Con tặng đất cho bố mẹ thủ tục như thế nào? Tư vấn chi tiết nhất

Con tặng đất cho bố mẹ không chỉ là một hành động báo hiếu mà còn thể hiện tình yêu, lòng biết ơn và sự quan tâm của con đối với những người đã sinh thành và nuôi dưỡng mình. Điều này đặc biệt có ý nghĩa sâu sắc trong văn hóa gia đình Việt Nam, nơi mà tình cảm gia đình luôn được coi trọng. Tuy nhiên, việc tặng đất cho bố mẹ không chỉ đơn thuần là một hành động tình cảm, mà còn có những yếu tố pháp lý và thuế thu nhập cá nhân liên quan. 

Hãy cùng tìm hiểu vấn đề này để có cái nhìn tổng quan và rõ ràng hơn về quy trình và trách nhiệm pháp lý khi con muốn tặng đất cho bố mẹ yêu thương của mình. Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư Tổng Đài Pháp Luật thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!

  >>> Luật sư tư vấn về vấn đề Con tặng đất cho bố mẹ? Gọi ngay 1900.6174

 

Tặng cho đất là gì?

 

Tặng cho quyền sử dụng đất là một trong tám quyền chuyển quyền sử dụng đất, bao gồm chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, góp vốn và tặng cho quyền sử dụng đất.

 Quyền tặng cho quyền sử dụng đất là quyền thuộc về chủ thể sử dụng đất, trong đó bên tặng cho và bên được tặng cho thỏa thuận giao quyền sử dụng đất, thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên tặng cho, mà không yêu cầu bất kỳ đền bù nào.

hop-dong-con-tang-dat-cho-bo-me

 Quy trình này được thực hiện thông qua một hợp đồng dân sự được lập bằng văn bản, và cần phải có sự đồng ý của bên được tặng cho theo các quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật đất đai.

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Con tặng đất cho bố mẹ làm thủ tục gì?Gọi ngay 1900.6174

 

Con tặng đất cho bố mẹ làm thủ tục gì?

 

Tặng cho quyền sử dụng đất là một trong tám quyền liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bao gồm: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, góp vốn và tặng cho quyền sử dụng đất.

Tặng cho quyền sử dụng đất là quyền của chủ sở hữu đất, trong đó bên tặng giao quyền sử dụng đất của mình cho bên nhận mà không yêu cầu bất kỳ khoản đền bù nào, thông qua một hợp đồng dân sự được lập bằng văn bản và có sự đồng ý của bên nhận theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật đất đai.

Việc tặng cho quyền sử dụng đất thường diễn ra dưới hai hình thức phổ biến:

– Bố mẹ tặng đất cho con.

– Người sở hữu đất tặng đất của mình cho người khác (không phải bố mẹ tặng cho con).

Bước 1: Công chứng hợp đồng tặng cho

Theo Điều 167, Luật Đất đai 2013, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Hồ sơ công chứng bao gồm:

– Phiếu yêu cầu công chứng.

– Hợp đồng tặng cho (được soạn trước bởi các bên); thông thường các bên sẽ đến tổ chức công chứng và yêu cầu soạn thảo hợp đồng tặng cho (sẽ có phí soạn thảo riêng, không tính vào phí công chứng).

– Bản sao giấy tờ cá nhân như thẻ căn cước/CMND/hộ chiếu.

– Bản sao sổ hộ khẩu.

– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Bản sao các giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng tặng cho:

Tùy thuộc vào tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng, họ cần cung cấp các giấy tờ như giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, quyết định ly hôn, văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn. Đối với việc công chứng hợp đồng tặng cho, quy trình có các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại các tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Công chứng viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng. Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo hợp đồng, họ nộp văn bản đó cho công chứng viên. 

Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đáp ứng yêu cầu, công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trong trường hợp văn bản không đáp ứng yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung hoặc sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký văn bản. Nếu người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, công chứng viên sẽ soạn thảo và hẹn thời gian ký.

Bước 3: Trách nhiệm của công chứng viên

Trong bước này, công chứng viên sẽ giải thích về quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia vào việc ký kết hợp đồng tặng cho. Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, công chứng viên sẽ kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu và hướng dẫn các bên tham gia ký vào hợp đồng, đồng thời trỏ vào các bản hợp đồng trước mặt công chứng viên. 

Sau đó, công chứng viên sẽ chuyển cho Chuyên viên pháp lý để soạn thảo lời chứng, và công chứng viên sẽ thực hiện việc ký nhận trên hợp đồng và lời chứng.

Bước 4: Nhận kết quả

Trong bước này, công chứng viên sẽ chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư để đóng dấu, cấp số công chứng, thu phí, thù lao công chứng và các chi phí khác theo quy định. Sau đó, hồ sơ sẽ được trả lại và lưu trữ tại văn phòng công chứng.

>>>Xem thêm: Sang tên sổ đỏ cho con nên tặng cho hay để thừa kế? Tư vấn A – Z

Bước 2: Khai thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ

Bước 3: Thủ tục sang tên giấy chứng nhận

Hồ sơ đăng ký biến động đất và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK bao gồm các tài liệu sau đây:

– Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

– Đối với trường hợp hộ gia đình hoặc cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp, hồ sơ phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau: “Nhận … (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) … m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là … m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là … m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)”.

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được Văn phòng công chứng hoặc chứng thực.

– Văn bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.

– Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

– Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).

– Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ.

– Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

– Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ; Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có). 

– Trình tự sang tên giấy chứng nhận

con-tang-dat-cho-bo-me

>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê đất làm trạm phát sóng chuẩn năm 2023

Quy trình và thời gian xử lý hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và biến động đất như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

– Người nộp hồ sơ có thể nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.

– Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cũng có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý ban đầu

– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định trong thời gian tối đa 03 ngày.

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

– Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, UBND cấp xã sẽ chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thực hiện các quyền theo quy định, sẽ thực hiện các công việc sau:

– Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (nếu có).

– Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.

– Nếu cần, lập hồ sơ trình UBND cấp huyện để cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Trả kết quả

Sau khi xử lý hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ thực hiện trả kết quả theo các phương thức sau đây:

– Trực tiếp trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; hoặc

– Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để tiếp tục quy trình trao đổi và trao Giấy chứng nhận cho trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Lưu ý: Thời gian trả kết quả không vượt quá 03 ngày làm việc tính từ ngày có kết quả giải quyết (tức là ngày ký xác nhận thông tin được ghi trong Giấy chứng nhận).

Thời hạn giải quyết

Theo quy định tại Khoản 40 Điều 2 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn giải quyết được quy định như sau:

– Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

– Trường hợp các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thời hạn giải quyết không vượt quá 20 ngày.

Thời gian này không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và thời gian xem xét xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật hoặc thời gian trưng cầu giám định.

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Các khoản tiền phải nộp khi thực hiện thủ tục con tặng đất cho bố mẹ?Gọi ngay 1900.6174

 

Các khoản tiền phải nộp khi thực hiện thủ tục con tặng đất cho bố mẹ

 

Thuế thu nhập cá nhân

Để diễn đạt lại đoạn văn trên một cách cụ thể và dài hơn bằng tiếng Việt, ta có thể sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành tài chính và bất động sản như sau:

– Thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho thu nhập từ việc nhận quà tặng là bất động sản, bao gồm cả nhà ở và công trình xây dựng sẽ hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Trong các trường hợp sau đây thì sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân đó là: vợ và chồng;cha nuôi và con nuôi;  cha và con; cha chồng và con dâu; cha vợ và con rể;  anh chị em ruột với nhau; ông ngoại và cháu ngoại.

– Tuy nhiên, thuế thu nhập cá nhân sẽ được áp dụng trong các trường hợp sau đây: thu nhập từ nhận quà tặng đó là bất động sản, bao gồm quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà ở, bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, bao gồm cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê mặt nước; quyền thuê đất; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quà tặng là bất động sản hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 của Thông tư 113/2013/TT-BTC.

Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với phần quà tặng là bất động sản được xác định theo các quy định sau đây.

Trước hết, giá trị bất động sản sẽ được tính dựa trên các trường hợp sau:

– Trong trường hợp đối với bất động sản là quyền sử dụng đất, giá trị quyền sử dụng đất sẽ được xác định dựa trên Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng bất động sản.

– Trong trường hợp đối với bất động sản là nhà và công trình kiến trúc trên đất, giá trị bất động sản sẽ được xác định căn cứ vào các quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về phân loại giá trị nhà, quy định tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản ban hành bởi cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền, và giá trị còn lại của nhà, công trình kiến trúc tại thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

– Trong trường hợp không xác định được theo quy định trên, giá trị sẽ căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

– Đối với thuế thu nhập cá nhân đối với phần quà tặng là bất động sản, áp dụng biểu thuế toàn phần với thuế suất là 10%.

– Bên cạnh đó, cũng cần xem xét lệ phí trước bạ trong trường hợp nhận quà tặng bất động sản.

Trường hợp được miễn lệ phí trước bạ bao gồm:

– Trong trường hợp không thuộc các trường hợp được quy định tại khoản 10 của Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, thì việc tính lệ phí trước bạ đối với đất sẽ tuân theo các quy định sau đây.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất sẽ được xác định bằng giá đất sẽ được ghi nhận trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành, tuân theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm ghi nhận lệ phí trước bạ.

– Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà và đất sẽ được áp dụng tỷ lệ (%) là 0,5%.

Ngoài ra, cần lưu ý đến các chi phí khác như sau:

– Lệ phí địa chính: Mức thu lệ phí này sẽ được quyết định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và mức thu phí có thể khác nhau giữa các tỉnh.

– Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Mức thu phí này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định và cũng có thể khác nhau giữa các tỉnh.

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Mẫu giấy con tặng đất cho bố mẹ?Gọi ngay 1900.6174

 

Mẫu giấy con tặng đất cho bố mẹ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ………… tại (1) …………………………

Chúng tôi bao gồm:

BÊN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên A) (2)

Ông/bà có tên sau đây: …..                                 Sinh năm là:                               

Cố CMND/CCCD là: …………………………… cấp ngày là ……………. nơi cấp là.. 

Có hộ khẩu thường trú hiện tại đó là: …………………….

Và vợ/chồng là ông/bà: ……………………….          Sinh năm đó là:                         

Cố CMND/CCCD đó là: ………………….. cấp ngày là ……………. nơi cấp là…

Có Hộ khẩu thường trú đó là: ………………………………………………………………..

BÊN NHẬN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông/bà có tên sau đây: …………………..               Sinh năm là:                               

Có CMND/CCCD đó là: …………………………… cấp ngày là ……………. nơi cấp là

Có Hộ khẩu thường trú đó là: ………………………………………………………………..

Và vợ/chồng là ông/bà: ……………………….                Sinh năm:                           

Có CMND/CCCD đó là: ……………… cấp ngày ……………. nơi cấp…………

Có Hộ khẩu thường trú đó là: ………………………………………………………………..

        Bằng hợp đồng này bên A tặng cho bên B quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:                                                                                                        

ĐIỀU 1

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

  1. Đối với quyền sử dụng đất ở: Tặng cho toàn bộ quyền sử dụng đất ở: (3)

– Có Diện tích đất tặng cho đó là: …….. bằng m 2 (Bằng chữ: ………………… mét vuông)

– Thửa đất đó là:      ………..         – Tờ bản đồ số là:       ……

– Địa chỉ thửa đất đó là:  ……………………………………………..

– Mục đích sử dụng đó là:  Đất ở: ……….. m 2

– Thời hạn sử dụng đó là: …………

– Nguồn gốc sử dụng đó là: ………………………………………………………..

  1. Nhà ở là:

– Loại nhà ở đó là: ……………………..;   – Diện tích sàn xây dựng đó là như sau:  …………..m 2

– Kết cấu nhà ở đó là:  ……………….. ;   – Có số tầng đó là: …………………………….

– Có thời hạn sử dụng đó là…………….. ;  – Có năm hoàn thành xây dựng là: 

       Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó là …………………….. Số phát

hành  đó là……………………. số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất đó là: ……………………… do…………………………….cấp ngày ……………………….

ĐIỀU 2

ĐIỀU KIỆN CHO NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ

QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Việc cho nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở nói trên là dứt khoát không ép buộc và không kèm theo bất cứ điều kiện gì.

ĐIỀU 3

GIAO NHẬN ĐẤT Ở, NHÀ Ở VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ ĐẤT

Bên A đã giao phần diện tích đất ở và nhà ở nói trên theo đúng như hiện trạng cho Bên B.

Việc giao nhận đất, nhà do hai bên đã tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 4

TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ VÀ

ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Bên B có nghĩa vụ nộp các loại thuế, phí liên quan đến việc cho và nhận diện tích đất nói trên kể từ ngày nhận bàn giao này.

Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên B kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.  

 ĐIỀU 5

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, và nếu có phát sinh tranh chấp  thì các bên sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện ra Tòa để yêu cầu tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6

CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về đất ở, nhà ở đã ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng với sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

Đất ở, nhà ở không có tranh chấp gì;

Quyền sử dụng đất khônghề bị kê biên để bảo đảm cho việc thi hành án;

Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1, khoản 1 của bản Hợp đồng này;

1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ theo các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

Bên B cam đoan:

2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đất ở, nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị cưỡng ép, ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 7

THỎA THUẬN KHÁC

Nếu trong trường hợp ranh giới, vị trí, diện tích, kích thước đất ở và nhà ở ghi trong hợp đồng này và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất có chênh lệch so với thực tế thì các bên cam kết thực hiện việc tặng cho theo số liệu đo đạc và văn bản thẩm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 8

KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Hai bên xác nhận:

Hai bên đã đọ và hiểu rõ các quy định của pháp luật về cho nhận quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của các bên, đều nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký bản hợp đồng này.

Hai bên đã tự đọc lại (hoặc được người làm chứng đọc) hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (hoặc điểm chỉ) vào hợp đồng này.

   BÊN TẶNG CHO ( Bên A)                     BÊN NHẬN TẶNG CHO (Bên B)

        (Ký, ghi rõ họ tên)                                         (Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Con tặng đất cho bố mẹ làm thủ tục gì?Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng  1900.6174  được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Hướng dẫn điền mẫu giấy con tặng đất cho bố mẹ ?Gọi ngay 1900.6174

 

Hướng dẫn điền mẫu giấy con tặng đất cho bố mẹ

 

Hướng dẫn cách soạn thảo Mẫu Hợp đồng tặng cho nhà, đất

(1) Mục “tại”: Nêu rõ địa chỉ của Văn phòng/Phòng công chứng – nơi chứng nhận

Hợp đồng tặng cho nhà, đất.

Ví dụ: Tại Văn phòng công chứng ABCD, tỉnh Y.

Nếu công chứng tại nhà theo yêu cầu của các bên thì ghi địa điểm Công chứng viên thực hiện việc công chứng hợp đồng tặng cho này.

(2) Nêu rõ lên họ tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc hộ chiếu kèm theo cơ quan có thẩm quyền cấp và ngày tháng năm được cấp.

(3) Tài sản được tặng cho: Tài sản được tặng cho có thể là nhà ở và đất ở, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu căn hộ chung cư…

Do đó, ở phần này phải nêu rõ được thông tin về số thửa, tờ bản đồ số, diện tích, địa chỉ, …. Kèm theo thông tin về Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, đất.

xay-nha-tang-con-tang-dat-cho-bo-me

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Hướng dẫn điền mẫu giấy con tặng đất cho bố mẹ ?Gọi ngay 1900.6174

Trên đây là giải đáp của luật sư của Tổng Đài Pháp Luật cho câu Con tặng đất cho bố mẹ? Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng  1900.6174  được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174