Đất ao có phải là đất nông nghiệp hay không?

Đất ao có phải là đất nông nghiệp hay không? Đất ao chắc hẳn là một trong những loại đất phổ biến đặc biệt là trong các vùng sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản. Tuy nhiên, vẫn có nhiều thắc mắc xoay quanh vấn đề này? Để giải đáp thắc mắc này, hãy cùng Tổng Đài Pháp Luật tìm hiểu các quy định liên quan đến đất ao. Nếu có thắc mắc gì xin vui lòng liên hệ đến số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ tư vấn.

>> Liên hệ luật sư tư vấn đất ao có phải là đất nông nghiệp hay không? liên hệ ngay 1900.6174

 

Đất ao là gì? Cách xác định diện tích đất ao trong thửa đất có vườn ao?

 

Trên thực tế, đất ao là là một khu vực đất trũng, được hình thành tự nhiên hoặc thông qua quá trình đào ao chứa nước để phục vụ cho những mục đích khác nhau.

Luật Đất đai 2013 không quy định đất ao không thuộc một trong các loại đất được phân loại tại Điều 10. Tuy nhiên, Điều 103 có đề cập đất ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở khi cùng trong một thửa đất đang có nhà ở.

dat-ao-co-phai-la-dat-nong-nghiep

Mặt khác, phần diện tích đất ao còn lại sau khi đã được xác định diện tích đất ở theo quy định Luật Đất đai thì sẽ được sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo nhóm đất nông nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013.

Theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai 2013 thì diện tích đất ao trong thửa đất có vườn ao được xác định như sau:

Thửa đất có vườn, ao được hình thành trước ngày 18/12/1980 và người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai thì diện tích đất được xác định theo giấy tờ đó.

Thửa đất có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó thể hiện rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.

Thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó không thể hiện rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định cụ thể tại điểm a, b, c khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai 2013.

Như vậy, dựa vào thời điểm hình thành cũng như căn cứ vào giấy tờ về quyền sử dụng đất mà cách xác định diện tích đất ao trong thửa đất có vườn ao cũng khác nhau.

>>> Chuyên viên hướng dẫn Cách xác định diện tích đất ao trong thửa đất có vườn ao? liên hệ ngay 1900.6174

 

 Đất nông nghiệp là gì?

 

Luật Đất đai không định nghĩa cụ thể đất nông nghiệp là gì mà chỉ liệt kê những loại đất được xem là đất nông nghiệp tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013.

Căn cứ vào đó có thể hiểu đất nông nghiệp là loại đất để người dân phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, đây là những vùng đất thích hợp trong sản xuất, canh tác nông nghiệp bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi và sản xuất lâm nghiệp.

>>> Thế nào là đất nông nghiệp? Liên hệ ngay 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng nhất

 

Đất ao có phải là đất nông nghiệp không?

 

Căn cứ vào Điều 103 Luật Đất đai 2013 có thể xác định như sau:

Trường hợp 1: Nếu đất ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở thì lúc này đất ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở.

–  Trường hợp 2: Phần diện tích đất ao còn lại sau khi đã được xác định diện tích đất ở theo quy định Luật Đất đai thì sẽ được sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo nhóm đất nông nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013.

Như vậy, tùy từng trường hợp mà đất ao được xác định là đất ở (đất phi nông nghiệp) hoặc đất nông nghiệp.

>>> Đất ao có nằm trong nhóm đất nông nghiệp không? liên hệ ngay 1900.6174

 

Điều kiện để chuyển đất ao (đất nông nghiệp) sang đất thổ cư (đất phi nông nghiệp)

 

Việc chuyển đất ao (đất nông nghiệp) sang đất thổ cư (đất phi nông nghiệp) cần phải đáp ứng điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 cụ thể là phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Tùy từng trường hợp cụ thể mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hay Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ có thẩm quyền cho pháp chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất thổ cư.

Như vậy, điều kiện để chuyển đất ao (đất nông nghiệp) sang đất thổ cư (đất phi nông nghiệp) là phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

>>>Luật sư tư vấn điều kiện để chuyển đất ao sang đất thổ cư, liên hệ ngay 1900.6174

 

Hồ sơ, thủ tục chuyển đất ao (đất nông nghiệp) sang đất thổ cư (đất phi nông nghiệp)

 

Hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

 

Thành phần hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp bao gồm:

–  Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (Mẫu số 01 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng)

–  Đối với cá nhân, hộ gia đình cần nộp thêm các giấy tờ có liên quan khác để chứng minh nhân thân.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

dat-ao-co-phai-la-dat-nong-nghiep

>>>Chuyên viên Hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp bao gồm những gì? liên hệ ngay 1900.6174

 

Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

 

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Người có nhu cầu chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ sau đó nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền thường là Bộ phận Một cửa hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi chưa có Bộ phận một cửa.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

>>>Xem thêm:Thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là bao nhiêu?

Bước 3: Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến thuế và phí

Ở giai đoạn này, người có nhu cầu chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp cần chú ý thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Đối với trường hợp đất ao không được công nhận là đất ở hoặc chuyển từ đất có nguồn gốc là đất ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 4: Trả kết quả

Phòng Tài nguyên và Môi trường ra quyết định hành chính sau khi người sử dụng đất đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã ở khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp bao gồm những gì? Liên hệ ngay 1900.6174

 

Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

 

Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (Mẫu số 01 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT):

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-

…, ngày….. tháng…..năm ….

ĐƠN 1….

Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ……………….

Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 …………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ/trụ sở chính:………………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………..………………..………..

Địa điểm khu đất:……………………………………………………………………………………

Diện tích (m2):……………………………………………………………………………………….

Để sử dụng vào mục đích: 4……………………………………………………………………..

Thời hạn sử dụng:……………………………………………….……………….

Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)…………………………………………………………………………..

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

——————————-

1 Ghi rõ đơn xin giao chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư

Có thể thấy đất ao có tính chất đặc biệt, tùy từng trường hợp mà đất ao được xác định là đất ở (đất phi nông nghiệp) hoặc đất nông nghiệp. Việc chuyển đổi đất ao (đất nông nghiệp) sang đất thổ cư (đất phi nông nghiệp) cần phải được thực hiện theo quy định pháp luật.

dat-ao-co-phai-la-dat-nong-nghiep

>>>Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp mới nhất liên hệ ngay 1900.6174

Trên đây là những vấn đề liên quan đến thắc mắc đất ao có phải là đất nông nghiệp hay không?. Nếu cần thêm sự tư vấn hoặc hỗ trợ, Quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174. Các chuyên viên tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật luật sẵn sàng hỗ trợ Quý khách 24/24. Xin cảm ơn.

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174