Điều 630 bộ luật dân sự 2015 quy định như thế nào về tội làm giả di chúc để hưởng di sản?

Điều 630 bộ luật dân sự 2015 quy định như thế nào về di chúc hợp pháp? Vẫn còn nhiều người dân thắc mắc và chưa nắm rõ về di chúc được quy định như thế nào. Vậy nên, trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về di chúc và những yếu tố cần lưu ý khi lập di chúc. Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình di chúc và đảm bảo tính hợp pháp của di chúc của mình. Nếu bạn đang cần tư vấn hoặc hỗ trợ trong việc lập di chúc, đừng ngần ngại liên hệ với  Tổng đài pháp luật qua số hotline 1900.6174 để được sự tư vấn nhiệt tình từ đội ngũ chuyên gia pháp lý của chúng tôi.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về điều 630 của bộ luật dân sự năm 2015, gọi ngay 1900.6174

Di chúc là gì?

 

Di chúc là một loại văn bản pháp lý mà người viết di chúc (người di chúc) sử dụng để thể hiện ý nguyện cuối cùng và quyết định về việc chia sẻ tài sản, tài sản cá nhân sau khi họ qua đời. Di chúc thường được lập ra nhằm xác định rõ ràng người thừa kế và phần tài sản mỗi người sẽ được thừa hưởng.

Người di chúc có quyền tự do quyết định việc chia sẻ tài sản của mình theo ý nguyện và mong muốn cá nhân. Di chúc thường điều chỉnh các khía cạnh liên quan đến tài sản như tài sản bất động sản, tiền bạc, tài khoản ngân hàng, xe cộ, trang sức, vật phẩm gia đình, và những tài sản khác.

dieu-630-bo-luat-dan-su-2015

Khi người viết di chúc qua đời, di chúc sẽ được thực thi theo quy định pháp luật và theo ý muốn của người viết di chúc. Để di chúc có hiệu lực pháp lý, nó phải được lập theo đúng quy trình pháp lý và có sự chứng thực của các bên liên quan.

Di chúc giúp người viết di chúc bảo đảm rằng tài sản của họ được chia sẻ theo ý muốn, tránh xung đột gia đình sau này và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thừa kế và phân chia tài sản.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về điều 630 của bộ luật dân sự năm 2015 quy định gì về di chúc? gọi ngay 1900.6174

Điều 630 bộ luật dân sự 2015 có nội dung gì nổi bật?

 

Điều 630 của Bộ luật dân sự năm 2015 có nội dung chính về việc giải quyết tranh chấp về di chúc và quyền thừa kế. Điều này được xem là một trong những điểm nổi bật của Bộ luật dân sự 2015 vì nó quy định chi tiết về các vấn đề liên quan đến di chúc và thừa kế, giúp hạn chế tranh chấp và tạo sự minh bạch, công bằng trong việc giải quyết quyền thừa kế và tài sản của người đã qua đời.

Thứ nhất về chủ thể lập di chúc

Pháp luật dân sự yêu cầu người lập di chúc phải là người tự nguyện và có sự minh mẫn, sáng suốt trong quá trình lập di chúc, không được bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.

Tự nguyện khi lập di chúc có ý nghĩa là người lập di chúc thể hiện ý chí chủ quan, mong muốn bên trong của mình một cách đúng đắn và không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ áp lực hay sức ép nào từ bên ngoài. Nếu người lập di chúc bị cưỡng ép, đe dọa hoặc lập di chúc dưới tình trạng bị lừa dối, thì di chúc đó sẽ không được coi là hợp pháp.

Cưỡng ép trong trường hợp này có thể bao gồm cưỡng ép về thể chất, như đánh đập hoặc giam giữ, cũng như cưỡng ép về tinh thần, như đe dọa, xúc phạm, hoặc chửi bới. Lừa dối người lập di chúc có thể thực hiện thông qua việc cung cấp thông tin sai lệch nhằm thay đổi nội dung di chúc một cách không chân thật.

Trong trường hợp người lập di chúc thuộc độ tuổi từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi, thì việc lập di chúc vẫn có thể thực hiện nhưng phải có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ. Điều này đảm bảo rằng người lập di chúc ở độ tuổi này vẫn được bảo vệ và hỗ trợ từ những người trưởng thành có trách nhiệm pháp lý.

