Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp là bao nhiêu? Hiện nay, việc tách thửa đất nông nghiệp đã không còn xa lạ với người dân. Tuy nhiên không phải ai cũng thực sự hiểu và biết về việc tách thửa đất nông nghiệp được quy định thế nào. Đặc biệt là vấn đề về diện tích tối thiểu đất nông nghiệp mà họ được tiến hành tách.
Trong bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp các thông tin cần thiết về “Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp“. Nếu bạn có bất kì thắc mắc pháp lý nào cần được giải đáp, đừng ngần ngại hãy liên lạc ngay với Tổng Đài Pháp Luật theo đường dây nóng 1900.6174 để nhận sự tư vấn từ các chuyên viên.
>>> Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp? Liên hệ luật sư tư vấn: 1900.6174
Điều kiện để được tách thửa đất nông nghiệp?
Việc tách thửa đất được hiểu là việc tiến hành phân chia quyền sử dụng đất thông qua việc chuyển nhượng, mua bán đất,… từ một cá nhân hay một hộ gia đình sang cho nhiều cá nhân khác.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 và Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT có quy định về các điều kiện mà cần phải đáp ứng để tiến hành tách thửa đất nông nghiệp, cụ thể:
– Thửa đất nông nghiệp muốn tách thửa phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trường hợp khác ở một số địa phương, thửa đất nông nghiệp không bắt buộc phải có giấy tờ này, chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện được cấp giấy chứng nhận)
– Thửa đất không thuộc trường hợp đất có tranh chấp
– Thửa đất nông nghiệp còn thời hạn sử dụng;
– Thửa đất đáp ứng các điều kiện về diện tích cũng như kích thước chiều cạnh tối thiểu để có thể tiến hành tách thửa
Trên đây là những điều kiện mà cần phải đáp ứng để có thể tiến hành tách thửa đất nông nghiệp.
>>> Xem thêm: Giá bồi thường đất nông nghiệp theo quy định mới nhất
Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp là bao nhiêu?
Đối với việc tiến hành tách thửa đất nông nghiệp, người sử dụng không thể tự ý tách ra khoảng diện tích mà bản thân mong muốn, nó cần phải đáp ứng được diện tích tối thiểu mà quy định pháp luật Việt Nam cho phép. Theo đó, căn cứ theo khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về diện tích đất tối thiểu được phép tiến hành tách đất:
“UBND cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương”.
Thông qua quy định trên, có thể xác định được rằng diện tích tối thiểu mà được phép tách thửa đất nông nghiệp thì sẽ do quy định của UBND tỉnh và cần phải đáp ứng với từng điều kiện cụ thể của từng địa phương đưa ra. Đối với mỗi tỉnh khác nhau, sẽ có những quy định khác nhau để phù hợp với điều kiện địa lý, điều kiện đất đai, kinh tế – xã hội của từng vùng.
Vậy nên trước khi thực hiện thủ tục tách thửa đất nông nghiệp, người dân cần phải tìm hiểu và kiểm tra về diện tích tối thiểu để được phép tiến hành tách đất.
>>> Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp? Liên hệ ngay 1900.6174
Diện tích tối đa và diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp ở một số tỉnh thành
Mỗi tỉnh thành sẽ có quy định riêng về diện tích tối đa và tối thiểu mà được tách thửa đất nông nghiệp. Sau đây, Tổng Đài pháp luật xin cung cấp cho bạn sô liệu của một số địa phương như sau.
Diện tích tối đa và diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp ở TP. Hà Nội
Căn cứ theo Điều 3 Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất và công nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nội, cụ thể:
– Hạn mức giao đất:
+ Các phường: 30m2 – 90m2
+ Các xã giáp ranh các quận và thị trấn: 60m2 – 120m2
+ Các xã vùng đồng bằng: 80m2 – 180m2
+ Các xã vùng trung du: 120m2 – 240m2
+ Các xã vùng miền núi: 150m2 – 300m2
Bên cạnh đó, tại Điều 5 Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND cũng quy định về các điều kiện để tách thửa đất như sau:
– Chiều rộng và chiều sâu tối thiểu từ 3m trở lên so với chỉ giới xây dựng.
– Đối với khu vực các phường, thị trấn thì diện tích tối thiểu là 30m2 và đối với các xã còn lại thì không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) quy định trên.
– Nếu chia tách thửa đất có hình thành ngõ đi sử dụng riêng thì đối với đất thuộc khu vực các xã, ngõ đi phải có mặt cắt ngang từ 2m trở lên và đối với đất thuộc khu vực các phường, thị trấn và các xã giáp ranh thì mặt cắt ngang này phải từ 1m trở lên
>>> Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp ở TP. Hà Nội? Liên hệ ngay 1900.6174
Diện tích tối đa và diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh
Căn cứ Điều 5 Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về diện tích thửa đất ở hình thành và diện tích thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa là:
– Khu vực 1 gồm Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú.
+ Tối thiểu: 36m2
+ Chiều rộng mặt tiền đất: Tối thiểu 03 mét
– Khu vực 2: Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện.
+ Tối thiểu: 50m2
+ Chiều rộng mặt tiền đất: Tối thiểu 04 mét
– Khu vực 3: Huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn).
+ Tối thiểu: 80m2
+ Chiều rộng mặt tiền đất: Tối thiểu hơn 05 mét
>>> Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp ở TP. HCM? Liên hệ ngay 1900.6174
Diện tích tối đa và diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp ở TP. Đà Nẵng
Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa đất như sau:
– Diện tích đất ở tối thiểu là 50m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3m áp dụng đối với:
+ Các phường của quận Hải Châu
+ Các phường của quận Thanh Khê
– Diện tích đất ở tối thiểu là 60m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3m áp dụng đối với:
+ Các phường của quận Sơn Trà
+ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ của quận Ngũ Hành Sơn
+ Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông của quận Cẩm Lệ
+ Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam của quận Liên Chiểu
– Diện tích đất ở tối thiểu là 70m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3m áp dụng đối với:
+ Phường Hòa An của quận Cẩm Lệ
+ Các phường còn lại của quận Liên Chiểu, trừ Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam.
– Diện tích đất ở tối thiểu là 80m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4m áp dụng đối với:
+ Các phường còn lại của quận Ngũ Hành Sơn, trừ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ.
+ Các phường còn lại của quận Cẩm Lệ, ngoại trừ các vị trí quy định của Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ, Phường Hòa An
+ Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 của địa phận huyện Hòa Vang.
– Diện tích đất ở tối thiểu là 120m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5m áp dụng đối với:
+ Các xã của huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, ngoại trừ vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 của địa phận huyện Hòa Vang.
>>> Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp ở TP. Đà Nẵng? Liên hệ ngay 1900.6174
Diện tích tối đa và diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp ở TP. Hải Phòng
Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất cho mỗi gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở:
– Các phường tại đô thị: Hạn mức giao đất là 50m2 – 100m2/hộ
– Các thị trấn tại đô thị: Hạn mức giao đất là 60m2 – 120m2/hộ
– Huyện Bạch Long Vỹ: Hạn mức giao đất là 50m2 – 100m2/hộ
– Các xã trên địa bàn các huyện Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Lão, An Dương, Thủy Nguyên, Kiến Thụy, Cát Hải: 100m2 – 200m2/hộ
Ngoài ra tại khoản 1 Điều 5 Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND có quy định về điều kiện để tiến hành việc tách thửa đất như sau:
– Khu vực đô thị (các phường thuộc quận và thị trấn thuộc huyện): Diện tích được tách thửa đảm bảo chỉ giới xây dựng theo quy hoạch, cạnh nhỏ nhất của thửa đất phải ≥ 3m và tổng diện tích thửa đất tối thiểu là 30 m2.
– Khu dân cư thuộc các xã trên địa bàn các huyện: Diện tích tách thửa tối thiểu là 50% mức tối thiểu của hạn mức giao đất ở mới quy định trên.
>>> Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp ở TP. Hải Phòng? Liên hệ ngay 1900.6174
Diện tích tối đa và diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp ở TP. Cần Thơ
Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất nông nghiệp như sau:
– Đất ở phường, thị trấn: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc lớn hơn 40m2
– Đất ở xã: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc lớn hơn 60m2
– Các thửa đất được phép tách thửa phải có bề rộng, chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4m.
>>> Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp ở TP. Cần Thơ? Liên hệ ngay 1900.6174
Chi phí tách thửa đất nông nghiệp là bao nhiêu?
Chi phí mà người dân mà phải thanh toán cho thủ tục tách thửa đất nông nghiệp được quy định như sau:
– Nếu người dân chỉ thực hiện tách thửa đất nông nghiệp thì chi phí cần trả bao gồm:
+ Phí đo đạc
+ Lệ phí làm Giấy chứng nhận quyền sủ dụng đất.
– Nếu người dân thực hiện tách thửa đất nông nghiệp kèm với thủ tục tặng cho, chuyển nhượng… thì chi phí cần trả bao gồm:
+ Phí đo đạc
+ Lệ phí làm Giấy chứng nhận quyền sủ dụng đất.
+ Lệ phí trước bạ
+ Phí thẩm định hồ sơ.
Cụ thể, mức chi phí đối với từng loại phí trên là:
– Phí đo đạc: Dao động trong khoảng 1,8 triệu đồng – 2,5 triệu đồng
– Lệ phí trước bạ:
+ Nếu hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho đất có giá đất cao hơn giá đất trong bảng giá đất của UBND tỉnh quy định:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá đất trong hợp đồng x m2)
+ Nếu hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho đất có giá đất thấp hơn hoặc bằng giá đất trong bảng giá đất của UBND tỉnh quy định:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá đất trong bảng giá đất x Giá 01m2)
– Phí thẩm định hồ sơ: Mức phí này sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh thành quy định
– Phí cấp Giấy chứng nhận: Mức phí này sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh thành quy định, nhưng thông thường sẽ là dưới 100.000 đồng
>>> Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp? Gọi ngay 1900.6174
Thủ tục tách thửa đất nông nghiệp
Để tiến hành việc tách thửa đất nông nghiệp thì người sử dụng cần thực hiện các thủ tục theo các quy định pháp luật. Cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị tách thửa đất nông nghiệp bao gồm:
– Đơn đề nghị tách thửa đất nông nghiệp
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp (bản gốc)
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Địa điểm nộp:
– UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất
– Đối với địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và trả kết quả: Nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện
– Đối với địa phương chưa tổ chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và trả kết quả: +
+ Nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện nơi có đất
+ Nếu địa phương chưa có Chi nhanh văn phòng đăng ký đất đai: Nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Các cán bộ có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, các cán bộ sẽ tiến hành giải quyết thủ tục và trả kết quả. Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, cán bộ sẽ hướng dẫn bạn bổ sung và nộp lại hồ sơ.
Bước 4: Hoàn tất thủ tục
Thông thường, trong vòng không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả giải quyết thì cơ quan giải quyết sẽ phải trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết sẽ là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với vùng xã miễn núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thì thời gian này sẽ là 25 ngày.
>>> Xem thêm: Mẫu đơn xin tách thửa đất mới nhất [cập nhật 2022]
Trên đây là những kiến thức pháp luật vô cùng hữu ích liên quan đến “Diện tích tổi thiểu tách thửa đất nông nghiêp” mà Tổng đài pháp luật muốn gửi cho các bạn đọc. Hy vọng rằng những thông tin vừa nêu đã phần nào đáp ứng được nhu cầu cập nhật thông tin của quý bạn đọc gần xa.
Nếu còn gặp bất kỳ khó khăn nào liên quan đến vấn đề thừa kế trên thực tế, các bạn hãy gọi ngay cho các Luật sư qua số máy 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình, chính xác nhất!
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc.
Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Chúng tôi không chịu trách nhiệm khi khách hàng giải quyết vấn đề theo nội dung bài viết mà không tham vấn ý kiến từ chuyên gia hay Luật Sư.
Luật Thiên Mã là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ luật sư đa lĩnh vực như Hình sự, dân sự, giải quyết tranh chấp, hôn nhân….. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi thông qua hotline 1900.6174.