Hồ sơ xin giấy phép xây dựng xin ở đâu? Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ khá phổ biến được nhiều cá nhân, hộ gia đình cũng như các chủ đầu tư quan tâm gần đây. Tuy nhiên, đa số vẫn chưa phân biệt được trường hợp nào thì họ cần xin cấp giấy phép xây dựng, hồ sơ xin giấy phép xây dựng như thế nào. Bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi xin được giải đáp tất cả các thắc mắc trên.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn hồ sơ để xin giấy phép xây dựng. Gọi ngay 1900.6174
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm những loại giấy tờ gì?
Căn cứ theo Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về số lượng và thành phần hồ sơ khi xin cấp giấy phép xây dựng, để đề nghị xin giấy phép xây dựng thì cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:
Đơn đề nghị xin cấp Giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 01);
CCCD/CMND;
Giấy tờ liên quan minh chứng việc sử dụng đất, sở hữu đất theo quy định của pháp luật như: sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,….
Bản vẽ thiết kế nhà ở theo sơ đồ vị trí nhà ở;
Bản vẽ cụ thể kiến trúc như mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt chính của công trình xây dựng;
Trường hợp là công trình xây dựng liền kề phải có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn thủ tục để xin giấy phép xây dựng. Gọi ngay 1900.6174
Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất năm 2023
Theo quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở theo trình tự như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người có nhu cầu xin giấy phép xây dựng nhà ở cần chuẩn bị đầy đủ 02 bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ như đã nêu ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xin cấp phép nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa (tiếp nhận và gửi kết quả) theo quy định pháp luật hoặc nộp trực tiếp tại UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm nhận hồ sơ, kiểm tra xem hồ sơ đã hợp lệ chưa. Sau đó ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đã hợp lệ; thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải tổ chức thẩm định, xét duyệt hồ sơ. Hồ sơ chưa hợp lệ là hồ sơ chức những giấy tờ không đúng quy định của pháp luật. Người nộp hồ sơ có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong vòng 3 ngày. Nếu qua thời hạn 3 ngày này, người nộp hồ sơ vẫn không đến để bổ sung dù đã thông báo thì cơ quan có thẩm quyền quyết định dừng giải quyết trường hợp này.
Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, thời hạn trong vòng 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện xem xét, giải quyết hồ sơ để trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân.
Bước 4: Trả kết quả
Sau thời hạn làm việc, cán bộ chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền giải quyết và tiến hành trả kết quả theo giấy hẹn cho người nộp trong giờ hành chính.
Người có nhu cầu xin giấy phép xây dựng nhà ở đến UBND huyện, thị xã, quận,… hoặc bộ phận một cửa để nhận kết quả và nghĩa vụ tài chính của mình.
>>Xem thêm: Xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 thực hiện thủ tục như thế nào
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được pháp luật quy định như thế nào?
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được pháp luật quy định thuộc về các chủ thể như sau:
Bộ Xây dựng: cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng thuộc cấp đặc biệt;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân về cho các đơn vị:
Sở Xây dựng: cấp giấy phép xây dựng cho các công trình xây dựng cấp I, cấp II; các công trình tôn giáo, di tích – lịch sử, tượng đài; công trình thuộc các trục đường phố chính trong các khu đô thị;
Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; Ban quản lý khu đô thị cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc phạm vi quản lý của mình.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: cấp giấy phép xây dựng cho các công trình nhà ở riêng lẻ và các công trình còn lại. Bao gồm cả những khu vực nhà ở riêng lẻ đã được Nhà nước công nhận bảo tồn hoặc thuộc khu vực hành chính do mình quản lý.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn thẩm quyền cấp giấy giấy phép xây dựng hiện nay. Gọi ngay 1900.6174
Trường hợp nào phải xin cấp giấy phép xây dựng?
Theo Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung 2020 đã quy định về các trường hợp được miễn xin cấp phép xây dựng. Do đó, các trường hợp cần phải xin cấp giấy phép xây dựng thuộc những trường hợp ngoài quy định trong điều khoản trên bao gồm:
Các công trình không thuộc bí mật nhà nước; công trình chỉ nằm trên địa bàn của một đơn vị hành chính cấp tỉnh, công trình xây dựng theo quy hoạch tại địa phương;
Các công trình xây dựng được Thủ trưởng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ra quyết định được phép xây dựng;
Công trình xây dựng ngoài quy hoạch đô thị, không phù hợp với quy hoạch đô thị nhưng được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận cho phép xây dựng công trình;
Công trình xây dựng là công trình dự án thuộc khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao nhưng không có quy hoạch cụ thể 1/500;
Công trình hạ tầng kỹ thuật ở khu vực nông thôn, chưa được cơ quan có thẩm quyền ban hành quy hoạch về các điểm dân cư;
Công trình nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô lớn (trên 7 tầng và tổng diện tích trên 500m2) không có quy hoạch cụ thể 1/500 được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Công trình xây dựng thuộc khu vực nông thôn nhưng xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những nơi có chứa các di tích – lịch sử, di sản văn hóa, khu bảo tồn;
Công trình xây dựng chính.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn hồ sơ trường hợp nào phải xin giấy phép xây dựng. Gọi ngay 1900.6174
Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu
Sau khi đã được cấp Giấy phép xây dựng, nếu trong thời hạn 12 tháng mà công trình đăng ký vẫn chưa được bắt đầu khởi công xây dựng thì người nộp hồ sơ xin giấy phép xây dựng phải làm đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng trong vòng 30 ngày tính đến trước khi hết hạn. Nếu quá hạn mà vẫn chưa gia hạn thêm, Giấy phép xây dựng đó được xem là không còn giá trị pháp lý.
Giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn một lần. Nếu sau 6 tháng gia hạn, công trình tiếp tục vẫn chưa được khởi công thì bắt buộc hộ gia đình, cá nhân phải tiến hành thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng mới.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn thời hạn của giấy phép xây dựng là bao lâu Gọi ngay 1900.6174
Mức xử phạt khi xây nhà không có giấy phép được quy định ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP thì mức xử phạt đối với những trường hợp xây nhà không có giấy phép xây dựng được quy định cụ thể như sau:
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ thuộc khu bảo tồn, di tích – lịch sử, văn hóa của địa phương hoặc xây dựng thuộc các trường hợp khác quy định tại điểm b,c khoản này;
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị;
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với việc xây dựng các công trình có yêu cầu bắt buộc phải lập văn bản báo cáo về kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn mức phạt khi không có giấy phép xây dựng hiện nay. Gọi ngay 1900.6174
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng áp dụng mẫu nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng áp dụng theo Mẫu số 01.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XIN CẤP GIẤY PHÉP X Y DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: ………………………………………………………
1. Thông tin cá nhân của chủ hộ (chủ đầu tư):
– Họ và tên:………………… Ngày sinh:……………………………..
– Người đại diện (nếu có): ……………………… Nghề nghiệp: ……………………
– Địa chỉ hiện tại: …………………………………………………………………………….
– Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………….
2. Thông tin công trình xây dựng:
– Địa điểm xây dựng:…………………………………………………………………………….
Thuộc lô:…………………………………………… Diện tích………………….. m2.
Tại địa chỉ:…………………………………………………………………………….
3. Tổ chức/cá nhân lập và thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân thiết lập bản thiết kế xây dựng:
– Tên của tổ chức/cá nhân: ………… Mã số chứng chỉ hành nghề:……………
– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu, chủ trì thiết kế:………….
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
– Tên tổ chức/cá nhân: ………………….
Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
……………………………………………………………………………………………………
– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:……………..
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
– Loại công trình:………………………….. Thuộc cấp công trình số:………………………..
– Tổng diện tích xây dựng: …………………………… m2.
(Lưu ý: cần ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum – nếu có)
– Cốt xây dựng:……………………………………. m.
– Tổng diện tích sàn :…………………………….. m2
– Chiều cao công trình:………….. m
– Số tầng:………………………..
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: …………………………….. Thuộc cấp công trình số: ………………….
– Tổng chiều dài:……. m
– Cốt của công trình: ………………………. m
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ….. m
– Độ sâu: ……………………… m
4.3. Đối với công trình tượng đài:
– Loại công trình:……………………… Thuộc cấp số: ……………………………
– Tổng diện tích công trình :…………………………………. m2.
– Cốt xây dựng: ……………………………….. m.
– Chiều cao: ……………………… m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình:…………………………………………………………………………..
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):…………………………….. m2.
– Tổng diện tích sàn: ………………… m2.
– Chiều cao: …………….. m.
– Số tầng: ………………………………………….
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
– Loại công trình: …………………….. Cấp công trình:……………………………..
– Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
– Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:…………………………. Cấp công trình:………………………..
+ Các nội dung được quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình ở giai đoạn 1.
– Giai đoạn 2:
Các nội dung được quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình ở giai đoạn 2.
– Giai đoạn ………….
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
– Tên dự án: ………………………………………………………………………………….
Đã được phê duyệt theo Quyết định số: …… ngày………………..
– Gồm:…… công trình
Trong đó:
Trên công trình:………………………….. Công trình số:…………………..
* Loại công trình:………………………… Cấp công trình:………………………….
* Các thông tin liên quan của công trình: …………………………………………….
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
– Công trình cần di dời:
– Loại công trình:…………………..
…… Cấp công trình:…………………………..
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………….. m2.
– Tổng diện tích sàn:……………………………………………….. m2.
– Chiều cao: …………………………………………… m.
– Công trình được di dời đến:
Lô đất số: ……………………………………… Diện tích………………………. m2.
– Tại địa chỉ:……………………………………………………………………
5. Thời gian dự kiến hoàn thành công trình:………………………………. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này là các tài liệu:
1 – …………………………………………………………………………….
2 -…………………………………………………………………………….
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
>>Xem thêm: Xin giấy phép xây dựng nhà xưởng như thế nào?
Như vậy, bài viết trên đây Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã chia sẻ cho anh/chị một số thông tin liên quan đến vấn đề Hồ sơ xin giấy phép xây dựng. Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp có thể giúp anh/chị tháo gỡ những vướng mắc của mình và hơn nữa nhận biết được rằng trường hợp mà mình gặp phải cần soạn nội dung và các giấy tờ kèm theo như thế nào. Mọi thắc mắc cần hỗ trợ thêm, anh/chị vui lòng liên hệ số hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh nhất.
Liên hệ với chúng tôi
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |