp sang nhóm đất phi nông nghiệp;
– Chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
– Chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
– Chuyển đổi từ đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đổi từ đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Như vậy, trong trường hợp của anh Huy, do anh chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (tức chuyển đổi từ đất chăn nuôi sang đất ở) nên anh thuộc trường hợp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ phải làm đơn xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Loại chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép
>> Tư vấn miễn phí trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép, gọi ngay 1900.6174
Ngoài ra, cũng có những trường hợp khi người sử dụng đất chuyển đổi mục đích sử dụng đất không cần phải xin phép cơ quan nhà nước mà chỉ cần đi đăng ký biến động, cụ thể tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất dưới đây sẽ không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
– Chuyển đổi từ đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
– Chuyển đổi từ đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang đất trồng cây lâu năm;
– Chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
– Chuyển đổi từ đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
– Chuyển đổi từ đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đổi từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Trên đây là phần giải đáp cho những vướng mắc của anh Huy. Nếu như anh vẫn còn bất kì câu hỏi nào liên quan đến các vấn đề như “Chuyển đổi mục đích sử dụng đất” và “Có bao nhiêu loại chuyển mục đích sử dụng đất?” hãy gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được tư vấn chi tiết hơn!

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
Anh Thắng (Huế) có gửi câu hỏi tới Tổng đài pháp luật như sau:
“Xin chào các anh chị Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ anh chị tư vấn như sau:
Gia đình tôi có một mảnh đất hiện đang để trống hơn 70m2. Mảnh đất này trước kia được dùng để nuôi trồng thủy sản nhưng bây giờ gia đình tôi muốn lấp đi và xây nhà trên đó để sinh sống.
Vậy anh chị cho tôi hỏi thủ tục để đăng ký xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất là như nào. Tôi sẽ phải chuẩn bị những giấy tờ gì để làm hồ sơ đăng ký. Mong anh chị giúp giải đáp, tôi xin cảm ơn!”
>> Giải đáp miễn phí trình tự thủ tục chuyển đổi mục đích đất của hộ gia đình, cá nhân, gọi ngay 1900.6174
Luật sư trả lời:
Trước tiên, Tổng Đài Pháp Luật rất cảm ơn anh Thắng đã tin tưởng và lựa chọn chúng tôi làm nơi giúp anh giải quyết các vấn đề pháp lý. Dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin trả lời cho những vướng mắc của anh Thắng như sau:
Thủ tục đăng ký xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình được hướng dẫn cụ thể tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Quyết định 2555/QĐ-BTNMT và Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, theo đó:
Hồ sơ cần chuẩn bị để chuyển đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
Về hồ sơ, các cá nhân, hộ gia đình khi có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, anh thực hiện theo các bước sau để chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ cho 1 trong 2 địa điểm dưới đây:
– Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (Nếu có)
– Trong trường hợp địa phương không có bộ phận một cửa nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền sau khi tiếp nhận, xử lý hồ sơ, nếu nhận thấy hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền xử lý và giải quyết yêu cầu
– Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
– Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
– Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
– Cá nhân, hộ gia đình thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Trả kết quả cho người sử dụng đất
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); Trong thời hạn 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn: Phòng Tài nguyên và Môi trường trao trả quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho người sử dụng đất.
Trên đây chính là lời giải đáp cho các câu hỏi của anh Thắng. Nếu như anh vẫn còn bất kỳ vướng mắc nào trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, hãy gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được hướng dẫn chi tiết hơn!
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất của tổ chức
Chị An (Hà Nội) có gửi câu hỏi tới Tổng đài pháp luật như sau:
“Xin chào anh chị Luật sư, tôi có một vấn đề mong được anh chị giúp đỡ giải đáp như sau:
Hiện công ty tôi đang có dự định chuyển mục đích sử dụng một mảnh đất từ đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất thương mại, dịch vụ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh mới của công ty. Vậy anh chị cho tôi hỏi thủ tục chuyển đổi này diễn ra như nào, hồ sơ cần chuẩn bị những gì? Mong được anh chị sớm giải đáp, tôi xin cảm ơn!”
>> Tư vấn miễn phí thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất của tổ chức, liên hệ 1900.6174
Luật sư trả lời:
Trước tiên, Tổng Đài Pháp Luật rất cảm ơn chị An đã tin tưởng và lựa chọn chúng tôi làm nơi giúp chị giải quyết các vấn đề pháp lý. Dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin trả lời cho những vướng mắc của chị An như sau:
Hồ sơ cần chuẩn bị để chuyển đổi mục đích sử dụng đất bao gồm những gì?
Đầu tiên là về việc chuẩn bị hồ sơ. Đối với các tổ chức khi muốn đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ như sau:
– Đơn xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản…
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất của tổ chức được thực hiện như thế nào?
Tiếp theo là về trình tự, thủ tục đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức nộp hồ sơ cho 1 trong 2 địa chỉ dưới đây:
– Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (Nếu có)
– Trong trường hợp địa phương không có bộ phận một cửa nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
Sau khi tiếp nhận và xử lý hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ trong thời hạn 03
ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu
– Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
– Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
– Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 4. Trả kết quả cho người sử dụng đất
Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn cơ quan có thẩm quyền phải trao trả quyết định cho người sử dụng đất.
Trong trường hợp, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chậm thực hiện việc trao trả quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng đất người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện về hành vi chậm trễ đó.
Trên đây chính là lời giải đáp cho các câu hỏi của chị An. Nếu như chị vẫn còn bất kỳ vướng mắc nào về vấn đề này, hãy gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được hướng dẫn chi tiết hơn!
Mức phạt khi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Bác Mạnh (Sài Gòn) có gửi câu hỏi tới Tổng Đài Pháp Luật như sau:
“Xin chào các anh chị Luật sư, tôi có một thắc mắc như này mong được anh chị giúp đỡ giải đáp như sau:
Tôi là một người Mỹ gốc Việt, sinh ra và lớn lên tại Mỹ. Trước đây tôi vẫn luôn sinh sống và làm việc tại Mỹ nhưng từ tháng 10 năm ngoái tôi đã chuyển về Việt Nam vì cha mẹ tôi mất. Trước khi mất họ có để lại cho tôi một mảnh đất mà trước đây họ dùng để trồng trọt.
Do không am hiểu về luật pháp Việt Nam nên tôi đã cho xây dựng nhà ở và hiện đang sinh sống cùng vợ con trên mảnh đất đó. Sau đó tôi mới được hàng xóm cho biết rằng nếu chuyển đổi mục đích sử dụng đất như này phải nộp đơn xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Vậy anh chị cho tôi hỏi đối với trường hợp của tôi nếu bây giờ tôi mới làm đơn có được không? Tôi có thể bị phạt không và mức phạt là bao nhiêu? Mong được cá anh chị giúp đỡ, tôi xin cảm ơn!”
>> Mức phạt tự ý chuyển đổi được quy định như thế nào? Gọi ngay 1900.6174
Luật sư trả lời:
Trước tiên, Tổng Đài Pháp Luật rất cảm ơn bác Mạnh đã tin tưởng và lựa chọn chúng tôi làm nơi giúp bác giải quyết các vấn đề pháp lý. Dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin trả lời cho những vướng mắc của bác như sau:
Hiện nay pháp luật Việt Nam có quy định khi người sử dụng đất tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà không xin phép cơ quan nhà nước trong trường hợp phải xin phép người sử dụng đất sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Bên cạnh việc bị phạt tiền, người có hành vi vi phạm còn bị buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu.
Tùy vào từng loại đất và diện tích chuyển trái phép mà mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người sử dụng đất là khác nhau, cụ thể:
Tại Điều 6 Nghị định 102/2014/NĐ-CP quy định người nào chuyển từ đất trồng lúa sang đất khác sẽ bị xử phạt như sau:
Hành vi vi phạm | Diện tích chuyển trái phép (héc – ta) | Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng | Dưới 0,5 | Từ 02 – 05 |
Từ 0,5 đến dưới 03 | Từ trên 5 – 10 | |
Trên 03 | Từ trên 10 – 20 | |
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối | Dưới 0,5 | Từ 5 – 10 |
Từ 0,5 đến dưới 03 | Từ trên 10 – 20 | |
Trên 03 | Từ trên 20 – 30 | |
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp | Dưới 0,5 | Từ 10 – 20 |
Từ 0,5 đến dưới 03 | Từ trên 20 – 30 | |
Trên 03 | Từ trên 30 – 50 |
Tại Điều 7 Nghị định 102/2014/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bị xử phạt với các mức tiền như sau:
Hành vi vi phạm | Diện tích chuyển trái phép (héc – ta) | Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển sang đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác. | Dưới 05 | Từ 5 – 10 |
Từ 05 đến dưới 10 | Từ trên 10 – 20 | |
Trên 10 | Từ trên 20 – 30 | |
Chuyển sang đất phi nông nghiệp. | Dưới 05 | Từ 10 – 20 |
Từ 05 đến dưới 10 | Từ trên 20 – 30 | |
Trên 10 | Từ trên 30 – 50 |
Tại Điều 8 Nghị định 102/2014/NĐ-CP quy định người chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bị phạt như sau:
Hành vi vi phạm | Diện tích chuyển trái phép
(héc – ta) |
Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản.. | Dưới 0,5 | Cảnh cáo hoặc phạt từ 500.000 – 01 triệu đồng |
Từ 0,5 đến dưới 03 | Từ trên 01 – 02 | |
Trên 03 | Từ trên 02 – 05 | |
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp. | Dưới 0,5 | Từ 01 – 02 |
Từ 0,5 đến dưới 03 | Từ trên 02 – 05 | |
Trên 03 | Từ trên 05 – 10 |
Đối với người sử dụng đất tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang mục đích khác trong nhóm đất phi nông nghiệp mà không được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bị xử phạt với các mức tiền như sau:
Hành vi vi phạm | Mức vi phạm | Mức phạt (triệu đồng) |
Tự ý chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở. | Mức 1 | Từ 02 – 05 |
Mức 2 | Từ trên 05 – 10 | |
Mức 3 | Từ trên 10 – 20 | |
Mức 4 | Từ trên 20 – 50 | |
Tự ý chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ… | Mức 1 | Từ 5 – 10 |
Mức 2 | Từ trên 10 – 20 | |
Mức 3 | Từ trên 20 – 50 | |
Mức 4 | Từ trên 50 – 100 |
Trong đó:
– Mức 1:
+ Đối với nhóm đất nông nghiệp: Mức phạt là dưới 60 triệu đồng;
+ Đối với nhóm đất phi nông nghiệp: Mức phạt là dưới 300 triệu đồng;
– Mức 2:
+ Đối với nhóm đất nông nghiệp: Mức phạt là từ 60 đến dưới 200 triệu đồng;
+ Đối với nhóm đất phi nông nghiệp: Mức phạt là từ 300 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng;
– Mức 3:
+ Đối với nhóm đất nông nghiệp: Mức phạt là từ 200 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng;
+ Đối với nhóm đất phi nông nghiệp: Mức phạt là từ 01 đến dưới 01 tỷ đồng;
– Mức 4:
+ Đối với nhóm đất nông nghiệp: Mức phạt là từ 1 tỷ đồng trở lên;
+ Đối với nhóm đất phi nông nghiệp: Mức phạt là từ 03 tỷ đồng trở lên.
Ngoài các biện pháp phạt tiền như trên, người có hành vi chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép phải:
– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (phải chuyển lại mục đích ban đầu…).
– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép.
Như vậy, tùy thuộc vào từng trường hợp, mức xử phạt đối với hành vi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất là khác nhau. Trong quá trình tìm hiểu quy định về mức xử phạt, nếu bác gặp bất kỳ khó khăn nào, hãy nhấc máy lên và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.
Dịch vụ tư vấn chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Tổng đài pháp luật
>> Liên hệ ngay 1900.6174 để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp vấn đề pháp lý nhanh chóng
Khách hàng khi sử dụng dịch vụ tư vấn về chuyển mục đích sử dụng đất của Tổng Đài Pháp Luật sẽ được đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm tư vấn về từng vấn đề cụ thể như:
– Tư vấn về các quy định của pháp luật hiện hành đối với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Giúp giải đáp, đưa ra các hướng giải quyết đối với các vấn đề pháp lý mà khách hàng đang vướng phải
– Hỗ trợ khách hàng trong việc chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ để chuyển đổi mục đích sử dụng đất
– Theo sự ủy quyền của khách hàng, chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục cần thiết tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Giúp theo dõi hồ sơ và thường xuyên cập nhật tiến độ hồ sơ cho khách hàng
– Giúp nhận kết quả và bàn giao tận tay lại cho khách hàng
Ngoài ra, Tổng Đài Pháp Luật còn cung cấp gói dịch vụ luật sư riêng miễn phí tối thiểu 3 tháng cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ pháp lý tại địa phương. Ưu điểm của hình thức này chính là khách hàng có thể trực tiếp gặp Luật sư và trợ lý để được hỗ trợ một cách nhanh nhất cho mọi vấn đề phát sinh.
Liên hệ Luật sư tư vấn tại Tổng đài pháp luật
Tư vấn qua Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174
Hiện nay đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng lựa chọn tin tưởng và sử dụng nhất vì các lợi ích to lớn mà hình thức này đem lại như chanh chóng, tiện lợi, hoàn toàn miễn phí mà vẫn được Đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm tư vấn tận tình.
Khách hàng có thể đặt thêm bất kỳ câu hỏi nào xoay quanh các vấn đề về “Chuyển đổi mục đích sử dụng đất “ và “Có được nợ thuế chuyển mục đích sử dụng đất”. Tất cả các vướng mắc của khách hàng sẽ được các luật sư giải quyết nhanh chóng chỉ trong 1 cuộc điện thoại.
Tư vấn qua Email:
Bên cạnh việc liên hệ trực tiếp đến số hotline 1900.6174 khách hàng cũng có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ Tongdaiphapluat.mkt@gmail.com. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất khá nhiều thời gian và việc không diễn đạt được trọn vẹn ý có thể gây ra các hiểu lầm hoặc sai phạm mang tính pháp lý nên khách hàng hãy cân nhắc việc gọi điện trực tiếp cho Tổng Đài Pháp Luật để được tư vấn tốt nhất.
Trên đây là bài viết của Tổng Đài Pháp Luật về các nội dung liên quan đến vấn đề có bao nhiêu loại chuyển mục đích sử dụng đất. Hy vọng thông qua bài viết trên, các bạn sẽ có cho mình những thông tin hữu ích để có thể tự bảo vệ được quyền và lợi ích chính đáng của mình trên thực tế. Mọi thắc mắc của các bạn về vấn đề trên, vui lòng liên hệ trực tiếp đến với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.
Liên hệ với chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |