Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những vấn đề nhận được sự quan tâm hàng đầu của những người dân đang có nhu cầu mua bán, thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai. Bài viết dưới đây Tổng đài pháp luật sẽ đi trả lời cụ thể những thắc mắc liên quan. Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc hãy liên hệ ngay: 1900 6174 để được luật sư tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất.
>> Liên hệ luật sư tư vấn về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất . Gọi ngay: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang cho người khác thông qua hình thức mua bán.
Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ trả cho bên chuyển nhượng một khoản tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất đúng theo như thỏa thuận trước đó của các bên.
Người sử dụng đất sau khi được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất thì có quyền sử dụng đối với đất đó.
Tuy nhiên, quyền sử dụng đất này chỉ được thực hiện trong một thời hạn nhất định, đúng mục đích đối với đất đã được giao và không phải là quyền vĩnh viễn của người sử dụng đất, Nhà nước chỉ cho phép người sử dụng đất một số quyền năng nhất định.
Đất đai là tài sản đặc biệt thuộc sở hữu toàn dân mà chỉ có Nhà nước mới là người đại diện hợp pháp duy nhất, nên chỉ Nhà nước mới có quyền định đoạt số phận pháp lý cũng như thực tế của đất đai. do đó, các quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng khác rất nhiều so với việc chuyển nhượng những loại tài sản khác
Chỉ có ai có quyền sử dụng đất hợp pháp thì mới có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, về bản chất, là một loại giao dịch dân sự nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào giao dịch đó.
Có nghĩa là, trong giao dịch dân sự này người được chuyển nhượng quyền sử dụng đất trở thành người có quyền khai thác các lợi ích vật chất của đất như để ở canh tác, thu hoa lợi… ngược lại người chuyển nhượng quyền sử dụng đất lại được bù đắp một khoản tiền nhất định tương ứng với giá trị của quyền sử dụng đất đó.
>>> Đất không có giấy tờ có được chuyển nhượng không? Gọi ngay: 1900.6174 để được giải đáp thắc mắc
Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Để có thể thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện để được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định cụ thể tại Điều 188 Luật đất đai 2013 như sau:
– Thửa đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trước đó
– Đất không bị tranh chấp
– Thửa đất không bị kê biên để làm tài sản bảo đảm thi hành án
– Thửa đất vẫn trong thời hạn sử dụng đất do nhà nước quy định
Ngoài ra với những người sử dụng đất do Nhà nước cho thuê có trả tiền hàng năm sẽ không có quyền chuyển nhượng, cho, tặng mà sẽ chỉ được tặng, cho, chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất thuê thuộc quyền sở hữu của mình.
Với các tổ chức kinh tế sử dụng đất do Nhà nước cho thuê trả tiền hàng năm cũng sẽ không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chỉ được phép bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn với đất hoặc cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng.
>> Xem thêm: Chưa có sổ đỏ có sang tên được không? Có chuyển nhượng bán được không?
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mục 4)
Theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hiện hành thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được tiến hành thông qua các bước sau đây:
Bước 1: Các bên tiến hành lập hợp đồng và công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bước 2: Các bên tiến hành nộp hồ sơ đăng ký sang tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nơi có đất
Bước 3: Dựa trên hồ sơ mà các bên nộp, cơ quan quản lý đất đai tiến hành kiểm tra, xác định vị trí thửa đất sau đó gửi cho cơ quan thuế để tiến hành xác định nghĩa vụ tài chính
Bước 4: Hai bên tiến hành thực hiện các nghĩa bị theo thông báo của cơ quan thuế
Bước 5: Sau khi đã nộp thuế, người sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất Gọi ngay: 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng nhất
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm những gì?
Theo quy định hiện hành thì một hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ chỉ có hiệu lực khi đáp ứng đủ các yêu cầu của pháp luật quy định bao gồm:
– Chủ thể giao kết hợp đồng phải có năng lực trách nhiệm dân sự, năng lực hành vi dân sự
– Chủ thể tham gia vào quan hệ mua bán, chuyển nhượng phải hoàn toàn tự nguyện
– Mục đích của giao dịch không được vi phạm điều cấm của Luật, không được trái đạo đức xã hội
Những nội dung chủ yếu khi lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ bao gồm:
– Thông tin cá nhân, họ tên, địa chỉ của các bên
Trường hợp mảnh đất chuyển nhượng là tài sản chung của vợ chồng phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.
Trong trường hợp đất chuyển nhượng thuộc đồng sở hữu của nhiều người thì sẽ phải ghi đầy đủ thông tin cũng như chữ ký của các đồng sở hữu
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.
– Thông tin về quyền và nghĩa vụ của các bên:
Bên chuyển nhượng có các nghĩa vụ chẳng hạn như chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng đủ diện tích, đứng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thỏa thuận. Tiến hành giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng theo đúng thời hạn như các bên thỏa thuận
Bên chuyển nhượng có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất…
Bên nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức như các bên đã thỏa thuận và có quyền yêu cầu bên chuyển nhượng giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất như đã thỏa thuận…
– Thông tin về mảnh đất chẳng hạn như loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất
– Thông tin về thời hạn sử dụng đất theo sổ đỏ được cấp trước đó
– Thông tin về giá chuyển nhượng do các bên thỏa thuận
– Thông tin về phương thức, thời hạn thanh toán theo thỏa thuận
– Các quyền của người thứ ba đối với thửa đất.
– Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất chẳng hạn như hiện mảnh đất có được cầm cố, thế chấp ở đâu không…
– Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng (điều khoản phạt hợp đồng)
>>> Liên hệ luật sư tư vấn về điều kiên chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174 để được giải đáp miễn phí.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…………., ngày ….. tháng ….. năm……..
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số ……../HĐ
Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản
Căn cứ luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
– Ông/Bà…
– Sinh ngày: …… ./… /……
– Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……… Cấp ngày: …../ ……./…
Tại …….
– Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …..
– Địa chỉ liên hệ: ……
– Số điện thoại: .
– Email: ……….
II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
– Ông/Bà…
– Sinh ngày: …… ./… /……
– Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……… Cấp ngày: …../ ……./…
Tại …….
– Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …..
– Địa chỉ liên hệ: ……
– Số điện thoại: .
– Email: ……….
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng
1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: ….
2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
– Thửa đất số: ……………….
– Tờ bản đồ số: ….
– Địa chỉ thửa đất: ……
– Diện tích: ……./………m2
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: …………. m2
+ Sử dụng chung: ……… m2
– Mục đích sử dụng: …………..
– Thời hạn sử dụng: ………………
– Nguồn gốc sử dụng: ….
3. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:
– Mật độ xây dựng: ……………….
– Số tầng cao của công trình xây dựng: ………
– Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ……………….
– Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:………….
4. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật
b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………
Điều 2. Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng
Điều 3. Phương thức thanh toán
1. Phương thức thanh toán: …………….
2. Các thỏa thuận khác: ………………
Điều 4. Thời hạn thanh toán
Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất
1. Bàn giao quyền sử dụng đất
a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;
b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:
– Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai:
c) Bàn giao trên thực địa: ………………….
2. Đăng ký quyền sử dụng đất
a) Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
3. Thời điểm bàn giao đất trên thực địa ….
4. Các thỏa thuận khác: ……….
Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí
1. Về thuế do Bên …………….. nộp
2. Về phí do Bên ……………….. nộp
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên
7.1 Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
1. Quyền của bên chuyển nhượng
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;
d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng:
a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng;
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
7.2 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:
1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng:
a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
c) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;
đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;
2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng :
a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau:
2. Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: .
Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng
1. Phạt bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này như sau:
2. Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau:
Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
– …………………………………..
– ………………………………
2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
– ………………………….
– ……………………………….
3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …
2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế,…. và …… bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với nhà và công trình./.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
>> Xem thêm: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chi tiết nhất 2022
Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của Tổng đài pháp luật về các vấn đề liên quan đến điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hy vọng những nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên, vui lòng liên hệ trực tiếp đến với chúng tôi qua số điện thoại 1900 6174 để được Luật sư tư vấn và giải đáp nhanh chóng nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |