Gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Trong những trường hợp nào cần có giấy gia hạn sử dụng đất. Bài viết này cung cấp thông tin xoay quanh giấy gia hạn chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu còn điều gì thắc mắc hãy gọi ngay tới hotline 1900.6174 của Tổng Đài Pháp Luật để được tư vấn trực tiếp.
Gia đình tôi ở quê được nhà nước giao cho một mảnh đất, từ năm nào tôi không rõ. Ba mẹ tôi hiện đang sử dụng mảnh đất để trồng trọt và chăn nuôi. Cách đây một tuần, ba mẹ tôi có nhận được thông báo về việc mảnh đất này đã hết thời hạn sử dụng. Gia đình tôi khá bất ngờ và không biết phải giải quyết sự việc này như thế nào. Theo tìm hiểu, tôi biết được có thể gia hạn thêm thời gian sử dụng đất. Tuy nhiên, tôi vẫn chưa rõ làm thế nào để gia hạn hay các thủ tục, hồ sơ để tiến hành gia hạn thêm thời gian sử dụng đất.
Rất mong Luật sư giải đáp thắc mắc, tôi xin chân thành cảm ơn.
Trả lời:
Cảm ơn anh đã gửi câu hỏi đến Tổng đài chúng tôi. Gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một vấn đề rất được đáng quan tâm hiện nay. Với những thông tin mà anh đã cung cấp, đội ngũ Luật sư chúng tôi xin được gửi lời giải đáp giúp anh dưới đây.
Quy định về thời hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Quy định về thời hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Gọi ngay 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí
Thời hạn sử dụng đất được hiểu là một khoảng thời gian đã được quy định cụ thể, được xác định theo ngày/tháng/năm (bắt đầu từ ngày nào đến hết ngày/tháng/năm nào). Đây là khoảng thời gian mà người sử dụng đất đã được Nhà nước cho thuê đất/ giao đất có quyền chiếm hữu, định đoạt cũng như là sử dụng với những mục đích khác nhau như trồng trọt, kinh doanh, xây dựng,…
Theo Khoản 2 Điều 15 Luật Đất đai 2013, Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất theo hai hình thức: Sử dụng đất ổn định lâu dài và sử dụng đất có thời hạn. Dễ dàng nhận thấy, việc gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ chỉ được áp dụng đối với những trường hợp sử dụng đất có thời hạn.
Đối với đất sử dụng ổn định lâu dài:
Tại Điều 125 Luật Đất đai năm 2013, đất sử dụng ổn định lâu dài được quy định phải là những trường hợp đất được sử dụng thỏa mãn trong 11 trường hợp cụ thể đã được ghi trong Luật như: Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên; đất sử dụng phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất tín ngưỡng;…
Với 11 trường hợp sử dụng đất trên, nếu người sử dụng đất đang sử dụng đất thuộc 1 trong 11 trường hợp trên thì họ không cần phải quan tâm đến thời hạn sử dụng, họ có thể sử dụng lâu dài mà không cần gia hạn.
Đối với đất sử dụng có thời hạn:
Căn cứ theo Điều 126 Luật Đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất có thời hạn được xác định cụ thể theo 8 trường hợp sử dụng đất đã quy định trong luật và phụ thuộc vào chủ sở hữu của tài sản là ai. Tùy thuộc vào từng loại đất và trường hợp khác nhau mà thời hạn sử dụng đất là 50 năm, 70 năm hay 99 năm cụ thể như sau:
STT
Thời hạn sử dụng đất
Trường hợp cụ thể và loại đất
Khi hết hạn sử dụng đất
1
50 năm
Hộ gia đình, cá nhân được giao đất, trao quyền sử dụng đất nông nghiệp khi trực tiếp sản xuất gồm:
– Đất trồng cây hàng năm, lâu năm;
– Đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
– Đất rừng sản xuất
– Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng
– Được giao nhiều loại đất thuộc đất trồng cây lâu năm, đất thủy sản, làm muối.
Nếu có như cầu gia hạn thêm thì được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn là 50 năm.
2
Không quá 50 năm
Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp
Nếu có nhu cầu gia hạn thêm thì Nhà nước xem xét để tiếp tục cho thuê
3
Nhà nước xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm
– Tổ chức được giao đất/thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất/được cho thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp.
– Tổ chức được giao đất/cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư.
– Người VN định cư ở nước ngoài/ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao, cho thuê đất để thực hiện các dự án tại Việt Nam.
Nếu có nhu cầu sử dụng thêm thì được Nhà nước xem xét gia hạn nhưng không quá 50 năm.
Không quá 70 năm
Dự án đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, địa bàn được dự án đầu tư vào thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn/ đặc biệt khó khăn mà cần thêm thời hạn dài hơn.
Nhà nước xem xét ra quyết định gia hạn thêm thời gian sử dụng đất nhưng không quá 70 năm.
Lâu dài, ổn định
Dự án kinh doanh nhà ở để bán/để bán kết hợp với cho thuê/để cho thuê mua
4
Không quá 99 năm
Cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá 99 năm
5
Không quá 5 năm
Cho thuê đất thuộc quỹ nông nghiệp sử dụng cho mục đích công ích của xã, phường, thị trấn
6
Không quá 70 năm
Đất xây dựng đơn vị sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp công lập làm chủ tài chính thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục…(quy định tại khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai 2013) và các công trình công cộng với mục đích kinh doanh
Nhà nước xem xét gia hạn thời gian nhưng không quá 70 năm
>> Xem thêm:Đính chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đất như thế nào?
Gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nào?
Gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nào? Gọi ngay 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí
Những trường hợp được xin gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
– Trường hợp 1:
Quy định theo Khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với tổ chức, người VN định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2, khoản 3 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Nếu có nhu cầu muốn gia hạn thêm, thì cần thực hiện như sau:
Trước khi hết hạn tối thiểu 6 tháng, người sử dụng đất phải nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.
Trường hợp nếu điều chỉnh dự án mà thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sau khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư.
Trường hợp nếu dự án điều chỉnh quy mô và có thay đổi thời hạn hoạt động thì thời hạn sử dụng đất sẽ được điều chỉnh theo thời gian hoạt động của dự án.
>>> Xem thêm: Đất vườn có được xây nhà không? Luật sư tư vấn luật đất đai
– Trường hợp 2:
Theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013, các trường hợp được gia hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu thuộc các trường hợp sau:
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại Khoản 1 và 2, điểm b khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013.
Hộ gia đình, cá nhân được giao/cho thuê đất nông nghiệp.
Tổ chức được cho thuê đất để sử dụng với mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Được cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập
Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những gì? Gọi ngay 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí
Hồ sơ gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hồ sơ gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Gọi ngay 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí
Hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất bao gồm những giấy tờ sau:
– Đơn xin gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK);
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp (bản gốc);
– Quyết định đầu tư bổ sung/ Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư có xác định rõ thời hạn hoặc có điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án khớp với thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; người VN định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án.
– Bản chứng minh đã hoàn thành xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Trình tự tiến hành thủ tục gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
>>> Xem thêm: Giao dịch quyền sử dụng đất diễn ra nhanh chóng nhất
Để có thể hoàn thành thủ tục gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người sử dụng đất cần lưu ý những bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Hồ sơ thực hiện thủ tục xin gia hạn sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ những loại giấy tờ như đã nêu ở trên.
Bước 2: Phê duyệt nhu cầu sử dụng đất của người xin gia hạn sử dụng đất khi đất hết thời hạn sử dụng
Thẩm quyền thuộc: Cơ quan Tài Nguyên và Môi Trường
Cơ quan Tài Nguyên và Môi Trường có trách nhiệm thẩm định xem nhu cầu, mong muốn được tiếp tục sử dụng đất có thuộc điều kiện hợp lệ không. Nếu trường hợp nó đủ điều kiện để gia hạn thêm thì Văn phòng đăng ký đất đai phải gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính về phí, lệ phí. Sau đó trình lên UBND cùng cấp quyết định gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 3: Nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính
Trong trường hợp đã đủ điều kiện để gia hạn quyền sử dụng đất thêm thì người xin gia hạn phải nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp và chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Cơ quan Tài Nguyên và Môi Trường.
Bước 4: Được trao kết quả
– Đối với trường hợp đủ điều kiện: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (bản gốc); cập nhật, bổ sung biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Sau đó người xin gia hạn thêm sẽ được trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký đất đai.
– Đối với trường hợp không đủ điều kiện: Cơ quan có thẩm quyền phải thông báo ngay cho người sử dụng đất biết và tiến hành thủ tục thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
Những trường hợp không cần gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được nhà nước giao, công nhận hoặc công nhận chuyển quyền sử dụng đất thì không cần phải làm thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất khi hết hạn. Họ sẽ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm cụ thể trong các trường hợp bao gồm:
– Đất được giao để trồng cây hàng năm, cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
– Đất rừng sản xuất.
– Đất được giao nhiều loại bao gồm đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản và đất làm muối.
– Đất được giao là đất trống, đồi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.
– Được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất nông nghiệp.
Thời hạn gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thời hạn gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu? Gọi ngay 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thời hạn gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là tối thiểu 6 tháng trước khi hết hạn sử dụng đất. Nếu có như cầu gia hạn thêm, người xin gia hạn phải nộp 1 bộ hồ sơ để đề nghị gia hạn quyền sử dụng đất.
Gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mất bao lâu
Tại điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và điểm e Khoản 2 Điều 40 Nghị định 01/2017/NĐ-CP đã quy định về khoảng thời gian để gia hạn quyền sử dụng đất. Và thời gian thực hiện thủ tục hành chính đất đai liên quan tới vấn đề gia hạn thời gian sử dụng đất sẽ không quá 7 ngày.
Phí gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Phí gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu. Gọi ngay 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí
Phí gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản chi phí mà hộ gia đình, cá nhân, tổ chức,…phải nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi yêu cầu xin gia hạn thêm thời gian sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền chấp nhuận.
Các loại phí gia hạn quyền sử dụng đất được xác định phụ thuộc vào từng loại đất, hình thức sử dụng cũng như thời hạn được phép gia hạn. Và được quy định cụ thể như sau:
– Tiền thuê đất: là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho khoảng thời gian được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất được gia hạn theo quy định của pháp luật.
Cách tính tiền cho thuê đất: (Khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP)Tiền thuê đất phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất
– Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: là khoản tiền phải thu đối với việc thẩm định hồ sơ, xét duyệt các điều kiện cần và đủ để đảm bảo việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hợp lệ.

Việc xác định khoản phí này căn cứ vào diện tích của mảnh đất, mục đích sử dụng đất, tính chất và điều kiện cụ thể ở từng địa phương. Do đó, phí thẩm định hồ sơ ở mỗi tỉnh, thành phố hay địa phương là khác nhau.
Thẩm quyền thu phí thuộc về Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh nơi có đất được cấp sổ đỏ (căn cứ theo khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC).
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: là khoản chi phí mà người sử dụng đất phải nộp khi mới được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hoặc chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, bổ sung vào trích lục, cơ sở dữ liệu.
Thẩm quyền thu lệ phí được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất (quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC).
Hậu quả pháp lý khi không gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
>>> Hậu quả pháp lý khi không gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Gọi ngay 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí
Theo quy định của Luật Đất đai 2013 hiện hành, một trong những nghĩa vụ của người sử dụng đất là phải giao lại đất cho Nhà nước trong trường hợp có quyết định thu hồi đất hết hạn sử dụng đất mà không có nhu cầu hoặc không được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thêm. Vì vậy, đất được Nhà nước giao/cho thuê có thời hạn, hết thời hạn không giao đất lại cho Nhà nước thì sẽ bị thu hồi theo quy định của pháp luật.
*Lưu ý:
Trường hợp đất đã hết hạn, được phép gia hạn nhưng không có yêu cầu muốn gia hạn thêm thì người sử dụng đất sẽ không được hưởng các quyền như chuyển nhượng, cho thuê, bán, cho thuê lại, thừa kế,….
Trên đây là câu trả lời của đội ngũ Luật sư chúng tôi dành cho câu hỏi thắc mắc của bạn liên quan đến Gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hi vọng với những thông tin trên mà chúng tôi cung cấp, có thể giúp bạn phần nào gỡ rối và giải quyết công việc một cách thuận lợi. Mọi thắc mắc, vui lòng gửi về hộp thư của chúng tôi qua số hotline 1900.6174 Tổng Đài Pháp Luật luôn sẵn lòng giúp đỡ.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |