Đất phi nông nghiệp có được xây nhà không? Trong bối cảnh phát triển đô thị và nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng, một câu hỏi phổ biến mà nhiều người quan tâm là liệu đất phi nông nghiệp có thể được sử dụng để xây nhà hay không. Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư của Tổng đài Pháp luật thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Đất phi nông nghiệp có được xây nhà không? Gọi ngay 1900.6174
Đất phi nông nghiệp là gì?
Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất khác nhau, dưới đây là một mô tả cụ thể và chi tiết hơn về từng loại đất này bằng tiếng Việt.
Đất ở: Gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Đất ở được sử dụng để xây dựng nhà cửa và định cư dân cư.
Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Là đất dành riêng cho xây dựng các trụ sở cơ quan, văn phòng, và công trình liên quan đến hoạt động hành chính và quản lý.
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Bao gồm đất được dành cho mục đích liên quan đến quốc phòng, an ninh, và các cơ sở quan trọng như căn cứ quân sự, trạm điện, hoặc hệ thống viễn thông quan trọng.
Đất xây dựng công trình sự nghiệp: Đất này được sử dụng để xây dựng trụ sở của các tổ chức và dự án sự nghiệp khác nhau như trụ sở công ty hoặc trung tâm nghiên cứu.
Đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác: Đất này được sử dụng cho các mục đích như xây dựng trường học, bệnh viện, cơ sở thể dục thể thao, cơ sở nghiên cứu khoa học, trung tâm văn hóa và các công trình quan trọng khác.
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, đất thương mại, dịch vụ, đất sử dụng cho hoạt động sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp như làm nhà máy, trang trại công nghệ cao, kho bãi, và mỏ khai thác tài nguyên.
Đất giao thông: Bao gồm đất dành cho các hạ tầng giao thông như cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và các công trình giao thông khác. Đất này đáp ứng nhu cầu vận chuyển và liên kết giữa các địa phương, khu vực và quốc gia.
Thủy lợi: Đất này liên quan đến việc quản lý và sử dụng tài nguyên nước, bao gồm các công trình thủy lợi như hệ thống đập, kênh mương, hồ chứa nước và các công trình liên quan.
Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh: Đất này bao gồm các di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, nơi có giá trị văn hóa, lịch sử và thiên nhiên quan trọng. Đất này được bảo tồn và phục vụ cho mục đích du lịch, nghiên cứu và giáo dục.
Đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng: Bao gồm các khu vực dành cho sinh hoạt cộng đồng như công viên, khu vui chơi, giải trí, khu thể dục thể thao và các cơ sở văn hóa, xã hội phục vụ cho cộng đồng.
Đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông: Bao gồm đất dành cho các công trình liên quan đến năng lượng như nhà máy điện, trạm biến áp, và các công trình liên quan đến bưu chính, viễn thông như trụ sở bưu điện và trạm thu phát sóng.
Đất chợ: Đất dành cho xây dựng các khu chợ, nơi thương mại và giao thương diễn ra.
Đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác: Bao gồm đất dành cho việc xử lý và tiếp nhận chất thải, đất dành cho các công
>>>Xem thêm: Đất phi nông nghiệp có được xây nhà không
14.Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: Đây là đất dành cho xây dựng các cơ sở tôn giáo, như nhà thờ, chùa, đền, giáo đường và các nơi thờ cúng, để phục vụ nhu cầu tín ngưỡng và tôn giáo của cộng đồng.
15.Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Đất này được sử dụng để xây dựng các khu nghĩa trang, nghĩa địa, nơi an táng người chết và các cơ sở như nhà tang lễ và nhà hỏa táng.
16.Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Đất này bao gồm các khu vực nằm ven sông, suối, kênh, rạch, cũng như các mặt nước chuyên dùng như hồ, ao, ao cá. Đất này có vai trò quan trọng trong việc duy trì và quản lý tài nguyên nước và môi trường thủy văn.
17.Đất phi nông nghiệp khác gồm:
Đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất: Đất này dành cho xây dựng các cơ sở như nhà nghỉ, lán, trại để cung cấp nơi ở và sinh hoạt cho người lao động trong các cơ sở sản xuất.
Đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: Đất này được sử dụng để xây dựng các kho lưu trữ nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc và công cụ phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, cũng như các công trình khác mà không phục vụ mục đích kinh doanh và không liên kết trực tiếp với đất ở.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Đất phi nông nghiệp là gì?Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Đất phi nông nghiệp có được xây nhà không?Gọi ngay 1900.6174
Đất phi nông nghiệp có được xây nhà không?
Theo Khoản 1 Điều 6 của Luật Đất đai năm 2013, một trong những nguyên tắc quan trọng khi sử dụng đất là tuân thủ “đúng mục đích sử dụng đất”.
Điều này có nghĩa là việc xây dựng nhà trên đất phi nông nghiệp phải tuân thủ và phù hợp với mục đích sử dụng ban đầu của đất.
Trong trường hợp đất phi nông nghiệp đó được quy định là đất ở, thì việc xây dựng nhà trên đó được cho phép.
Tuy nhiên, nếu đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo quy định, việc xây dựng nhà trên đó sẽ đòi hỏi thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Ví dụ, nếu muốn xây dựng nhà để ở trên một mảnh đất phi nông nghiệp, người sử dụng đất cần thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất đó từ “phi nông nghiệp không phải là đất ở” sang “đất ở”.
Qua đó, việc xây dựng nhà trên mảnh đất đó sẽ được thực hiện đúng quy định và pháp luật.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Đất phi nông nghiệp có được xây nhà không?Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Xây dựng nhà trên đất phi nông nghiệp bị xử phạt như thế nào?Gọi ngay 1900.6174
Xây dựng nhà trên đất phi nông nghiệp bị xử phạt như thế nào?
Theo Nghị định 16/2022/NĐ-CP, một hệ thống các biện pháp xử phạt đã được quy định đối với việc xây dựng công trình mà không có giấy phép xây dựng hoặc không tuân thủ các quy định liên quan. Dưới đây là mức phạt cụ thể cho các hành vi vi phạm:
Hành vi xây dựng nhà ở trên đất phi nông nghiệp mà không có giấy phép xây dựng:
Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng cho vi phạm lần đầu.
Hành vi tiếp tục vi phạm sau khi đã bị lập biên bản vi phạm hành chính (trước khi ban hành quyết định xử phạt):
Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng.
Hành vi tái phạm sau khi đã bị xử phạt vi phạm hành chính, nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự:
Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng.
Đối với các trường hợp vi phạm, nếu cần thiết, còn có các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
Buộc che chắn và khắc phục ô nhiễm môi trường (nếu có) theo quy định.
Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh hoặc gia hạn giấy phép xây dựng hoặc công khai giấy phép xây dựng.
Buộc phá dỡ công trình hoặc phần công trình xây dựng vi phạm (nếu có).
Đối với các trường hợp vi phạm đang trong quá trình thi công xây dựng, ngoài việc bị phạt tiền, còn phải tuân thủ trình tự và thủ tục quy định tại Điều 81 của Nghị định 16/2022/NĐ-CP.
>>>Xem thêm: Đất phi nông nghiệp là gì? Khi nào lên đất ở? [Mới nhất 2022]
Theo Nghị định 16/2022/NĐ-CP, Khoản 3 của Điều 57 quy định như sau:
“3. Hành vi xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung không tuân thủ quy hoạch đô thị, không có giấy phép xây dựng theo quy định hoặc sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp sẽ bị phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.”
Do đó, vi phạm hành chính trong việc xây dựng nhà ở trên đất phi nông nghiệp mà không có giấy phép sẽ bị xử phạt như sau:
Lần vi phạm đầu tiên: Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.
Nếu tái phạm sau khi đã bị lập biên bản vi phạm hành chính (trước khi ban hành quyết định xử phạt): Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng.
Nếu đã bị xử phạt vi phạm hành chính trước đó nhưng tái phạm mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự: Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng.
Ngoài những trường hợp phạt nêu trên, nếu vi phạm còn liên quan đến việc buộc phá dỡ công trình hoặc phần công trình xây dựng vi phạm (kể cả khi công trình đã hoàn thành). Nếu công trình đang trong quá trình thi công, ngoài việc bị phạt tiền theo quy định, còn phải tuân thủ trình tự và thủ tục quy định tại Điều 81 của Nghị định 16/2022/NĐ-CP.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Xây dựng nhà trên đất phi nông nghiệp bị xử phạt như thế nào?
Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Cơ quan nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm xây dựng nhà ở trái phép?Gọi ngay 1900.6174
Cơ quan nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm xây dựng nhà ở trái phép
Theo Điều 72 của Nghị định 16/2022/NĐ-CP, quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong trường hợp này bao gồm:
Công chức thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ kiểm tra và phát hiện vi phạm hành chính liên quan đến xây dựng theo quy định trong Nghị định này.
Công chức, viên chức, thanh tra viên thuộc cơ quan thanh tra nhà nước trong ngành Xây dựng được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra và thanh tra chuyên ngành độc lập hoặc thanh tra theo đoàn thanh tra.
Công chức, viên chức được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước như: hoạt động xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, kinh doanh bất động sản, quản lý và phát triển nhà.
Đây là các thẩm quyền được quy định để lập biên bản vi phạm hành chính liên quan đến việc xây dựng trên đất phi nông nghiệp mà không có giấy phép.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Cơ quan nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm xây dựng nhà ở trái phép?Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Có thể chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp sang đất ở hay không?Gọi ngay 1900.6174
Có thể chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp sang đất ở hay không?
Theo quy định tại Điều 57 của Luật Đất đai 2013 về việc chuyển mục đích sử dụng đất, có các trường hợp sau đây phải được sự phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 của Điều này, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất sẽ được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Tổng quan, việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở yêu cầu sự đồng ý của cơ quan nhà nước.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Có thể chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp sang đất ở hay không? Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Hồ sơ , thủ tục chuyển từ đất phi nông nghiệp sang đất ở gồm những gì?Gọi ngay 1900.6174
Hồ sơ , thủ tục chuyển từ đất phi nông nghiệp sang đất ở gồm những gì?
Hồ sơ bao gồm:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hồ sơ cần được nộp bao gồm:
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 được ban hành kèm theo Thông tư này.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thủ tục chuyển từ đất phi nông nghiệp sang đất ở
Theo quy định tại Điều 69 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP về trình tự và thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quy trình là như sau:
Người sử dụng đất cần nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, thực hiện xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Họ sẽ hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Sau đó, cơ quan này sẽ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính.
Trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, họ phải thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Hồ sơ , thủ tục chuyển từ đất phi nông nghiệp sang đất ở gồm những gì?Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Chi phí chuyển từ đất phi nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu?Gọi ngay 1900.6174
Chi phí chuyển từ đất phi nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu?
Đối với các tổ chức kinh tế, quy định về chuyển mục đích sử dụng đất được trình bày như sau:
a) Trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở, hoặc chuyển sang đất nghĩa trang, nghĩa địa, người sử dụng đất sẽ phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích.
b) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở, nhưng không phải là đất đã được giao hoặc cho thuê bởi Nhà nước có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất, việc nộp tiền sử dụng đất sẽ tuân theo các quy định sau đây:
Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đã có thu tiền sử dụng đất trước ngày 1 tháng 7 năm 2014 và chuyển mục đích sang đất ở, người sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất theo mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ đi tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích, theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, và chuyển mục đích sang đất ở cùng với chuyển từ thuê đất sang giao đất, người sử dụng đất sẽ phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Đối với trường hợp đất được tổ chức kinh tế thuê là đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm và muốn chuyển mục đích sử dụng sang đất ở, đồng thời chuyển từ thuê đất sang giao đất, người sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất theo mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ đi tiền thuê đất một lần của loại đất trước khi chuyển mục đích, theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Đối với đất thuộc sở hữu của các tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Trung ương quản lý, quyết định về việc chuyển mục đích sử dụng đất cùng với việc chuyển đổi công năng sử dụng của công sản sẽ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đưa ra, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Đối với hộ gia đình và cá nhân, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở sẽ có những quy định và chi phí nhất định như sau:
Trường hợp bạn đang sử dụng đất phi nông nghiệp và đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất với thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển đổi mục đích sang đất ở thì bạn sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp bạn đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất và đã phải nộp tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi chuyển đổi mục đích sang đất ở thì bạn sẽ phải nộp tiền sử dụng đất dựa trên chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất phi nông nghiệp, tính theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển đổi từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp bạn đang thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê, khi chuyển đổi mục đích sang đất ở cùng với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất, bạn sẽ phải nộp tiền sử dụng đất dựa trên chênh lệch giữa giá đất ở và tiền thuê đất đã nộp một lần, tính theo giá đất phi nông nghiệp và thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển đổi từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và không được thuê đất trả tiền hàng năm từ Nhà nước, khi chuyển đổi mục đích sang đất ở, bạn sẽ phải nộp tiền sử dụng đất tương đương 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển đổi từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều này có nghĩa là bạn sẽ phải thanh toán một khoản tiền tương đương với toàn bộ giá trị sử dụng đất ở, tính theo giá đất hiện tại, khi chuyển đổi sang mục đích sử dụng đất ở. Việc tính toán số tiền này sẽ được căn cứ vào giá đất ở tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định chuyển đổi.
Những thông tin trên đây cung cấp cho bạn các quy định, thủ tục và chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp sang đất ở đối với cá nhân, tổ chức và hộ gia đình. Để sử dụng đất một cách hiệu quả nhất, bạn nên tham khảo và tuân thủ đúng các quy định và thủ tục liên quan.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Chi phí chuyển từ đất phi nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu?
Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Cơ quan thẩm quyền nào cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất?Gọi ngay 1900.6174
Cơ quan thẩm quyền nào cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất?
Theo Điều 59 của Luật đất đai năm 2013, có quy định về thẩm quyền cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình và cá nhân. Tuy nhiên, trong trường hợp hộ gia đình và cá nhân chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích thương mại hoặc dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên, phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Đất phi nông nghiệp có được xây nhà không? Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 của Tổng đài Pháp luật được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |