Gía đất bồi thường hiện nay như thế nào? Việc Nhà nước ra quyết định thu hồi đất của người dân phần nào cũng ảnh hưởng ít nhiều đến người dân, gây thiệt hại về của cải hoặc tài chính của người sử dụng đất là cá nhân hoặc hộ gia đình. Do đó, việc bồi thường thiệt hại về đất là trách nhiệm của Nhà nước. Và gần đây, vấn đề này được khá nhiều người dân quan tâm. Để giúp anh/chị hiểu rõ hơn về vấn đề này, Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi xin gửi lời tư vấn đến anh/chị qua bài viết dưới đây.
>>> Luật sư tư vấn về giá bồi thường đất khi bị thu hồi ? Gọi ngay 1900.6174
Điều kiện được bồi thường thiệt hại về đất
Bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước đền bù tổn thất về quyền sử dụng đất mà cá nhân, hộ gia đình tổ chức bị thiệt hại. Để nhận được bồi thường thiệt hại về đất, cần thỏa mãn một số điều kiện theo quy định của pháp luật
*Căn cứ pháp lý: Điều 75 Luật Đất đai năm 2013 quy định về điều kiện bồi thường chi tiết đối với từng chủ thể sử dụng đất.
Theo quy định, các điều kiện để được hưởng bồi thường thiệt hại về đất bao gồm:
Quyền sử dụng đất khi bị thu hồi phải là tài sản thuộc sở hữu của người sử dụng đất và đất bị thu hồi thuộc loại đất được phép giao dịch theo quy định của pháp luật.
Người sử dụng đất phải có chứng từ chứng minh được rằng Quyền sử dụng đất là của mình thông qua các giấy tờ liên quan như Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất,… Trong trường hợp không có các giấy tờ liên quan để minh chứng được thì sẽ được hưởng bồi thường thiệt hại khi đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013.
Việc Nhà nước ra quyết định thu hồi đất không phải là do việc vi phạm pháp luật về đất đai.
Trong trường hợp bồi thường thiệt hại đối với tài sản gắn liền với đất, bồi thường do ngừng sản xuất, kinh doanh thì Nhà nước sẽ có trách nhiệm bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra theo quy định tại Điều 88 và Điều 92 Luật Đất đai năm 2013.
>>> Luật sư tư vấn về điều kiện được bồi thường thiệt hại về đất ? Gọi ngay 1900.6174
Cách tính mức bồi thường thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi
Căn cứ theo Nghị định 47/2014/NĐ-CP, cách tính mức bồi thường thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi được quy định như sau:
Đất nông nghiệp: theo Điều 77,78 Luật Đất đai năm 2013, mức bồi thường khi thu hồi đất sẽ được xác định theo thời hạn sử dụng đất còn lại;
Đất nhà ở: theo Điều 79 Luật Đất đai năm 2013 quy định bồi thường khi thu hồi đất là đất ở hoặc nhà ở, trong trường hợp không có đất để bồi thường hoặc người được bồi thường không có nhu cầu thì Nhà nước sẽ được đền bù bằng tiền;
Đất phi nông nghiệp: được bồi thường bằng tiền. Giá được xác định bằng giá đất thu hồi nhân với diện tích đất chia cho thời gian sử dụng, sau đó nhân tất cả với thời gian sử dụng đất còn lại căn cứ theo Điều 7 Nghị định 47/2014/NĐ-CP.
*Lưu ý: khi xác định mức bồi thường với bất kỳ loại đất nào đều sử dụng giá đất thu hồi do UBND cấp tỉnh ban hành.
>>> Luật sư tư vấn về mức bồi thường thu hồi đất khi bj nhà nước thu hồi? Gọi ngay 1900.6174
Cách tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
*Căn cứ pháp lý: Căn cứ điểm đ khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013, khoản 5 Điều 4 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất và khoản 4 Điều 3 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
Theo quy định, giá bồi thường đất được tính như sau:
Bước 1: Xác định giá trị của thửa đất
Giá trị thửa đất cần định giá (1m2) = Giá đất trong bảng giá đất x hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) |
Trong đó:
- Hệ số K (hệ số điều chỉnh giá đất): do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm Nhà nước ra quyết định thu hồi đất. Tức là hệ số điều chỉnh giá đất không áp dụng theo từng năm hoặc từng giai đoạn.
- Giá đất trong bảng giá đất: do UBND cấp tỉnh ban hành và áp dụng trong thời hạn là 5 năm.
Bước 2: Tính tiền bồi thường đất
Tiền bồi thường đất = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2). |
*Lưu ý:
Nhà nước chỉ bồi thường cho những diện tích đất nằm trong hạn mức cấp đất nông nghiệp trước đây do địa phương trình lên. Phần đất vượt hạn mức dù hợp lệ nhưng sẽ chỉ nhận được bồi thường chi phí đầu tư thay vì nhận được tiền bồi thường đối với đất.
Mức giá đất bồi thường khi Nhà nước thu hồi do ai quyết định
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013, thẩm quyền quyết định mức giá đất bồi thường khi Nhà nước thu hồi là do:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh) quyết định mức giá đất bồi thường cụ thể;
- Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai có quyền được thuê các tổ chức tư nhân ở bên ngoài để giúp tư vấn trong việc xác định giá đất cụ thể;
- Việc xác định mức giá đất bồi thường phải dựa trên căn cứ đi đo đạc, xác minh, điều tra thông tin thửa đất, giá đất hiện trên thị trường và trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng các nguyên tắc và phương pháp định mức giá đất phù hợp.
- Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm trình lên Hội đồng thẩm định giá đất xét duyệt trước khi trình lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để ra quyết định.
>>> Xem thêm: Đền bù cây trồng khi nhà nước thu hồi được hưởng bao nhiêu?
Khung giá đất bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
Khung giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được chia thành nhiều loại khác nhau bao gồm:
* Khung giá bồi thường giải phóng mặt bằng
Bồi thường đất đai giải phóng mặt bằng là một hình thức đền bù, hỗ trợ, tái định cư cho người dân trong trường hợp Nhà nước tiến hành thủ tục thu hồi đất để sử dụng đất với mục đích an ninh – quốc phòng, phát triển kinh tế – xã hội, sử dụng cho các công trình công cộng, vì lợi ích quốc gia,…
Quy định và nguyên tắc đền bù giải phóng mặt bằng được áp dụng đối với các chủ thể đang sử dụng đất bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ chức trong nước và nước ngoài, người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài bị Nhà nước thu hồi đất.
Về khung giá bồi thường giải phóng mặt bằng sẽ được tính theo công thức sau:
Giá đất bồi thường = Mức giá đất x Diện tích đất bị thu hồi |
* Khung giá bồi thường đất nông nghiệp
Trong trường hợp đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở, thì khi Nhà nước tiến hành thủ tục thu hồi đất nhưng trong cùng mảnh đất đó tồn tại nhà ở riêng lẻ hoặc có nhà ở dọc kênh, dọc tuyển giao thông, gần các công trình công cộng thì cá nhân, hô gia đình sẽ được nhận những khoản hỗ trợ bao gồm:
- Bồi thường căn cứ theo giá đất nông nghiệp hiện hành tại địa phương
- Có hỗ trợ thêm khoảng 30% – 70% giá đất của thửa đất đã bị
- thu hồi
Trong trường hợp có sự chênh lệch về giá của đất mới và đất cũ thì cần phải được thanh toán riêng bằng tiền đối với khoản chênh lệch đó.
Cụ thể, công thích xác định khung giá bồi thường đất nông nghiệp khi bị Nhà nước thu hồi là:
Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi x Giá đền bù |
Trong đó: Giá đền bù (VNĐ/m2) = Giá đất quy định trong bảng giá đất x Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
* Khung giá bồi thường đất thổ cư
Trường hợp khi người dân bị Nhà nước thu hồi đất thổ cư như đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật thì đã đủ điều kiện để được hưởng bồi thường đất thổ cư không phụ thuộc vào việc đất đấy có nằm trong quy hoạch hay không.
Về khung giá bồi thường đất thổ cư là giá đất cụ thể do quyết định thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Khung giá bồi thường đất làm đường cao tốc
Căn cứ Điều 79 Luật Đất đai năm 2013 quy định về chính sách và đơn giá bồi thường về đất làm đường cao tốc khi Nhà nước thu hồi đất. Người dân sẽ được hưởng khoản bồi thường đất làm đường cao tốc khi họ có đủ điều kiện hợp lệ theo quy định của pháp luật. Người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp thì khi Nhà nước ra quyết định thu hồi đất, họ mới nhận được khoản bồi thường.
* Khung giá bồi thường đất trồng cây lâu năm
Đất trồng cây lâu năm được phân loại vào nhóm đất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Đất trồng cây lâu năm thường được xem là những loại đất có thời gian sinh trưởng phát triển hơn 1 năm như cao su, cà phê,….
Theo quy định của pháp luật Đất đai, khung giá bồi thường đất trồng cây lâu năm thường được tính bằng giá trị hiện có của đất dựa trên giá của địa phương ở thời điểm thu hồi mà không bao gồm giá trị của quyền sử dụng đất.
Ví dụ: Cây cao su được liệt kê vào danh sách là loại cây lâu năm và là loại cây trồng chính ở đó, thì khung giá bồi thường được tính bằng giá trị hiện tại của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị của quyền sử dụng đất.
Công thức xác định khung giá bồi thường đất trồng cây lâu năm là:
Giá bồi thường đất trồng cây lâu năm = Diện tích đất bị thu hồi x Giá đền bù (VNĐ/m2) |
>>> Luật sư tư vấn về khung giá đất khi bị nhà nước thu hồi? Gọi ngay 1900.6174
Thủ tục nhận bồi thường khi Nhà nước thu hồi về đất
Để được nhận bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của mình, người sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ nộp tại UBND cấp tỉnh bao gồm:
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;
- CMND/CCCD;
- Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cần mang theo những tài liệu, hồ sơ liên quan đến đất để chứng minh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của mình.
– Thời hạn nộp hồ sơ: 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Trường hợp cơ quan có thẩm quyền, tổ chức có trách nhiệm bồi thường chậm trả khoản bồi thường thì sẽ phải thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế dựa trên số tiền và thời gian chậm trả.
>>> Xem thêm: Bồi thường đất nông nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì?
Như vậy, trên đây là tất cả những thông tin cần thiết liên quan đến vấn đề Giá đất bồi thường mà Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi muốn chia sẻ. Hy vọng với bài viết trên, anh/chị sẽ có thể tích lũy thêm kiến thức cho bản thân và phần nào giải quyết được những vấn đề mà mình đang gặp phải. Mọi vướng mắc xin vui lòng liên hệ đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |