Hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì?

Hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì? Trong lĩnh vực đất đai và thừa kế tài sản ngày nay, đa số chúng ta sẽ gặp phải tình huống chia thừa kế đất trong gia đình, dòng họ. Để có thể đảm bảo quyền và lợi ích của mình, chúng ta phải hiểu rõ luật pháp Việt Nam có những quy định gì đối với việc thừa kế cùng các vấn đề liên quan khác.

Bằng bài viết này, Tổng Đài Pháp Luật sẽ mang đến cho cho bạn đọc các kiến thức về điều kiện và các thủ tục, hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì?. Nếu có bất kỳ băn khoăn và câu hỏi nào, quý bạn đọc có thể liên hệ qua hotlien: 1900.6174 để được giải đáp!

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì? Gọi ngay: 1900.6174

 

Chị Vy (Bình Phước) có thắc mắc như sau:

“Chào Luật sư! 

Gia đình tôi có 5 anh chị em, bố tôi vừa mất cách đây không lâu. Giờ đây anh chị em tôi muốn chia thừa kế miếng đất 50 héc ta do bố tôi là để lại mà không có di chúc. Vì vậy, tôi liên hệ với Tổng Đài Pháp Luật để mong được giải đáp các vấn đề như sau:

Điều kiện, hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì? Nếu tôi đã có hồ sơ sẵn thì cần làm thủ tục ở đâu, chi phí như thế nào? Có cần niêm yết việc thụ lý hồ sơ không và thời hiệu thừa kế đất đai là bao lâu?

Mong các chuyên viên tư vấn giúp tôi về trường hợp trên. Tôi xin chân thành cảm ơn !”

 

Phần trả lời của tư vấn viên:

Chào chị Vy! Cảm ơn chị đã quan tâm và đặt câu hỏi đến Tổng Đài Pháp Luật ! Với vấn đề của chị, chuyên viên đã xem xét theo quy định hiện hành và xin đưa ra ý kiến, mời chị và bạn đọc theo dõi.

 

Điều kiện được thừa kế đất đai

 

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, điều kiện thực hiện quyền thừa kế như sau:

Thứ nhất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013 thì phải có có Giấy chứng nhận.

Thứ hai, đất không có tranh chấp thì mới đáp ứng được điều kiện.

Thứ ba, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho quá trình thi hành án. 

Thứ tư, đang còn trong thời hạn sử dụng đất.

ho-so-thua-ke-dat-dai-gom-nhung-gi

Tuy nhiên, việc có Giấy chứng nhận hay không có sẽ không ảnh hưởng đến việc chia thừa kế bởi lý do: Khi lập di chúc có người làm chứng hoặc không có người làm chứng và thừa kế theo pháp luật chỉ cần chứng minh nhà đất đó hợp pháp thì vẫn có quyền chia thừa kế.

Còn điều kiện có Giấy chứng nhận áp dụng đối với trường hợp lập di chúc có công chứng và lập di chúc có chứng thực. (theo quy định của Điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013)

Cùng với hướng dẫn của Hội đồng Thẩm phán, khi quyền sử dụng đất được xác định là di sản thì sẽ được chia di sản thừa kế. Việc xác định quyền sử dụng đất là di sản được quy định cụ thể tại Nghị quyết 02/2004/NQ-HĐTP, các bạn có thể tham khảo thêm để biết được chi tiết hơn.

 >>> Chuyên viên tư vấn điều kiện để thừa kế đất đai miễn phí, liên hệ ngay 1900.6174

 

Hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì?

 

Để có thể thừa kế đất đai, người thừa kế cần có một số giấy tờ theo các quy định hiện hành của pháp luật, bao gồm Điều 656, 657, 658 của Bộ luật Dân sự; Điều 57, Điều 58 của Luật Công chứng 2014 và Điều 36 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP, cụ thể:

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại thừa kế:

+ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản.

+ Bên cạnh đó, đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng cũng cần được thực hiện trong trường hợp có hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.

+ Ngoài ra, người thừa kế có thể sử dụng các giấy tờ thay thế được quy định bởi pháp luật đối với tài sản. 

– Giấy chứng tử của người hoặc những người để lại di sản.

– CMND/CCCD/hộ chiếu của những người thừa kế còn sống tại thờI điểm làm thủ tục nhận thừa kế

– Giấy xác nhận hoặc chứng minh quan hệ của những người thừa kế đã chết tại thời điểm làm thủ tục nhận thừa kế.

+ Trường hợp thừa kế theo pháp luật: Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại thừa kế và người được nhận thừa kế như giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận của chính quyền địa phương về việc có quan hệ gia đình.

+Trường hợp thừa kế theo di chúc: có thể là bản sao hoặc bản gốc di chúc

– Trường hợp có các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế, đòi hỏi cần có đầy đủ chứng từ và hoá đơn liên quan đến việc có nghĩa vụ tài sản và việc đã hoàn thành hoặc chưa thực hiện những nghĩa vụ tài sản trên, kể cả chi phí cần thiết về việc an táng và chi phí cấp dưỡng còn thiếu và chi phí về việc quản lý di sản, thuế thu nhập và những khoản nợ khác của cá nhân và pháp nhân. 

 >>> Luật sư tư vấn hồ sơ thừa kế đất đai cần chuẩn bị những gì? Liên hệ ngay 1900.6174

 

Đã có hồ sơ thừa kế đất đai, làm thủ tục nhận thừa kế ở đâu?

 

Khi đã có đầy đủ thủ tục nhận thừa kế đất đai, người thừa kế có thể đến Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục, đó là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất đai thừa kế hoặc tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở đặt tại cấp tỉnh nơi có đất đai thừa kế (văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng).

ho-so-thua-ke-dat-dai-gom-nhung-gi

 >>>Chuyên viên tư vấn thủ tục nhận thừa kế đất đai, liên hệ ngay 1900.6174

 

Việc thụ lý hồ sơ thừa kế đất đai có cần niêm yết không?

 

Theo quy định hiện hành tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 18 NĐ-CP, việc thụ lý hồ sơ thừa kế, thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. 

Việc niêm yết này sẽ do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì ghi thời hạn cư trú cuối cùng tại nơi tạm trú.

 >>>Có cần niêm yết việc thụ lý hồ sơ thừa kế đất đai không? liên hệ ngay 1900.6174

 

Những chi phí khi làm thủ tục thừa kế đất đai

 

Khi nhận thừa kế đất đai, người nhận thừa kế phải chịu những chi phí sau:

Thuế thu nhập cá nhân của người nhận thừa kế

Được biết, mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp bằng thu nhập tính thuế nhân cho 10%. 

Một số trường hợp sẽ được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Điều 4 Nghị định 65 năm 2013 và điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111 năm 2013, cụ thể: thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các thành viên trong gia đình sẽ được miễn thuế. 

Phí trước bạ

Đây là loại phí không thể bỏ qua trong quá trình nhận thừa kế, các mức phí của tài sản thừa kế sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Ngoài ra, còn có một số trường hợp được miễn phí trước bạ sẽ được quy định tại Khoản 10, Điều 9, Nghị định 140/2016 NĐ-CP.

Phí công chứng văn bản nhận di sản thừa kế

Đây là bước cuối cùng để hoàn thành thủ tục nhận thừa kế đất đai, phí này sẽ được nộp tại văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng. Chi tiết về mức phí được cụ thể hóa trong Khoản 2 Điều 04 Thông tư 257/2016/TT-BTC như sau:

– Giá trị tài sản dưới 50 triệu đồng: phí thu là 50 nghìn đồng/ trường hợp.

– Giá trị tài sản từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: phí thu là 100 nghìn đồng/ trường hợp.

– Giá trị tài sản từ 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: phí thu là 0,1% giá trị tài sản/ trường hợp.

– Giá trị tài sản từ 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: phí thu là 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản vượt quá 01 tỷ đồng/ trường hợp.

>>>Xem thêm: Thủ tục lập di chúc thừa kế đất đai như thế nào? [Chi tiết A-Z]

– Giá trị tài sản từ 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: phí thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản vượt quá 03 tỷ đồng/ trường hợp.

– Giá trị tài sản từ 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: phí thu là 3,2 triệu đồng + 0.04% của phần giá trị tài sản vượt quá 05 tỷ đồng/ trường hợp.

– Giá trị tài sản từ 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: phí thu là 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản vượt quá 10 tỷ đồng/ trường hợp.

– Giá trị tài sản trên 100 tỷ đồng: 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

>>>Chi phí làm thủ tục thừa kế đất đai, liên hệ ngay 1900.6174

 

Thời hiệu thừa kế đất đai là bao lâu?

 

Kể từ thời điểm mở thừa kế, thời gian để người thừa kế yêu cầu chia tài sản là động sản là 20 năm đối với động sản và 30 năm đối với bất động sản. Hết thời hạn này, nếu không có yêu cầu nhận thừa kế, di sản này sẽ thuộc về người đang quản lý di sản đó.

Kể từ thời điểm mở thừa kế, thời hiệu để người thừa kế xác nhận quyền thừa kế hoặc bác bỏ quyền thừa kế của những người khác là 10 năm.

Kể từ thời điểm mở thừa kế, thời hiệu để người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản đối với người để lại thừa kế là 03 năm.

Trên đây là những tư vấn và chính xác chi tiết đến từ Tổng Đài Pháp Luật về các vấn đề thừa kế đất đai. Khi chuẩn bị hồ sơ, thủ tục thừa kế đất đai nếu nếu gặp phải khó khăn, chị có thể gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất !

ho-so-thua-ke-dat-dai-gom-nhung-gi

>>>Chuyên viên tư vấn thời hiệu thừa kế đất đai, liên hệ ngay 1900.6174

Với vấn đề pháp lý về thừa kế đất đai là bất động sản và các thủ tục khi thực hiện để nhận quyền thừa kế trong thực tiễn, chúng tôi đã cung cấp những thông tin pháp lý vô cùng hữu ích theo các quy định mới nhất nhằm giúp cho quý bạn đọc có thể tìm hiểu tường tận và giải đáp được những vấn đề mà mình đang gặp phải.

Trên đây là lời giải đáp của công ty cho vấn đề Hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì? Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, liên hệ ngay: 1900.6174. Đội ngũ Tổng Đài Pháp Luật với trình độ chuyên môn cao và nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi luôn luôn sẵn sàng tiếp nhận và giải đáp cho quý khách hàng một cách tận tình, chu đáo nhất.

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174