Đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất được quy định như thế nào? Thủ tục đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất? Thời gian, Chi phí thực hiện đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất? Những trường hợp nào không bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất? Hãy cùng Tổng Đài Pháp Luật đi tìm câu trả lời chi tiết cho vấn đề trên nha.
Trong bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin liên quan đến việc đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất. Trường hợp bạn đọc cần trao đổi với Luật sư, bạn hãy gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn kịp thời và chính xác nhất!
Chuyên viên tư vấn miễn phí về thủ tục đăng ký gia hạn với quyền sử dụng đất. Gọi ngay hotline: 1900.6174
Quy định pháp luật về thời hạn sử dụng đất
Điều 126 Luật Đất đai 2016 quy định về thời hạn sử dụng đất như sau:
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 điều 129 thì thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm. Nếu khi hết thời hạn mà vẫn có nhu cầu thì vẫn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn luật quy định.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân thì thời hạn cho thuê đất nông nghiệp không quá 50 năm. Nếu vẫn còn nhu cầu sử dụng đất khi đã hết thời hạn thuê đất thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
3. Đối với:
– Tổ chức sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp hoặc làm muối
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích thương mại, dịch vụ; cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
– Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư
– Người Việt Nam định cư tại nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam
Thời hạn cho giao đất, cho thuê đất được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng tối đa 50 năm.
– Đối với:
Dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm;
Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
thì thời hạn giao đất, cho thuê đất được xem xét tối đa 70 năm.
– Đối với dự án nhà ở với mục đích kinh doanh như để bán hoặc cho thuê thì thời hạn giao đất được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ổn định lâu dài.
Nếu vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng khi hết thời hạn, thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất theo quy định tại khoản này.
>>> Xem thêm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có phải là tài sản không?
4. Đối với đất để xây dựng trụ sở của tổ chức nước ngoài mang chức năng ngoại giao thì thời hạn cho thuê đất tối đa 99 năm. Nếu có nhu cầu sử dụng sau khi hết thời hạn thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác theo quy định về thời hạn tại khoản này.
5. Đối với đất thuộc quỹ đất nông nghiệp dùng vào mục đích công ích thì thời hạn cho thuê đất không quá 5 năm
6. Đối với đất xây dựng công trình của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính tại khoản 2 Điều 147 Luật này và các công trình công cộng theo mục đích kinh doanh thì thời hạn không quá 70 năm
Nếu vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng khi hết thời hạn, thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất theo quy định tại khoản này.
7. Đối với thửa đất dùng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được tính theo thời hạn dựa vào mục đích sử dụng chính của loại đất đó.
8. Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
Như vậy, Luật sư đã trình bày đến các bạn quy định của pháp luật về thời hạn sử dụng đất. Nếu trong quá trình tiếp nhận thông tin, có bất kỳ thắc mắc nào. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn và giải đáp miễn phí.
Chuyên viên tư vấn miễn phí về thủ tục đăng ký gia hạn với quyền sử dụng đất. Gọi ngay hotline: 1900.6174
Khi nào phải đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất?
Theo điểm a khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014 quy định:
Tổ chức, hộ gia đình, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì trước khi hết hạn sử dụng đất ít nhất 6 tháng, nếu có nhu cầu gia hạn thì nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất
Với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư có thay đổi thời hạn hoạt động, sau khi có văn bản về việc điều chỉnh
Chuyên viên tư vấn miễn phí về thời gian đăng ký quyền sử dụng đất Gọi ngay hotline: 1900.6174
Các trường hợp đăng ký gia hạn/điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
Theo Khoản 1 điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
– Những cá nhân, tổ chức sau đây, có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
+ Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế;
(Tối thiểu 06 tháng trước khi hết hạn sử dụng đất, phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất)
– Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ thẩm định nhu cầu sử dụng đất. Nếu đất đủ điều kiện được gia hạn thì chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế, xác định nghĩa vụ tài chính, trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất.
– Khi đã được gia hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp Giấy chứng nhận đã cấp, Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tài nguyên và môi trường.
– Văn phòng đăng ký đất đai có nhiệm vụ xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
– Đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trong trường hợp được Nhà nước giao đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai khi đất hết thời hạn sử dụng mà không cần làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
Chuyên viên tư vấn miễn phí về các trường hợp đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất. Gọi ngay hotline: 1900.6174
Thủ tục đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất
Hồ sơ đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất
Hồ sơ đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
Căn cứ Khoản 9 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT), Để thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế thì hồ sơ gồm có:
– Đơn đăng ký biến động đất đai (Mẫu 09/ĐK);
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Bản sao 1 trong các loại giấy tờ như: Quyết định đầu tư bổ sung; Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư; Quyết định chủ trương đầu tư có ghi rõ thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư
Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Người sử dụng đất có thể lựa chọn một trong các hình thức sau để nộp:
Bản sao có công chứng/chứng thực theo quy định pháp luật Bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ đối chiếu và xác nhận Bản chính (trong trường hợp có 2 bản chính). – Điều 11 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Hồ sơ đăng ký xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
Căn cứ Khoản 10 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) Để thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu, hồ sơ gồm có:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Chuyên viên tư vấn miễn phí về hồ sơ đăng ký gia hạn với quyền sử dụng đất. Gọi ngay hotline: 1900.6174
Quy trình thực hiện đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất
Thủ tục xin gia hạn thời gian sử dụng đất sẽ được thực hiện theo
Quy trình thực hiện đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013. Trình tự, thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên môi trường trước tối thiểu 6 tháng
Bước 2: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin gia hạn đất hết thời hạn sử dụng
Cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất,
Nếu đủ điều kiện được gia hạn thì gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất.
Bước 03: Nộp Giấy chứng nhận đã cấp và chứng từ xác nhận đã thực hiện nghĩa vụ tài chính
Nếu đã được gia hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tài nguyên và môi trường.
Bước 04: Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) cho người sử dụng đất.
Trên đây là các bước để thực hiện quy trình đăng ký gia hạn đối với quyền sử dụng đất. Nếu trong quá trình tiếp nhận thông tin, có bất kỳ thắc mắc nào. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn và giải đáp miễn phí.
Chuyên viên tư vấn miễn phí về quy trình gia hạn với quyền sử dụng đất. Gọi ngay hotline: 1900.6174
Thời gian thực hiện đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất
Tại Điểm e Khoản 2 Điều 61 Nghị định 07/2017/NĐ-CP quy định về thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai thuộc vấn đề gia hạn thời gian sử dụng đất là không quá 07 ngày.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi tiếp nhận đơn xin gia hạn thời gian sử dụng đất và các giấy tờ kèm theo của người sử dụng đất thì quá trình thực hiện thủ tục và trả kết quả gia hạn trong vòng 07 ngày làm việc.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn thời gian thực hiện đăng ký gia hạn với quyền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174
Chi phí thực hiện đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất
Các loại chi phí phải nộp khi làm thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất Về cơ bản sẽ có 02 loại thuế phí bắt buộc phải đóng như sau:
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/lần.
Phí thẩm định: 1.000 đồng/m2 nhưng tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/hồ sơ
Lưu ý các khoản nộp đều sẽ có biên lai, người nộp hồ sơ phải giữ đầy đủ. Nếu trường hợp có tranh chấp hoặc các vấn đề pháp lý có liên quan khác thì biên lai thuế phí khi gia hạn sổ đỏ đã nộp sẽ có giá trị.
>>> Xem thêm: Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu?
Không đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất có làm sao không?
Theo quy định của Luật Đất đai, các nghĩa vụ của người sử dụng đất bao gồm có nghĩa vụ giao đất lại khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi đất hết thời hạn sử dụng mà không được gia hạn quyền sử dụng bởi cơ quan có thẩm quyền. Vì vậy, đất được Nhà nước giao, cho thuê khi hết thời hạn sử dụng mà không gia hạn thì bị thu hồi do việc sử dụng đất theo pháp luật đã chấm dứt.
Trường hợp đất hết hạn sử dụng, được phép gia hạn nhưng không làm thủ tục gia hạn thì người sử dụng đất không thể thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê, tặng cho, thừa kế…
Những trường hợp nào không bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất?
Theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trường hợp không cần thực hiện thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất:
– Hộ gia đình, cá nhân không cần thực hiện thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất nông nghiệp mà được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn và không cần làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất khi đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất
– Thời hạn được quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất đai 2013
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nêu trên có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất thì quy trình, thủ tục thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp xã) kiểm tra hồ sơ và xác nhận người sử dụng đất đang trực tiếp dùng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, sau đó chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai;
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, xác nhận thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp, sau đó trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất
>>> Liên hệ luật sư tư vấn những trường hợp không phải gia hạn quyền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174
Không đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất có bán đất được không?
Để giải đáp thắc mắc về việc không đăng ký gia hạn quyền sử dụng đất có bán đất được không,
tại Điều 188 Luật Đất đai có quy định về các điều kiện thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như:
– Phải có Giấy chứng nhận;
– Đất đang không tranh chấp;
– Không bị kê biên để thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất
Theo các điều kiện đã nêu trên, khi đất hết thời hạn sử dụng thì người sử dụng đất thì bạn không thể thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn những trường hợp không gia hạn quyền sử dụng đất có bán được không. Gọi ngay: 1900.6174
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp đến bạn về đăng ký quyền sử dụng đất. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên, hãy nhấc máy và kết nối ngay đến với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.