Nhấn mạnh rõ ràng những yêu cầu và quy định này trong pháp luật dân sự giúp bảo vệ quyền và lợi ích của người lập di chúc, đồng thời tránh những tình huống không chân thật và bất hợp pháp trong việc lập di chúc.

Thứ hai là về Điều kiện về nội dung di chúc

Nội dung của di chúc là sự thể hiện ý chí của người lập di chúc về việc quyết định tài sản của mình sau khi qua đời, như phân chia di sản thừa kế, giao nghĩa vụ cho người thừa kế và các quyết định về quản lý di sản. Di chúc thể hiện quyền định đoạt cao của người lập di chúc về tài sản của mình sau khi mất, nhưng cũng cần tuân thủ các quy định của pháp luật và nguyên tắc đạo đức xã hội.

Pháp luật không can thiệp quá sâu vào quyền định đoạt của người lập di chúc, nhưng điều này không có nghĩa là quyền định đoạt ấy không chịu sự ràng buộc của pháp luật. Người lập di chúc phải tuân thủ các nguyên tắc được quy định tại Điều 8, Điều 10 và Điều 11 về tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp, tôn trọng lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác và tuân thủ pháp luật. Di chúc vi phạm các nguyên tắc này sẽ bị coi là vô hiệu.

Xác định mức độ vi phạm và xâm phạm của di chúc trong nhiều trường hợp khác nhau có thể khó khăn, và cần căn cứ vào nhiều yếu tố để đánh giá chính xác.

Về hình thức của di chúc, quy định tại Điều 653 Bộ luật Dân sự 2015 yêu cầu di chúc phải ghi rõ những nội dung cơ bản và cần thiết, không được viết tắt hoặc bằng ký hiệu. Nếu di chúc có nhiều trang, mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

dieu-630-bo-luat-dan-su-2015

Thứ ba, Điều kiện về hình thức của di chúc

Di chúc là phương thức biểu hiện ý chí của người lập di chúc (nội dung của di chúc) và có vai trò quan trọng trong việc phát sinh quan hệ thừa kế theo di chúc cũng như bảo vệ quyền lợi của người được chỉ định trong di chúc. Hình thức di chúc phải tuân thủ những quy định rõ ràng của pháp luật.

Theo quy định tại Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc phải được lập thành văn bản. Trường hợp không thể lập di chúc bằng văn bản, di chúc miệng cũng có thể được chấp nhận, tuy nhiên, điều này có những yêu cầu cụ thể để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch.

Di chúc miệng chỉ được công nhận là hợp pháp nếu người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng. Ngay sau khi người lập di chúc miệng thể hiện ý chí, người làm chứng phải ghi chép lại và cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Sau đó, trong thời hạn 5 ngày làm việc, di chúc miệng phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của những người làm chứng. Điều này đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc thể hiện và xác nhận di chúc miệng.

 >>>Luật sư tư vấn miễn phí về nội dung đáng chú ý của điều 630 của bộ luật dân sự năm 2015, gọi ngay 1900.6174

Hình thức của di chúc

 

Để di chúc được coi là hợp pháp, ngoài những điều kiện về người lập di chúc, như minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa,.. thì hình thức của di chúc cũng là một yếu tố quan trọng được quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015. Hình thức di chúc phải tuân thủ quy định của luật và không được vi phạm.

Cần lưu ý những quy định sau về hình thức di chúc cho từng đối tượng nhất định:

  1.   Đối với những người từ đủ mười lăm tới chưa đủ mười tám tuổi, di chúc của họ phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
  2.   Đối với những người bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ, di chúc của họ phải có người làm chứng và người làm chứng phải lập di chúc đó thành văn bản, đồng thời bắt buộc phải công chứng, chứng thực bản di chúc đó.

dieu-630-bo-luat-dan-su-2015

Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc chỉ điểm.

Tuy nhiên, nếu người lập di chúc còn sống, minh mẫn sau 3 tháng kể từ thời điểm lập di chúc miệng, thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ. Điều này nhằm đảm bảo rằng di chúc được lập dựa trên ý chí thực sự và không bị ảnh hưởng bởi tình trạng tạm thời của người lập di chúc.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về hình thức của di chúc, gọi ngay 1900.6174

Di chúc không hợp pháp thì chia di sản như thế nào?

