Hoàn thuế giá trị gia tăng ? Hồ sơ, thủ tục hoàn giá trị gia tăng ?

Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? Nhiều người dân hiện nay vẫn chưa nắm rõ được hết về quy định liên quan đến hoàn thuế. Vậy để tìm hiểu cụ thể hơn về vấn đề hoàn thuế GTGT, quý bạn đọc có thể theo dõi bài viết dưới đây của dịch vụ tư vấn pháp lý của Tổng đài pháp luật chúng tôi.

>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm

Các trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng

 

Theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng, các trường hợp mà được hoàn thuế GTGT bao gồm:

– Doanh nghiệp đã nộp thuế giá trị gia tăng nhưng mà sau khi tiến hành quyết toán thuế – phát hiện thì có số thuế nộp thừa.

– Doanh nghiệp thực hiện về việc quyết toán thuế giá trị gia tăng định kỳ theo như quy định mà có số thuế đầu vào mà lớn hơn số thuế đầu ra.

– Doanh nghiệp mà bị áp dụng sai quy định về đối tượng nộp thuế, mức thuế suất, mà thuộc đối tượng được miễn – giảm thuế.

>>Xem thêm: Thời hạn quyết toán thuế TNCN – Đối tượng nộp quyết toán thuế TNCN

Cách thức hoàn thuế giá trị gia tăng

 

Căn cứ Điều 19 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 của Thông tư 219/2013/TT-BTC nếu như có đủ điều kiện sau:

– Phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo như phương pháp khấu trừ;

hoan-thue-gia-tri-gia-tang-2

– Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định về thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng như quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo như quy định của pháp luật về kế toán;

– Có tài khoản tiền mà gửi tại ngân hàng theo như mã số thuế của cơ sở kinh doanh.

>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mức thuế TNCN là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Cách thức được hoàn thuế giá trị gia tăng với dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh

 

Cơ sở kinh doanh tmà thực hiện kê khai thuế giá trị gia tăng riêng đối với dự án đầu tư và cần phải bù trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư với số thuế giá trị gia tăng cần phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện (nếu có).

– Sau khi mà bù trừ nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào lũy kế của dự án đầu tư chưa được khấu trừ hết mà từ 300 triệu đồng trở lên mà được hoàn thuế GTGT.

– Trường hợp mà dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, kiểm toán thì cơ quan thuế mà có thể sử dụng kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhằm để quyết định việc hoàn thuế GTGT.

>>> Hướng dẫn cách thức hoàn thuế TNCN năm 2023? Gọi ngay: 1900.6174

Hồ sơ, thủ tục hoàn giá trị gia tăng

 

>>Xem thêm: Cách tra cứu hồ sơ quyết toán thuế TNCN – Hướng dẫn chi tiết

Căn cứ Điều 49, 50, 51, 52 của Thông tư 156/2013/TT-BTC, hồ sơ và thủ tục về hoàn thuế như sau:

Trường hợp 1: Hồ sơ về hoàn thuế GTGT đối với trường hợp mà có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, hoặc đối với trường hợp mà đang trong giai đoạn đầu tư mà chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ vào số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế giá trị gia tăng của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu là Giấy đề nghị về hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT.

Trường hợp 2: Hoàn thuế GTGT về đối với dự án ODA

* Đối với chủ dự án và của nhà thầu chính

Bước 1: Chuẩn bị về hồ sơ hoàn thuế GTGT

– Giấy về đề nghị hoàn trả khoản thu của Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT.

– Bảng kê hóa đơn, chứng từ về hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT.

– Quyết định của cấp mà có thẩm quyền về việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi mà được ngân sách nhà nước cấp phát (bản chụp có đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của dự án). Trường hợp mà hoàn thuế nhiều lần thì cần chỉ xuất trình lần đầu.

– Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA là ODA sẽ không hoàn lại hay ODA vay được ngân sách nhà nước cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT (bản chụp có xác nhận của cơ sở) và việc mà không được ngân sách nhà nước về cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng. Người nộp thuế thì chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của dự án.

Trường hợp mà nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu nêu tại điểm này, còn cần phải có xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng nhằm để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế giá trị gia tăng; giá thanh toán theo kết quả thầu mà không có thuế giá trị gia tăng và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.

Bước 2: Nộp hồ sơ về đề nghị hoàn thuế GTGT

Chủ dự án ODA mà thuộc diện được hoàn thuế GTGTnộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gửi Cục Thuế quản lý trực tiếp địa bàn nơi thực hiện dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi mà phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào mà được hoàn trong thời gian thực hiện dự án; trường hợp dự án ODA có liên quan đến nhiều tỉnh thì hồ sơ hoàn thuế GTGT sẽ gửi Cục Thuế quản lý trực tiếp nơi chủ dự án đóng trụ sở chính.

Nhà thầu nước ngoài mà thực hiện dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế GTGT mà nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT mà gửi cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế.

* Đối với Văn phòng đại diện của nhà tài trợ dự án ODA

Bước 1: Chuẩn bị về hồ sơ hoàn thuế GTGT

– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu về Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT.

– Bảng kê về hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào như mẫu số 01-1/ĐNHT.

– Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước mà có thẩm quyền của Việt Nam với Nhà tài trợ về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp mà có xác nhận của Văn phòng).

– Văn bản của cơ quan nhà nước mà có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp mà có xác nhận của Văn phòng).

hoan-thue-gia-tri-gia-tang-3

Bước 2: Nộp hồ sơ về đề nghị hoàn thuế GTGT

Văn phòng về đại diện nhà tài trợ dự án ODA thuộc diện mà được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT mà gửi Cục Thuế quản lý địa bàn nơi đặt văn phòng điều hành của dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào mà được hoàn trong thời gian thực hiện dự án.

Trường hợp 3: Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam mà sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ mà không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam nhằm để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.

Bước 1: Chuẩn bị về hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng

– Giấy vè đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo như mẫu 01/ĐNHT.

– Bảng kê hóa đơn, chứng từ về hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT.

– Văn bản về phê duyệt các khoản viện trợ của cấp mà có thẩm quyền (bản chụp mà có xác nhận của người nộp thuế).

– Văn bản về xác nhận của Bộ Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài mà thuộc nguồn thu ngân sách trung ương) hoặc của Sở Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài mà thuộc nguồn thu ngân sách địa phương) về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị về khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý viện trợ.

Bước 2: Nộp hồ sơ về đề nghị hoàn thuế GTGT

Các tổ chức, cá nhân nêu trên mà thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ về đề nghị hoàn thuế GTGT vào bất kỳ thời điểm nào khi mà phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào được hoàn.

Trường hợp 4: Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng mà hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

Bước 1: Chuẩn bị về hồ sơ hoàn thuế GTGT

– Giấy đề nghị về hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT mà có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao.

– Bảng kê thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào mà dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-2/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng kê thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho viên chức ngoại giao tại Việt Nam theo như mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.

– Bản gốc kèm theo 02 của bản chụp hóa đơn giá trị gia tăng có đóng dấu của cơ quan đại diện. Cơ quan thuế nhằm sẽ trả lại các hóa đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi mà thực hiện hoàn thuế GTGT

Bước 2: Nộp hồ sơ về đề nghị hoàn thuế GTGT và thủ tục giải quyết hồ sơ

Các Cơ quan đại diện mà thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT, trong vòng 10 ngày đầu của tháng đầu quý, lập hồ sơ về đề nghị hoàn thuế của quý trước và gửi hồ sơ cho Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao nhằm để xác nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT.

Trong vòng 15 ngày làm việc tính kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Lễ tân nhà nước có trách nhiệm xem xét hồ sơ và xác nhận về đối tượng, danh mục và số lượng hàng hoá, dịch vụ được hoàn thuế GTGT. Sau khi mà Cục Lễ tân nhà nước đã có xác nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT, Cục Lễ tân nhà nước chuyển hồ sơ cho Cục Thuế của các tỉnh, thành phố giải quyết.

Đối với trường hợp mà không thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT hoặc hồ sơ hoàn thuế gGTGT được lập không đầy đủ, Cục Lễ tân nhà nước mà gửi trả hồ sơ hoàn thuế cho đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ về ngoại giao trong vòng 05 ngày tính kể từ ngày nhận hồ sơ.

>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm

Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng đài pháp luật về các nội dung mà liên quan đến hoàn thuế giá trị gia tăng.Trường hợp quý bạn cần những hỗ trợ cụ thể hay những giải đáp hợp lý, cụ thể hơn thì quý bạn đọc có thể liên hệ qua số điện thoại hotline 1900.6174 thì sẽ được chúng tôi hỗ trợ tư vấn cho quý bạn đọc nhé..

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174