Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là ai?

Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, xác định để đảm bảo tính công bằng và hiệu quả của quá trình thu thuế. Một tình huống mà pháp luật đã quan tâm đến đó chính là đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.  Để rõ hơn về vấn đề này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Trường hợp có nhu cầu cần được các Luật sư tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

>>> Liên hệ luật sư tư vấn đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? Gọi ngay: 1900.6174

Tình huống: Anh Hoàng tại Nam Định đã gửi đến thắc mắc như sau:

Chào quý luật sư, gia đình tôi đang gặp vài vấn đề mong được quý luật sư giúp đỡ. Tôi muốn hỏi quy định của pháp luật đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt? Đối tượng nào không cần chịu loại thuế này? Và cách tính như thế nào? Mong nhận được sự phản hồi sớm từ quý luật sư.

Trả lời:

Chào anh, trước tiên thay mặt đội ngũ luật sư, chúng tôi xin chân thành cảm ơn vì được anh lựa chọn tin tưởng gửi câu hỏi đến. Để giúp anh hiểu rõ về vấn đề này, chúng tôi gửi câu trả lời qua các thông tin sau: 

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thường được gọi tắt là thuế TTĐB, là một loại thuế gián thu được áp đặt lên những mặt hàng hoặc dịch vụ có tính chất xa xỉ, nhằm thực hiện việc điều tiết và cân bằng cả mức độ sản xuất và tiêu dùng trên thị trường. Chức năng của thuế TTĐB không chỉ dừng lại ở việc điều tiết khối lượng sản xuất mà còn mạnh mẽ ảnh hưởng đến thu nhập của người tiêu dùng. Điều này đồng thời góp phần cải thiện tài chính quốc gia, tăng cường quản lý quá trình sản xuất và dịch vụ chịu thuế.

thue-doi-tuong-khong-chiu-thue-tieu-thu-dac-biet

Trong quá trình thực hiện thuế TTĐB, cơ sở sản xuất và kinh doanh hàng hóa là người trực tiếp thực hiện đóng góp thuế. Tuy nhiên, người chịu trực tiếp sự ảnh hưởng của thuế là người tiêu dùng cuối cùng.

>>> Xem thêm: Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Thời hạn nộp tờ khai thuế

Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt

 

Đối với thuế tiêu thụ đặc biệt, ta có thể nhận thấy những đặc điểm sau đây, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về loại thuế này:

  1. Phạm vi đối tượng chịu thuế hẹp: Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với một số mặt hàng, dịch vụ cố định theo quy định của Nhà nước, không phủ sóng rộng rãi.
  2. Tác động một lần trong quá trình lưu thông: Thuế tiêu thụ đặc biệt có tác động một lần duy nhất trong quá trình lưu thông hàng hóa và dịch vụ, thường tại giai đoạn sản xuất hoặc nhập khẩu.
  3. Tính chất gián thu: Loại thuế này là một loại thuế gián thu, tác động trực tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng. Tuy nhiên, việc nộp thuế được thực hiện một cách gián tiếp thông qua tác động lên giá cả trên thị trường.
  4. Mức thuế suất cao: Thuế tiêu thụ đặc biệt thường có mức thuế suất khá cao, góp phần vào nguồn thu ngân sách Nhà nước và đồng thời mang mục tiêu điều tiết tiêu dùng và sản xuất.

Tóm lại, thuế tiêu thụ đặc biệt là một công cụ quan trọng trong hệ thống thuế, có những đặc điểm riêng biệt giúp tác động đến nguồn thu ngân sách và cân nhắc quyết định tiêu dùng và sản xuất trên thị trường.

>>> Thuế tiêu thụ đặc biệt có đặc điểm gì? Gọi ngay: 1900.6174

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

 

Các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được chỉ định tại Điều 2 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 đã được sửa đổi vào năm 2014 và Khoản 2 của Nghị định 108/2015/NĐ-CP, được liệt kê chi tiết như sau:

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa:

  1. Thuốc lá, các sản phẩm chế biến từ cây thuốc lá dùng để hút, ngậm, ngửi và nhai.
  2. Bài lá.
  3. Rượu và bia.
  4. Ô tô chở hàng hoặc khách có từ 24 chỗ trở xuống, vừa chở hàng vừa chở khách, có ít nhất hai hàng ghế và vách ngăn giữa khoang hành khách và hàng hóa.
  5. Xăng, dầu và các loại nhiên liệu.
  6. Xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích từ 125cm3 trở lên.
  7. Tàu bay và du thuyền.
  8. Hàng mã, vàng mã (không bao gồm dụng cụ dạy học hoặc đồ chơi dành cho trẻ em).

Lưu ý: Những sản phẩm chịu thuế thu nhập đặc biệt là những sản phẩm đã hoàn thiện và không bao gồm các linh kiện.

hang-doi-tuong-khong-chiu-thue-tieu-thu-dac-biet

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ:

  1. Các hoạt động kinh doanh vũ trường, karaoke và cơ sở massage.
  2. Các hoạt động kinh doanh casino, trò chơi trúng thưởng và các máy tương tự.
  3. Các hoạt động kinh doanh đặt cược theo quy định pháp luật.
  4. Các hoạt động kinh doanh dịch vụ sân golf, bao gồm cung cấp thẻ chơi golf và thẻ hội viên.
  5. Hoạt động kinh doanh xổ số.

Như vậy, những đối tượng này phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để điều tiết và cân bằng mức độ sản xuất và tiêu dùng trên thị trường, cũng như góp phần vào nguồn thu ngân sách Nhà nước.

>>> Xem thêm: Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Ai là người phải nộp thuế

Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

 

Dựa vào Điều 3 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 cùng với các sửa đổi bổ sung năm 2014 và Nghị định 108/2015/NĐ-CP ban hành ngày 28/10/2015, có hiệu lực từ ngày 1/1/2016, ta có thể nhận biết rằng có những đối tượng không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

Đối với hàng hóa sản xuất trong nước:

Các hàng hóa mà theo quy định chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, nhưng sẽ không phải nộp thuế nếu chúng được sản xuất, gia công trực tiếp để xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho các cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.

Đối với hàng hóa nhập khẩu:

a) Hàng hóa viện trợ nhân đạo hoặc không hoàn lại:

Bao gồm hàng hóa nhập khẩu từ nguồn vốn viện trợ không hoàn lại được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, hàng trợ giúp nhân đạo và hàng cứu trợ khẩn cấp nhằm hỗ trợ khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh.

Quà tặng của tổ chức hoặc cá nhân ở nước ngoài cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội và đơn vị vũ trang nhân dân.

Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo định mức quy định.

b) Hàng quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu và biên giới Việt Nam:

Hàng hóa được vận chuyển qua cửa khẩu Việt Nam từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu nhưng không thực hiện thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;

Hàng hóa được vận chuyển qua cửa khẩu Việt Nam từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, đưa vào kho ngoại quan nhưng không thực hiện thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;

Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam;

Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu và biên giới Việt Nam dựa trên Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thông qua ủy quyền từ cơ quan, người đại diện được ủy quyền từ Chính phủ.

c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tạm xuất khẩu và tái nhập khẩu:

Loại hàng hóa này không phải chịu thuế nhập khẩu, xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất nhập khẩu.

d) Đồ dùng của tổ chức và cá nhân nước ngoài:

Các đồ dùng của tổ chức và cá nhân nước ngoài theo các tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao;

Hàng hóa mang theo người theo tiêu chuẩn hành lý miễn thuế;

Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định.

Các đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khác:

a) Tàu bay và du thuyền sử dụng cho kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, du lịch và tàu bay dùng cho mục đích an ninh, quốc phòng.

Ngoại trừ trường hợp tàu bay, du thuyền không sử dụng cho kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, du lịch và mục đích an ninh quốc phòng, chúng sẽ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và hướng dẫn từ Bộ Tài chính.

b) Xe ô tô:

Xe ô tô thuộc loại được nêu tại Khoản 4 Điều 3 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm các loại xe thiết kế bởi nhà sản xuất để sử dụng làm xe cứu thương, chở phạm nhân, xe tang lễ, xe thiết kế có chỗ ngồi và chỗ đứng, xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và tham gia giao thông, cùng các loại xe chuyên dụng, không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan.

c) Điều hòa nhiệt độ:

Các thiết bị điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, được thiết kế để lắp đặt trên các phương tiện vận tải bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, và tàu bay.

d) Hàng hóa trong khu phi thuế quan:

Hàng hóa nhập khẩu vào khu phi thuế quan từ nước ngoài, hoặc từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, cùng hàng hóa mua bán giữa các khu phi thuế quan, trừ hai loại hàng hóa sau:

Hàng hóa đưa vào khu áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân cư sinh sống và không có hàng rào cứng, cũng như các xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? Gọi ngay: 1900.6174

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là ai?

 

Theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 đã được sửa đổi vào năm 2014, pháp luật đã chỉ rõ những người phải chịu trách nhiệm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, bao gồm:

Cá nhân và tổ chức tham gia vào hoạt động sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh các loại hàng hóa và dịch vụ phải chịu trách nhiệm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định.

vi-to-doi-tuong-khong-chiu-thue-tieu-thu-dac-biet

Trong trường hợp mà cá nhân hoặc tổ chức tham gia kinh doanh liên quan đến cơ sở sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ dành cho xuất khẩu, nhưng thực tế không thực hiện việc xuất khẩu mà tiêu dùng trong nước, người chịu trách nhiệm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là cơ sở sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ dành cho xuất khẩu.

>>> Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là ai? Gọi ngay: 1900.6174

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

 

Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Để tính thuế tiêu thụ đặc biệt, điều quan trọng đầu tiên là xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được tính dựa trên các quy định áp dụng cho từng loại hàng hóa như sau:

  1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, giá tính thuế là giá do cơ sở sản xuất xác định.
  2. Đối với hàng hóa nhập khẩu, giá tính thuế là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Nếu hàng hóa nhập khẩu được miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt không bao gồm số thuế nhập khẩu miễn hoặc giảm.
  3. Đối với sản phẩm gia công, giá tính thuế được xác định dựa trên giá bán tại nơi gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương tự tại thời điểm bán.
  4. Đối với hàng hóa bán trả góp hoặc trả chậm, giá tính thuế dựa trên giá bán trả tiền một lần của sản phẩm, không bao gồm lãi trả góp.
  5. Đối với hàng hóa và dịch vụ dùng trong nội bộ hoặc trao đổi, quà biếu, quà tặng, giá tính thuế dựa trên giá của hàng hóa hoặc dịch vụ cùng loại hoặc có giá trị tương đương tại thời điểm phát sinh.
  6. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm cả các khoản thu thêm, nếu có, mà cơ sở sản xuất hưởng lợi.
  7. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được tính bằng Đồng Việt Nam. Trong trường hợp người nộp thuế có doanh thu ngoại tệ, quy định quy đổi theo tỷ lệ giá giao dịch bình quân được công bố trên thị trường ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước quy định tại thời điểm phát sinh doanh thu.

Điều này giúp đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc tính toán thuế tiêu thụ đặc biệt. Quá trình này đặt trọng tâm vào việc xác định giá trị thực của hàng hóa và dịch vụ, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh thuế một cách chính xác và hiệu quả. Cùng với việc áp dụng thuế suất tương ứng, quy trình tính thuế tiêu thụ đặc biệt trở thành một phần quan trọng của hệ thống quản lý thuế, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu ngân sách nhà nước và việc kiểm soát sản xuất, tiêu dùng trên thị trường.

>>> Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhanh chóng nhất? Gọi ngay: 1900.6174

Từ tình huống đặt ra về đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, chúng ta có thể thấy rằng sự cân nhắc kỹ lưỡng và quy định rõ ràng của pháp luật là cơ sở để đảm bảo sự công bằng và hiệu quả trong việc thu thuế. Việc loại trừ một số đối tượng khỏi khung thuế tiêu thụ đặc biệt không chỉ đảm bảo tính hợp lý và khả thi của hệ thống mà còn thể hiện sự quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng và xã hội. Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua tổng đài 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư Tổng Đài Pháp Luật giải đáp nhanh chóng nhất!

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174