Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế theo quy định Luật quản lý thuế 2019. Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, việc thu thuế đóng góp quan trọng vào nguồn ngân sách quốc gia để hỗ trợ việc xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện dịch vụ công, và thúc đẩy sự phát triển bền vững. Tuy nhiên, việc chậm nộp thuế vẫn đang là một thách thức đối với hệ thống thu thuế của mỗi quốc gia.
Trong bối cảnh này, việc hạch toán tiền phạt đối với việc chậm nộp thuế đang trở thành một vấn đề nóng hổi cần được thảo luận và giải quyết một cách toàn diện. Tiền phạt chậm nộp thuế không chỉ mang tính chất kỷ luật, mà còn phản ánh sự trách nhiệm của người nộp thuế đối với sự phát triển của đất nước. Trong bài viết này, hãy cùng Tổng Đài Pháp Luật hotline 1900.6174 phân tích chi tiết về cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế đang được pháp luật quy định như thế nào.
>> Liên hệ 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm
Các trường hợp được xem là hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế theo quy định
>> Hướng dẫn miễn phí hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế nhanh chóng, liên hệ 1900.6174
Theo Điều 59 Luật quản lý Thuế 2019 đã quy định một số trường hợp cụ thể khi phải hạch toán tiền chậm nộp thuế, bao gồm:
Việc nộp thuế chậm so với các thời hạn quy định: Điều này áp dụng khi người nộp thuế không tuân thủ thời hạn nộp quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn được ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn được quy định trong quyết định ấn định thuế, hoặc trong trường hợp cơ quan quản lý thuế ra quyết định xử lý.
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế dẫn đến tăng tiền thuế phải nộp: Khi người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế và dẫn đến tăng số tiền thuế phải nộp, hoặc khi cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền trong quá trình kiểm tra phát hiện thiếu số tiền thuế phải nộp, thì sẽ áp dụng hạch toán tiền chậm nộp thuế.
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế dẫn đến giảm tiền thuế đã hoàn trả: Nếu người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế và dẫn đến giảm số tiền thuế đã được hoàn trả, hoặc khi cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình kiểm tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn trả, thì cũng sẽ thực hiện hạch toán tiền chậm nộp thuế.
Vậy, hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế như nào?
>> Xem thêm: Thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008
Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế như nào?
>> Hướng dẫn chi tiết hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế miễn phí, liên hệ 1900.6174
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, do một số nguyên nhân, doanh nghiệp của quý vị có thể chưa kịp nộp thuế và cơ quan thuế đã ra quyết định áp dụng mức phạt vì sự chậm trễ này.
Vui lòng tham khảo cách thực hiện việc hạch toán tiền chậm nộp thuế dưới đây để có sự tuân thủ chính xác.
Hạch toán tiền chậm nộp thuế chi tiết
Khi nhận được thông báo về việc xử phạt:
Nợ TK 811: Khoản tiền phạt khi nộp thuế chậm
Có TK 3339: Khoản tiền phạt khi nộp thuế chậm
Khi nộp tiền phạt:
Nợ TK 3339: Khoản tiền phạt chậm nộp thuế
Có TK 111, 112: Khoản tiền phạt chậm nộp thuế
Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển tiền chậm nộp thuế:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác
Hạch toán tiền thuế truy thu thêm do chậm nộp thuế
Thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN
Nộp tiền vào Ngân sách nhà nước:
Nợ TK 3334: Tiền thuế TNDN phải nộp
Có TK 111, 112: Tiền thuế TNDN phải nộp
Thuế GTGT phải nộp bổ sung:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 3331: Khoản tiền thuế GTGT phải nộp
Thực hiện kết chuyển vào cuối kỳ kế toán:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác.
Nộp tiền vào Ngân sách nhà nước:
Nợ TK 3331: Khoản tiền thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112: Khoản tiền thuế GTGT phải nộp
Hạch toán tiền thuế truy thu sau quyết toán do chậm nộp thuế
Hạch toán truy thu thuế GTGT:
Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước của doanh nghiệp
Có TK 3331: Khoản tiền thuế GTGT phải nộp
Hạch toán truy thu thuế TNDN:
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước của doanh nghiệp
Có TK 3334: Khoản tiền thuế TNDN phải nộp
Hạch toán truy thu thuế TNCN:
Khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này:
Nợ TK 334: Khoản phải trả người lao động
Có TK 3335: Khoản thuế TNCN phải nộp
Do công ty phải trả:
Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước của doanh nghiệp
Có TK 3335: Khoản thuế TNCN phải nộp
Vậy, thời hạn hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế như thế nào?
>> Xem thêm: Quỹ hưu trí tự nguyện có tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 không?
Thời hạn hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế
>> Tư vấn chi tiết hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế miễn phí, liên hệ 1900.6174
Thời hạn nộp tiền thuế có những quy định cụ thể tùy theo tình huống:
Trong trường hợp người phải nộp thuế theo lịch trình thông thường, thì thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Đây là ngày mà tất cả các tài liệu liên quan đến khai thuế, cùng với số tiền thuế phải nộp, phải được gửi đi hoặc đệ trình đến cơ quan thuế.
Trong trường hợp xảy ra sai sót hoặc thiếu sót trong hồ sơ khai thuế, và người nộp thuế cần điều chỉnh hoặc bổ sung thông tin, thì thời hạn nộp tiền thuế phụ thuộc vào kỳ tính thuế có sai sót.
Người nộp thuế phải nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế bổ sung trước khi thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế đó kết thúc.
Trong trường hợp này, việc nộp tiền thuế phụ thuộc vào việc sửa đổi hồ sơ khai thuế và phải được hoàn thành trước thời hạn kết thúc của kỳ tính thuế gốc.
Nếu quá mốc thời gian được quy định trong các tình huống trên, doanh nghiệp sẽ bị coi là đã nộp chậm và phải tuân theo quy định về việc tính toán và hạch toán số tiền thuế phải nộp chậm này.
Việc nộp chậm có thể dẫn đến các hình phạt hoặc khoản phạt vi phạm thuế tùy theo quy định của pháp luật.
Do đó, việc tuân thủ các thời hạn nộp tiền thuế rất quan trọng để tránh các hậu quả không mong muốn.
Vậy, mức hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế và cách tính là gì?
>> Xem thêm: Tư vấn thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6174
Mức hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế và cách tính
Vi phạm về việc nộp thuế quá hạn được quy định cụ thể trong Điều 13 của Nghị định 125/2020/NĐ-CP, và mức phạt cho các vi phạm này được điều chỉnh như sau:
Cảnh cáo sẽ được áp dụng trong trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 01 ngày đến 05 ngày, và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng cho trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp nêu tại khoản 1.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng khi nộp hồ sơ khai thuế quá hạn trong khoảng từ 31 ngày đến 60 ngày.
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng cho một trong các vi phạm sau:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá hạn trong khoảng từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá hạn trong khoảng từ 91 ngày trở lên, nhưng không phải nộp số thuế;
c) Không gửi hồ sơ khai thuế, nhưng không phát sinh số thuế;
d) Không nộp các tài liệu liên quan đến quản lý thuế dành cho doanh nghiệp có giao dịch liên kết, cùng với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng cho việc gửi hồ sơ khai thuế quá hạn trên 90 ngày sau khi hết hạn nộp hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ phải nộp thuế và người nộp thuế đã đóng đủ số tiền thuế và khoản chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước khi cơ quan thuế thông báo về kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc lập biên bản về vi phạm việc gửi hồ sơ khai thuế muộn, theo quy định tại khoản 11 của Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Các khoản từ 2 đến 5 của Điều này đã rõ ràng thể hiện các mức phạt đối với vi phạm không nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn.
Mức phạt được xác định dựa trên tính chất, mức độ vi phạm, và hậu quả của vi phạm, và cơ quan có thẩm quyền sẽ quyết định mức phạt dựa trên các khung hình phạt được quy định.
Trong quá trình kiểm tra và giám sát, cơ quan thuế phát hiện và xử lý các vi phạm, người nộp thuế sẽ phải chịu trách nhiệm nộp tiền phạt thuế.
Tiền phạt thuế có vai trò răn đe hiệu quả đối với những người vi phạm. Cần nhớ rằng tiền phạt chỉ áp dụng cho chủ thể vi phạm.
Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, việc thực hiện các khoản nộp thuế đúng hạn và chính xác đã trở thành một phần quan trọng không thể thiếu đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia.
Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng có thể thực hiện đúng tiến độ, dẫn đến việc xử phạt chậm nộp thuế.
Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế là một vấn đề cần được quan tâm và giải quyết một cách cẩn thận để đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc thu thuế.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn về chủ đề hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174
Tổng Đài Pháp Luật hotline 1900.6174 luôn đồng hành cùng cộng đồng, giúp đỡ và tư vấn về những vấn đề pháp lý phức tạp, trong đó có việc xử lý hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế. Chúng tôi cam kết mang đến sự giúp đỡ nhanh chóng và chính xác, giúp quý khách hàng vượt qua khó khăn, đảm bảo quyền lợi và tránh những tình huống rắc rối do việc chậm nộp thuế gây ra. Qua việc hỗ trợ trong việc hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế, chúng tôi hy vọng sẽ góp phần thúc đẩy sự tuân thủ nộp thuế đúng hạn, góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước.
Liên hệ với chúng tôi
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |