Diện tích tối đa được cấp sổ đỏ quy định theo Luật Đất đai 2013. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay về đất đai, để được cấp sổ đỏ, người sử dụng đất phải được cấp sổ đỏ, quyền sử dụng đất, bao gồm các hạn mức về diện tích tối đa để được cấp sổ đỏ. Nhằm mục đích giúp mọi người hiểu hơn về vấn đề này của pháp luật, bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin những quy định về diện tích đất tối đa được cấp sổ đỏ.
Bài viết gồm các danh mục chính, như: Quy định về diện tích tối đa được cấp sổ đỏ; Hạn mức công nhận đất ở được quy định như thế nào?; Cấp sổ đỏ lần đầu có quy định diện tích tối thiểu không?. Trước khi làm thủ tục xin cấp quyền sử dụng đất, các bạn phải tìm hiểu về diện tích đất tối đa để được Nhà nước cấp sổ đỏ. Nếu các bạn có thắc mắc, hãy gọi cho Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi theo số điện thoại liên lạc 1900.6174, để được hỗ trợ giải đáp.
>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên giàu kinh nghiệm
Diện tích tối đa được cấp sổ đỏ được hiểu như thế nào
>> Hướng dẫn miễn phí diện tích tối đa được cấp sổ đỏ nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Mặc dù được nhiều người quan tâm, nhưng hiện nay, chưa có văn bản quy phạm pháp luật nào quy định về Diện tích tối đa để được cấp sổ đỏ.
Trong trường hợp người sử dụng đất sử dụng một nửa đất mà nếu thửa đất đó đủ điều kiện để được cấp sổ theo quy định của pháp luật, thì sẽ được cấp sổ đỏ cho phần này.
Pháp luật chỉ quy định về hạn mức giao đất, và chỉ công nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở.
Người sử dụng đất, có thể được cấp quyền sử dụng đất cho toàn bộ diện tích mà họ đang sử dụng, nhưng diện tích đất chỉ được công nhận ở một hạn mức nhất định, không phải sử dụng nếu sử dụng bao nhiêu thì sẽ được công nhận bấy nhiêu
Diện tích tối đa được cấp sổ đỏ là vấn đề mà nhiều người quan tâm, vì người sử dụng đất luôn quan tâm là họ sẽ được cấp sổ đỏ cho toàn bộ diện tích hay chỉ được một phần.
Vậy, quy định về diện tích tối đa được cấp sổ đỏ như thế nào?
>> Xem thêm: Diện tích đất ở trong sổ đỏ quy định theo Luật Đất đai 2013
Quy định về diện tích tối đa được cấp sổ đỏ
>> Hướng dẫn chi tiết diện tích tối đa được cấp sổ đỏ miễn phí, liên hệ 1900.6174
Quy định về diện tích tối đa được cấp sổ đỏ, được quy định tại điều 101 Luật đất đai, cụ thể:
-Trường hợp cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất trước năm 2013, mà không có các giấy tờ quy định tại Bộ luật này, hộ khẩu thường trú tại địa phương, sản xuất nông – lâm nghiệp, thuỷ sản, nay được Uỷ ban nhân dân xác nhận là người sử dụng đất có ổn định, không có tranh chấp, thì sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở; không phải nộp tiền sử dụng đất
-Nếu hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không có đủ các loại giấy tờ theo quy định tại Bộ luật này, không có vi phạm về các quy định đất đai, nay Uỷ ban nhân dân xác nhận không có tranh chấp, sử dụng đất ổn định, sẽ được cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở; các tài sản khác.
Vậy, quy định về hạn mức công nhận đất ở diện tích tối đa được cấp sổ đỏ là gì?
>> Xem thêm: Tính diện tích đất trên sổ đỏ đơn giản, nhanh chóng nhất theo quy định
Quy định về hạn mức công nhận đất ở diện tích tối đa được cấp sổ đỏ
>> Tư vấn chi tiết diện tích tối đa được cấp sổ đỏ miễn phí, gọi ngay 1900.6174
Căn cứ theo Điều 20 NĐ 43/2014, quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, như sau:
-Cấp giấy chứng nhận đất, quyền sở hữu nhà ở cho những cá nhân, hộ gia đình, đang sử dụng ổn định trước năm 2004, mà không có giấy tờ quy định tại Luật đất đai năm 2013, thực hiện theo các quy định sau:
Trường hợp thửa đất có nhà mà diện tích lớn hơn diện tích đất ở, được công nhận bằng hạn mức đất ở.
Diện tích xây dựng nhà ở lớn hơn mức công nhận đất ở thì công nhận như hình thức giao tiền sử dụng đất, thời hạn sử dụng phải ổn định, lâu dài
Các công trình xây dựng sản xuất, thương mại, dịch vụ, công nhận đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo diện tích thực tế đã công nhận công trình đó.
Hình thức công nhận là hình thức thu tiền sử dụng đất
Đất có cả nhà ở và công trình xây dựng sản xuất, dịch vụ, mà diện tích đất lớn hơn mức công nhận đất ở thì diện tích đất ở được công nhận theo quy định tại Điều 20 NĐ 43/2014
Các diện tích phần đất còn lại, khi đã được xác định theo Điều 20 Nghị định này, được xác định là đất nông nghiệp và được công nhận theo Điều 5
-Cấp giấy chứng nhận đất, quyền sở hữu nhà ở cho những cá nhân, hộ gia đình, đang sử dụng ổn định trước năm 1993 đến trước 1 – 7- 2004, mà không có giấy tờ quy định tại Luật đất đai năm 2013, thực hiện theo các quy định sau:
Các thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức quy định, thì toàn bộ thửa đất đó được công nhận là đất ở
Nếu diện tích đất có nhà ở mà diện tích lớn hơn hạn mức quy định, diện tích đất được công nhận bằng hạn mức diện tích đất ở; các công trình xây dựng nhà lớn hơn mức giao đất ở, thì công nhận diện tích đất ở theo diện tích thực tế đã công nhận trước đó
>> Xem thêm: Diện tích đất thừa so với sổ đỏ phải làm như thế nào? Hướng dẫn giải quyết
Cấp sổ đỏ lần đầu có quy định diện tích tối thiểu không
Xét theo Điều 100; 101 Luật đất đai và Nghị định, điều kiện được cấp giấy chứng nhận bao gồm các trường hợp:
-Trường hợp 1: Có giấy tờ về chứng nhận quyền sử dụng đất
-Trường hợp 2: Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Vậy, có thể thấy, điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có điều kiện về diện tích tối thiểu. Nếu đáp ứng đủ các điều kiện trong từng trường hợp cụ thể là sẽ được cấp giấy chứng nhận
Vì vậy, thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu vẫn được cấp Giấy chứng nhận nếu đủ điều kiện: Hình thành trước ngày quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
Thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu được cấp Giấy chứng nhận nếu đủ 02 điều kiện sau:
– Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày văn bản quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa của UBND cấp tỉnh có hiệu lực thi hành.
– Thửa đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
Vậy, diện tích tối đa được cấp sổ đỏ mới do tách thửa là gì?
>> Tư vấn miễn phí diện tích tối đa được cấp sổ đỏ chính xác, liên hệ 1900.6174
Diện tích tối đa được cấp sổ đỏ mới do tách thửa là gì
Theo Điều 79, Nghị định 43/2014 quy định về trình tự thừa kế, chuyển nhượng, cho quyền sử dụng đất, cụ thể:
-Người sử đất phải nộp 1 hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất; sở hữu tài sản gắn liền với đất
-Nếu thực hiện quyền sử dụng đất với một phần thửa đất, người sử dụng đất đề nghị thực hiện tách thửa với phần diện tích đất cần thực hiện
Vậy, lưu ý đối với diện tích tối đa được cấp sổ đỏ như thế nào?
>> Gọi ngay 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn diện tích tối đa được cấp sổ đỏ
Lưu ý đối với diện tích tối đa được cấp sổ đỏ
-Trường hợp đối với cá nhân, hộ gia đình có đất nông nghiệp do chuyển nhượng, thừa kế, thuê, tặng, thì phần diện tích này sẽ không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp
-Trường hợp cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao nhiều loại đất khác nhau, bao gồm: trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản, tổng hạn mức giao đất không được quá 5 hecta
-Trường hợp cá nhân, hộ gia đình có nơi đăng ký sổ hộ khẩu thường trú với nơi có bất động sản, diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng sẽ được tiếp tục sử dụng
>> Liên hệ Luật sư tư vấn về chủ đề diện tích tối đa được cấp sổ đỏ nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174
Trên đây là toàn bộ thông tin, quy định về diện tích tối đa được cấp sổ đỏ mà chúng tôi muốn cung cấp cho các bạn. Quy định về diện tích tối đa được cấp sổ đỏ tùy vào từng trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật, khi đáp ứng đủ điều kiện của từng trường hợp, sẽ được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Diện tích đất trên sổ đỏ là những số liệu mà cơ quan chức năng nhìn vào để xác nhận từng loại đất và mục đích sử dụng đất, những con số trên sổ đỏ còn làm rõ ý nghĩa thông tin của sổ đỏ. Nếu có mâu thuẫn phát sinh, sổ đỏ sẽ là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp. Mong rằng những thông tin chúng tôi cung cấp phía trên, sẽ giúp các bạn hiểu hơn về những quy định của Nhà nước về diện tích đất tối đa được cấp trong sổ đỏ, cũng như cách tính diện tích. Nếu các bạn có thắc mắc, hãy gọi cho Tổng Đài Pháp Luật theo số điện thoại liên lạc 1900.6174, để được hỗ trợ giải đáp.
Liên hệ với chúng tôi
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |