Đơn cấp lại sổ đỏ bị mất là một trong những giấy tờ cần thiết khi sổ đỏ bị thất lạc hoặc bị hư hỏng nghiêm trọng. Tuy nhiên, việc làm đơn xin cấp lại này đôi khi gặp khó khăn do quá trình thực hiện liên quan đến nhiều bên và yêu cầu nhiều giấy tờ pháp lý. Vậy cần làm gì để xin cấp lại sổ đỏ bị mất? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của Tổng Đài Pháp Luật để được giải đáp về vấn đề này. Mọi vướng mắc liên quan hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng.
Sổ đỏ là gì? Sổ đỏ bị mất có làm lại được không?
Anh Sắt (Lào Cai) có câu hỏi như sau:
“Thưa Luật sư, tôi có thắc mắc cần được Luật sư hỗ trợ tư vấn như sau:
Tôi là chủ sử dụng một thửa đất tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. Tôi đã được Nhà nước cấp sổ đỏ năm 2014. Tuy nhiên, trận sạt lở đất hồi tháng 8/2021 đã làm đổ ngồi nhà cấp 4 của tôi và sổ đỏ cũng bị cát đá vùi lập không thể tìm lại được. Từ khi bị mất sổ đỏ tôi vẫn tiếp tục sử dụng đất nhưng cảm thấy rất bất an.
Vậy Luật sư cho tôi hỏi, sổ đỏ bị mất có làm lại được không? Mong Luật sư giải đáp giúp tôi vấn đề trên. Tôi xin chân thành cảm ơn!
>> Luật sư tư vấn miễn phí về các trường hợp cấp sổ đỏ, liên hệ ngay 1900.6174
Luật sư tư vấn đất đai trả lời:
Chào anh Sắt! Cảm ơn anh đã gửi thắc mắc của mình đến với đội ngũ Luật sư của chúng tôi! Đối với trường hợp của gia đình anh, Luật sư của chúng tôi xin đưa ra câu trả lời như sau:
Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ là thuật ngữ thông thường được người dân dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Sổ đỏ là giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất mà Nhà nước cấp cho người dân. Khi đất có sổ đỏ, người sử dụng đất có thể thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đất không có sổ đỏ thì rất nhiều giao dịch không thể thực hiện được. Hay nói cách khác, sổ đỏ là “chứng thư pháp lý” để xác định một chủ thể có quyền hợp pháp đối với một thửa đất. Đặc biệt, đất có sổ đỏ giá trị cũng cao gấp nhiều lần so với đất không có sổ đỏ.
Sổ đỏ bị mất có làm lại được không?
Căn cứ vào điểm k khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai thì Nhà nước cấp sổ đỏ khi người dân đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại sổ đỏ bị mất.
Như vậy, trong trường hợp anh đã được Nhà nước cấp sổ đỏ nhưng sau đó bị mất thì anh hoàn toàn có thể làm hồ sơ gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được cấp lại sổ đỏ theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định.
Trong quá trình tìm hiểu quy định của pháp luật, nếu anh còn gặp bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề cấp lại sổ đỏ bị mất, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được tư vấn và giải đáp miễn phí.
Đơn cấp lại sổ đỏ bị mất
Khi người dân bị mất sổ đỏ và muốn cấp lại thì phải làm đơn cấp lại sổ đỏ bị mất gửi cho cơ quan có thẩm quyền. Đơn này được viết theo mẫu quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính (Mẫu số 10/ĐK).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: ……………………………………………… |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):…………………………………………………………………………………………..
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi
2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/……
|
3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: …………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới) |
Tờ bản đồ số | Thửa đất số | Diện tích (m2) | Nội dung thay đổi khác |
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:
– Thửa đất số: ………………………………….; – Tờ bản đồ số: …………………………………; – Diện tích: ……………………………….… m2 – …………………………………………………. – …………………………………………………. |
4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:
– Thửa đất số: …………………………….; – Tờ bản đồ số: ……………………………; – Diện tích: ………..……….…………… m2 – ……………………………………………. – ……………………………………………. |
5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi – nếu có) |
Loại tài sản | Nội dung thay đổi |
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
– Loại tài sản: ………………………………….; – Diện tích XD (chiếm đất): ………………… m2; – …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. |
5.2. Thông tin có thay đổi:
– Loại tài sản: ……………………………….; – Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2; – ……………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. |
6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo- Giấy chứng nhận đã cấp;
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. |
…………., ngày …. tháng … năm ……
Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính) |
Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ………………………………
……………………………………………………………………………………………………………. |
Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) |
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… (Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do). |
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) |
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Trên đây là mẫu đơn cấp lại sổ đỏ bị mất mà Tổng Đài Pháp Luật muốn cung cấp cho bạn. Trong quá trình soạn thảo mẫu đơn, nếu chị gặp bất kỳ vướng mắc nào, hãy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng.
Hướng dẫn viết đơn cấp lại sổ đỏ bị mất
>> Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
– Địa chỉ người yêu cầu: Ghi đúng tên và địa chỉ theo thông tin trên sổ đỏ đã bị mất, nếu có sự thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi đồng thời nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
– Thông tin về Sổ đỏ đã từng được cấp đề nghị được cấp lại thì người sử dụng đất xem thông tin trong sổ đỏ để ghi.
– Lý do đề nghị cấp lại sổ đỏ: Do bị mất
– Giấy tờ kèm theo: Là các giấy tờ khác có liên quan trong hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Phần xác nhận của UBND cấp xã (không ghi). Phần này UBND xã sẽ ghi và ký, đóng dấu.
Trên đây là phần hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn cấp lại sổ đỏ bị mất. Trong quá trình soạn thảo mẫu đơn, nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được hỗ trợ và giải đáp nhanh chóng.
File tải mẫu đơn cấp lại sổ đỏ bị mất
Sau đây, Tổng Đài Pháp Luật cung cấp cho bạn mẫu đơn cấp lại sổ đỏ bị mất như sau:
Nộp đơn cấp lại sổ đỏ bị mất ở đâu?
>> Tư vấn miễn phí nơi nộp đơn cấp lại sổ đỏ bị mất, gọi ngay 1900.6174
Người sử dụng đất có thể nộp đơn cấp lại sổ đỏ bị mất tại một trong các cơ quan sau đây:
– Văn phòng đăng ký đất đai
– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai)
– Ngoài ra, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có thể nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
Lưu ý: Nếu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất chưa được kê khai đúng theo quy định, người tiếp nhận sẽ hướng dẫn kê khai lại.
Thủ tục xin cấp lại sổ đỏ bị mất
Anh Hoàng (Hải Phòng) có câu hỏi như sau:
“Thưa Luật sư, tôi có thắc mắc cần được Luật sư hỗ trợ tư vấn như sau:
Tôi là chủ sử dụng một thửa đất tại xã Quốc Tuấn, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng. Tôi đã được Nhà nước cấp sổ đỏ năm 1999.
Tuy nhiên, đến năm 2019 khi cần dùng sổ đỏ để thế chấp Ngân hàng vay vốn thì tôi không tìm thấy sổ đỏ của mình nữa. Mặc dù đã tìm rất nhiều lần khắp các ngóc ngách trong nhà đều không thấy. Tôi rất muốn xin cấp lại sổ đỏ nhưng không biết bắt đầu từ đâu.
Vậy Luật sư cho tôi hỏi, để xin cấp lại sổ đỏ tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Thủ tục xin cấp lại sổ đỏ bị mất hiện nay như thế nào? Mong Luật sư giải đáp giúp tôi vấn đề trên. Tôi xin chân thành cảm ơn!
>> Luật sư tư vấn miễn phí thủ tục xin cấp lại sổ đỏ nhanh chóng, liên hệ ngay 1900.6174
Luật sư trả lời:
Chào anh Hoàng! Cảm ơn anh đã gửi vấn đề của mình đến với đội ngũ Luật sư của chúng tôi! Đối với trường hợp của anh, Luật sư của chúng tôi xin đưa ra câu trả lời như sau:
Ngoài đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất, hồ sơ xin cấp lại bao gồm những gì?
Hồ sơ làm lại sổ đỏ bị mất cần được chuẩn bị đúng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 quy định về hồ sơ địa chính. Ngoài đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất, hồ sơ xin cấp lại bao gồm các loại giấy tờ dưới đây:
– Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất sổ đỏ đối với cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức và cơ sở tôn giáo; giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân;
– Trường hợp mất sổ đỏ do thiên tai, hỏa hoạn thì phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó;
– Ngoài ra, cần chuẩn bị thêm bản sao chứng thực Căn cước công dân/chứng minh nhân dân và Xác nhận thông tin cư trú (nếu có) để nộp kèm theo hồ sơ đề nghị cấp lại sổ đỏ.
Trình tự, thủ tục xin cấp lại sổ đỏ bị mất
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, anh tiến hành xin cấp lại sổ đỏ theo các bước như sau:
Bước 1:
Khai báo về việc mất sổ đỏ (Khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất)
Bước 2:
Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ
Bước 3:
Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại sổ đỏ tại cơ quan có thẩm quyền
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Người đề nghị cấp lại sổ đỏ phải nộp vào ngân sách Nhà nước các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan: Thuế sử dụng đất hàng năm nếu còn nợ, phí thẩm định, phí cấp sổ đỏ…
Bước 5: Nhận kết quả
Người dân mang theo biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính nộp cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ ở Bước 3 để nhận sổ đỏ.
Cấp lại sổ đỏ bị mất bao nhiêu tiền?
Khi tiến hành thủ tục làm lại sổ đỏ, thông thường người dân phải nộp các khoản thuế, phí, lệ phí như sau:
– Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Đối với trường hợp là đất phi nông nghiệp còn nợ tiền thuế này sẽ bị truy thu trước khi được cấp lại sổ đỏ
– Lệ phí địa chính: Tùy từng địa phương
– Lệ phí thẩm định: Tùy từng địa phương
– Lệ phí cấp sổ: Tùy từng địa phương.
Như vậy, tùy từng địa phương mà số tiền phải nộp sẽ khác nhau. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu các loại lệ phí trên.
Xin cấp lại sổ đỏ bị mất mất bao lâu?
Thời gian cấp sổ đỏ phải tuân theo quy định của pháp luật về đất đai. Chi tiết tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. Theo đó:
– Thời gian cấp lại sổ đỏ do bị mất là không quá 10 ngày (điểm q, khoản 2, Điều 40).
– Thời gian trên được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý vi phạm pháp luật đất đai, thời gian trưng cầu giám định.
– Trong vòng 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định nếu hồ sơ ban đầu chưa đầy đủ.
– Đối với các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày.
Như vậy, cơ bản thời gian để cấp lại sổ đỏ do bị mất là 10 ngày. Tùy từng trường hợp mà khoản thời gian này có thể kéo dài hơn. Tuy nhiên, thời gian tăng thêm cũng chỉ giới hạn tối đa là 10 ngày.
Nếu anh còn bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình làm thủ tục cấp lại sổ đỏ, hãy nhấc máy lên và gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng.
Dịch vụ Luật sư tư vấn soạn thảo đơn cấp lại sổ đỏ bị mất tại Tổng Đài Pháp Luật
Dịch vụ Luật sư tư vấn soạn thảo đơn cấp lại sổ đỏ bị mất tại Tổng Đài Pháp Luật hỗ trợ cung cấp các nội dung:
– Tư vấn các quy định của pháp luật hiện hành và việc yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp lại sổ đỏ bị mất;
– Khảo sát, nghiên cứu và tìm hiểu thông tin liên quan đến việc xin cấp lại sổ đỏ do bị mất để đưa ra giải pháp tốt nhất nhằm đảm bảo tối đa quyền và lợi ích cho khách hàng;
– Soạn thảo đơn từ, hồ sơ, giấy tờ theo yêu cầu của khách hàng nhưng vẫn đảm bảo đúng quy định của pháp luật,
– Giải đáp các vấn đề khác có liên quan trên cơ sở các quy định của pháp luật về cấp sổ đỏ.
Khi bạn bị mất sổ đỏ muốn làm đơn xin cấp lại sổ đỏ hãy liên hệ ngay với Tổng đài pháp luật theo một trong các phương thức dưới đây để được hướng dẫn chi tiết:
Số điện thoại: 1900.6174
Email: Tongdaiphapluat.mkt@gmail.com
Website: https://tongdaiphapluat.vn/
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |