Các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định

Các trường hợp “giao đất có thu tiền sử dụng đất”? Theo đó, một trong những nghĩa vụ tài chính phổ biến liên quan đến đất đai mà người dân cần thực hiện với Nhà nước đó chính là nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải ai trong chúng ta cũng đã hiểu rõ những quy định của pháp luật hiện hành về tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất. 

Do đó, ngay trong bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu các quy định pháp lý liên quan đến vấn đề giao đất có thu tiền sử dụng đất. Trong quá trình tìm hiểu nội dung bài viết, nếu có bất kỳ vấn đề nào chưa nắm rõ, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để có câu trả lời chính xác nhất!

>>> Luật sư tư vấn các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

Những trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất


Căn cứ theo Điều 55 Luật Đất đai 2013 có quy định về các trường hợp mà nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cụ thể:

– Đất ở được Nhà nước giao cho cá nhân, hộ gia đình

– Đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở với mục đích bán hoặc bán kết hợp cho thuê được giao cho tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

– Đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa với mục đích chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng được giao cho tổ chức kinh tế

giao-dat-co-thu-tien-su-dung-dat

Trên đây là những trường hợp mà Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định pháp luật.

>>> Các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất? Liên hệ luật sư tư vấn ngay 1900.6174

Cách tính tiền sử dụng đất


Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất mà được Nhà nước giao cho sẽ được căn cứ theo 3 yếu tố:

– Diện tích đất được giao

– Mục đích sử dụng đất

– Giá đất tính thu tiền sử dụng đất:

+ Đối với cá nhân, hộ gia đình được công nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất ở trong hạn mức thì giá đất sẽ được tính theo bảng giá đất của UBND tỉnh quy định

Cụ thể, cách tính tiền sử dụng đất khi giao đất có thu tiền sử dụng đất được quy định như sau:

Trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua đấu giá


Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 45/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 135/2016/NĐ-CP,
tiền sử dụng đất được tính như sau:

TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI NỘP = SỐ TIỀN TRÚNG ĐẤU GIÁ

Trong đó, giá khởi điểm sẽ được xác định cụ thể như sau:

– Trường hợp là giá đất do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định:

+ Thửa đất, khu đất tại thành phố trực thuộc trung ương có giá trị từ 30 tỉ đồng trở lên

+ Thửa đất, khu đất tại các tỉnh miền núi, vùng cao có giá trị từ 10 tỉ đồng trở lên

+ Thửa đất, khu đất tại các tỉnh còn lạ có giá trị từ 20 tỉ đồng trở lên

– Trường hợp là giá đất cụ thể do cơ quan tài chính xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất:

+ Thửa đất, khu đất tại thành phố trực thuộc trung ương có giá trị dưới 30 tỉ đồng trở lên

+ Thửa đất, khu đất tại các tỉnh miền núi, vùng cao có giá trị dưới 10 tỉ đồng trở lên

+ Thửa đất, khu đất tại các tỉnh còn lạ có giá trị dưới 20 tỉ đồng trở lên

giao-dat-co-thu-tien-su-dung-dat

Trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá


Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/2014/NĐ-CP,
tiền sử dụng đất được tính như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất) X (diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất)(tiền sử dụng đất được giảm theo quy định tại Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP (nếu có)) (tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có))

Trong đó:

– Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất: Đây là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất được ghi trên quyết định giao đất.

– Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất: Đây là tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được phê duyệt mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng cho Nhà nước.

>>> Xem thêm: Giao đất là gì? Phân biệt thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất

Thủ tục giao đất có thu tiền sử dụng đất


Đối với thủ tục giao đất có thu tiền sử dụng đất mà không thông qua đấu giá sẽ thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ


Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì người xin giao đất cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau (nếu thẩm quyền giao, cho thuê đất thuộc về UBND tỉnh):

– Trường hợp dự án trình cơ quan có thẩm quyền xét duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư:

+ Đơn xin giao, cho thuê đất

+ Giấy chứng nhận đầu tư/văn bản chấp thuận đầu tư kèm bản thuyết minh dự án đầu tư (bản sao)

+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư/thẩm định dự án đầu tư/xét duyệt dự án.

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất/trích đo địa chính thửa đất.

– Trường hợp dự án không phải trình cơ quan có thẩm quyền xét duyệt, không cần cấp giấy chứng nhận đầu tư, không cần lập dự án đầu tư xây dựng công trình:

+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất/trích đo địa chính thửa đất

+ Đối với dự án không phải trình cơ quan có thẩm quyền xét duyệt, dự án không cần cấp giấy chứng nhận đầu tư: Chuẩn bị thêm bản thuyết minh dự án đầu tư (bản sao)

+ Đối với dự án không phải lập dự án đầu tư xây dựng công tình: Chuẩn bị thêm bản báo cáo kinh tế – kỹ thuật. Nếu xin giao đất cho cơ sở tôn giáo thì cần có báo cáo kinh tế – kỹ thuật dự án xây dựng công trình tôn giáo

giao-dat-co-thu-tien-su-dung-dat

Bước 2: Nộp hồ sơ


Địa điểm nộp:

– Tại địa phương đã thành lập bộ phận một cửa: Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường)

– Tại địa phương đã thành lập bộ phận một cửa: Nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện nơi có đất.

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết


Khi đó, các cán bộ có thẩm quyền sẽ tiếp nhận của bạn. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, các cán bộ sẽ tiến hành giải quyết hồ sơ và trả kết quả. Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc sai sót, các cán bộ sẽ hướng dẫn để bạn tiến hành bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 4: Trả kết quả


Các cán bộ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tổ chức giao đất trên thực địa. Người được giao đất sẽ được trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cụ thể, thời hạn giải quyết hồ sơ là:

– Tối đa là 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (không kể thời gian giải phóng mặt bằng và thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất)

– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian trên là không quá 30 ngày.

>>> Luật sư tư vấn về giao đất có thu tiền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu đơn xin giao đất và hướng dẫn cách viết


Nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng đất và làm đơn xin cơ quan Nhà nước giao đất, thì bạn có thể tham khảo theo mẫu đơn xin đất như dưới đây:

Mẫu đơn xin giao đất


Sau đây là mẫu đơn xin giao đất, cho thuê đất mà bạn có thể tham khảo:

Download (DOCX, 16KB)

 

>>> Xem thêm: Quy định pháp luật về giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân 

Hướng dẫn cách viết


Đối với việc điền mẫu Đơn xin giao đất, bạn có thể tham khảo cách điền thông tin trên đơn theo hướng dẫn dưới đây:

– Mục 1: Điền mục đích viết đơn

Ví dụ:

+ Đơn xin giao đất

+ Đơn xin thuê đất

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

– Mục 2: Điền tên cơ quan UBND cấp có thẩm quyền

– Mục 3: Điền thông tin về người xin giao đất, gồm:

+ Thông tin về cá nhân xin giao đất/cá nhân đại diện hộ gia đình/cá nhân đại diện tổ chức: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, thông tin về CCCD…

+ Thông tin về tổ chức: Quyết định thành lập, văn bản công nhận, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh…

– Mục 4: Nếu đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/văn bản chấp thuận đầu tư: Điền mục đích sử dụng đất theo giấy chứng nhận đầu tư/cấp văn bản chấp thuận đầu tư.

>>> Các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là những kiến thức pháp luật vô cùng hữu ích liên quan đến “Giao đất không thu tiền sử dụng đất”  mà Tổng đài pháp luật muốn gửi cho các bạn đọc. Hy vọng rằng những thông tin vừa nêu đã phần nào đáp ứng được nhu cầu cập nhật thông tin của quý bạn đọc gần xa.

Nếu còn gặp bất kỳ khó khăn nào liên quan đến vấn đề thừa kế trên thực tế, các bạn hãy gọi ngay cho các Luật sư qua số máy 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình, chính xác nhất!

Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc.
Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Chúng tôi không chịu trách nhiệm khi khách hàng giải quyết vấn đề theo nội dung bài viết mà không tham vấn ý kiến từ chuyên gia hay Luật Sư.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến lienhe.luatthienma@gmail.com.
Luật Thiên Mã là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ luật sư đa lĩnh vực như Hình sự, dân sự, giải quyết tranh chấp, hôn nhân….. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi thông qua hotline 1900.6174.