 

Nếu di chúc không hợp pháp, di sản sẽ được chia theo quy định của pháp luật về hàng thừa kế. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định rõ các hàng thừa kế như sau:

  1.   Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
  2.   Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
  3.   Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Những hàng thừa kế này sẽ được ưu tiên thừa kế di sản theo quy định của pháp luật khi di chúc không hợp pháp hoặc không tồn tại

Mẫu di chúc chuẩn và hướng dẫn chi tiết cách viết

 

                                                                   CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                               Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                              DI CHÚC

                                                                                                         Hôm nay, ngày … tháng ….. năm …., tại ………………………

Tôi là: ………………………………….

Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… do ……………………. cấp ngày ……………….

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….

Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:

Tài sản của tôi gồm: (1)

1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………………….. Số phát hành  ………………… số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: …………………… do …………………………. cấp ngày ………………….

Thông tin cụ thể như sau:

* Quyền sử dung đất:

– Diện tích đất: ……. m2 (Bằng chữ: …………………… mét vuông)

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………….

– Thửa đất:     ………..      – Tờ bản đồ:   ………….

– Mục đích sử dụng:  …………………

– Thời hạn sử dụng: ………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………

* Tài sản gắn liền với đất:

– Loại nhà: ……………………;        – Diện tích sàn: ……… m2

– Kết cấu nhà : …………………;      – Số tầng : ………….

– Thời hạn xây dựng: …………;      – Năm hoàn thành xây dựng : …………

2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số …………. theo giấy đăng ký ô tô

số ……… do công an ………. cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày …………… mang tên ông/bà: …………………. Địa chỉ:  ………………………………………….

Nhãn hiệu   : …………………………………………

Số loại         : ………………………………………….

Loại xe    : …………………………………………

Màu Sơn     : …………………………………………

Số máy        : …………………………………………

Số khung     : …………………………………………

Số chỗ ngồi : …………………………………………

Năm sản xuất: …………………………………………

3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).

Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)

1/ Ông/bà: ………………………………….

Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….

2/ Ông/bà: ………………………………….

Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….

Ngoài ông/bà ………………, tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.

Ý nguyện của tôi: ………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Sau khi tôi qua đời, (3) ………………………  được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.

Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) …. (…) bản, mỗi bản gồm … (…) trang…. (…) tờ.

 

                                                                                                             NGƯỜI LẬP DI CHÚC

                                                                                                         (Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

Chú thích:

  1. Liệt kê đầy đủ thông tin về các tài sản gồm bất động sản và động sản kèm theo thông tin về các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của các tài sản trên.
  2. Liệt kê chi tiết về thông tin nhân thân của người được hưởng di sản thừa kế
  3. Người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc
  4. Viết bằng số và bằng chữ

Hướng dẫn viết di chúc:

        Đối với hình thức di chúc

Di chúc là hành vi thể hiện ý chí của người muốn chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi qua đời. Tuy không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực, nhưng để di chúc được xem là hợp pháp, cần tuân thủ các điều kiện sau:

  1.   Hình thức di chúc phải đáp ứng tối thiểu các nội dung theo Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015:
  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản;
  • Những nội dung khác như ý nguyện của người lập di chúc.
  1.   Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép.
  2.   Nội dung di chúc không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.
  3.   Di chúc không được viết tắt hoặc sử dụng ký hiệu không rõ ràng.
  4.   Nếu di chúc có nhiều trang, mỗi trang phải được ghi số thứ tự và ký tên hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
  5.   Trong trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa, người viết di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa hoặc sửa chữa.

        Đối với tài sản để lại như sau:

Dưới đây là danh sách toàn bộ tài sản chung và tài sản riêng của người để lại trong di chúc, bao gồm thông tin và các giấy tờ chứng minh liên quan:

  1.   Tài sản Bất động sản:
  2. Quyền sử dụng đất:
  • Vị trí thửa đất.
  • Số tờ bản đồ, số thửa.
  • Diện tích đất (bằng chữ).
  • Nguồn gốc sử dụng đất.
  • Diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng của căn nhà (nếu có).
  • Thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành…
  1. Quyền sở hữu nhà ở:
  • Địa chỉ căn nhà.
  • Diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng.
  • Thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành…
  1. Các tài sản gắn liền trên đất:
  • Thông tin về loại tài sản (nếu có) và mô tả chi tiết.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (nếu có).
  1.   Tài sản Động sản:
  2. Xe ô tô:
  • Thông tin về biển số xe.
  • Số giấy đăng ký ô tô.
  • Ngày tháng năm cấp đăng ký xe.
  • Thông tin về chủ sở hữu, gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, địa chỉ thường trú.
  • Nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy, loại xe…
  1. Xe máy:
  • Thông tin về biển số xe.
  • Số giấy đăng ký xe máy.
  • Ngày tháng năm cấp đăng ký xe.
  • Thông tin về chủ sở hữu, gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, địa chỉ thường trú.
  • Nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy, loại xe…
  1.   Tài sản Tiết kiệm:
  2. Thẻ tiết kiệm:
  • Thông tin về ngân hàng nơi lập thẻ tiết kiệm.
  • Số tiền tiết kiệm.
  • Kỳ hạn gửi tiết kiệm.
  • Lãi suất gửi tiết kiệm.

Các thông tin trên di chúc phải được ghi rõ, cụ thể, không viết tắt hay ký hiệu, để đảm bảo tính rõ ràng và minh bạch khi thực hiện di chúc sau này.

– Về việc để lại tài sản cho người khác sau khi chết:Top of Form

Thông tin về những người nhận tài sản trong di chúc cần được ghi rõ, cụ thể và chi tiết như sau:

Cần cung cấp đầy đủ các thông tin của người thụ hưởng di sản như sau:

  • Họ và tên
  • Ngày tháng năm sinh
  • Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân
  • Ngày cấp
  • Cơ quan cấp
  • Địa chỉ thường trú
  • Mối quan hệ với người để lại
  • Giấy khai sinh (nếu có)

– Về phần ý nguyện của người để lại di chúc:

Phần ý nguyện là phần nếu người để lại di chúc có gì muốn dặn dò thêm người nhận di chúc. Có thể có phần này hoặc không có phần này. Ví dụ về việc yêu thương anh em, trông nom nhà cửa…

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cách viết di chúc chuẩn nhất, gọi ngay 1900.6174

Làm giả di chúc để hưởng thừa kế bị phạt như thế nào?

 

Người làm giả di chúc sẽ đối mặt với các hậu quả pháp lý nghiêm trọng như sau:

  1.   Không được quyền hưởng di sản: Theo điểm d, khoản 1 Điều 621 Bộ luật Dân sự năm 2015, nếu người ta giả mạo di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí thật của người để lại di sản, thì họ sẽ không được quyền hưởng di sản.
  2.   Bị xử phạt hành chính: Theo quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, nếu một người dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản của người khác, thì họ sẽ bị phạt tiền từ 02 – 03 triệu đồng. Do đó, việc giả mạo di chúc của người khác có thể được coi là hành vi dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản của người khác và bị xử phạt hành chính tương ứng.
  3.   Bị truy cứu trách nhiệm hình sự: Nếu làm giả di chúc đồng nghĩa với việc làm giả chữ ký của người lập di chúc và làm giả cả dấu của tổ chức hành nghề công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã (nếu di chúc có công chứng hoặc chứng thực), thì người làm giả có thể bị xử lý về Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức và Tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức.

dieu-630-bo-luat-dan-su-2015

Theo quy định tại khoản 1 Điều 341 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự, khung hình phạt  với hành vi làm giả hoặc sử dụng con dấu, tài liệu, giấy tờ khác của cơ quan tổ chức để thực hiện hành vi trái pháp luật có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định cho tội này là từ 30 – 100 triệu đồng hoặc cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng – 02 năm.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về tội làm giả di chúc, gọi ngay 1900.6174

Dưới đây là bài viết tổng quan về vấn đềdi chúc”. Hy vọng rằng nội dung này cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích, giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định pháp luật liên quan. Bài viết nhằm giúp bạn tránh những rủi ro về mặt pháp lý. Trong trường hợp cần tư vấn khẩn cấp, hãy liên hệ với Tổng đài pháp luật chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ ngay lập tức. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ đáp ứng nhu cầu tư vấn pháp lý của bạn một cách chính xác và tận tâm nhất..

 

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

 

  19006174