Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu được áp dụng với đối tượng nào?

Hoàn thuế GTGT hàng xuất nhập khẩu được áp dụng với đối tượng nào? Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở kinh doanh tham gia vào hoạt động xuất khẩu, hệ thống thuế GTGT đối với hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu đã được điều chỉnh và đi sâu hơn để đảm bảo tính minh bạch và công bằng. Một phần quan trọng của quy trình này là việc hoàn thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho doanh nghiệp và tạo động lực để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. 

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chi tiết về quá trình hoàn thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, các yêu cầu và giấy tờ liên quan, cũng như tầm quan trọng của quy trình này đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp xuất khẩu trong bài viết dưới đây. Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu? Gọi ngay 1900.6174

Đối tượng được hoàn thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu

 

Theo quy định tại Điều 18 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, có một số trường hợp đối tượng được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu như sau:

  1. Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu: Đây là tình huống khi một cơ sở kinh doanh có hàng hóa được ủy thác xuất khẩu bởi một đơn vị khác hoặc tổ chức nước ngoài.
  2. Đối với gia công chuyển tiếp: Trong trường hợp này, một cơ sở ký kết hợp đồng gia công xuất khẩu với một đối tác nước ngoài. Cơ sở này thường thực hiện các bước gia công trước khi hàng hóa chuyển tới đối tác nước ngoài.
  3. Đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài: Điều này áp dụng cho các doanh nghiệp có hàng hóa và vật tư xuất khẩu nhằm thực hiện các dự án xây dựng tại quốc gia khác.
  4. Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ: Cơ sở kinh doanh trong trường hợp này có hàng hóa được xuất khẩu ngay tại địa điểm của mình.

hoan-thue-gtgt-hang-xuat-khau

Với những quy định chi tiết như vậy, Thông tư 219/2013/TT-BTC đã tạo ra một khung pháp lý rõ ràng để xác định các trường hợp cụ thể mà đối tượng sẽ được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu, giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các giao dịch xuất khẩu và quản lý thuế hiệu quả.

>>> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư nhanh chóng – dễ dàng

Xác định số thuế được hoàn cho hàng xuất khẩu

 

Quy trình xác định số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu được mô tả cụ thể như sau:

Để tính số thuế GTGT đầu vào được hoàn, ta thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Tính số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng/quý. Điều này bằng cách trừ tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng/quý từ tổng thuế GTGT đầu ra của hàng hóa và dịch vụ bán trong nước.

Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng/quý = Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán trong nước – Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng/quý (bao gồm: thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu, phục vụ hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế trong tháng/quý và số thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ tháng/quý trước chuyển sang).

Bước 2: Tính số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu. Điều này được tính bằng cách áp dụng công thức:

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng/quý x Tổng doanh thu xuất khẩu trong tháng/quý x 100%.

Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu) trong tháng/quý.

Nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu đã tính phân bổ như trên chưa được khấu trừ và nhỏ hơn 300 triệu đồng, thì cơ sở kinh doanh sẽ không được xét hoàn thuế theo tháng/quý. Thay vào đó, số thuế này sẽ được kế chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo. Tuy nhiên, nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ và đạt từ 300 triệu đồng trở lên, thì cơ sở kinh doanh sẽ được hoàn thuế GTGT theo tháng/quý.

Như vậy, quy trình này tạo ra một cách rõ ràng và chi tiết để tính toán số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu, đồng thời định rõ ngưỡng giới hạn cho việc hoàn thuế dựa trên số tiền khấu trừ. Điều này giúp tối ưu hóa việc quản lý thuế và thực hiện các giao dịch xuất khẩu một cách hiệu quả.

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu? Gọi ngay 1900.6174

Trường hợp được hoàn thuế GTGT và số thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

 

Quy trình xác định số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu và các trường hợp được áp dụng được chi tiết hóa như sau:

Trường hợp được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

Theo Điểm b Khoản 12 Điều 1 của Thông tư 26/2015/TT-BTC, điều chỉnh Khoản 4 Điều 18 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, quy định về trường hợp được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu bao gồm:

  • Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) nếu có hàng hoá hoặc dịch vụ xuất khẩu và số thuế GTGT đầu vào của chúng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên, sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng hoặc quý.

Nếu trong tháng hoặc quý, số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đạt 300 triệu đồng, thì số thuế này sẽ được khấu trừ vào tháng hoặc quý tiếp theo.

Nếu cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá và dịch vụ bán trong nước, thì cơ sở kinh doanh sẽ được hoàn thuế GTGT cho hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào của chúng chưa được khấu trừ hết và đạt từ 300 triệu đồng trở lên.

chuyen-hoan-thue-gtgt-hang-xuat-khau

Số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu:

Số thuế GTGT đầu vào được xác định theo công thức sau:

Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng/quý = Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán trong nước – Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng/quý (bao gồm: thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu, phục vụ hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế trong tháng/quý và số thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ tháng/quý trước chuyển sang).

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng/quý x Tổng doanh thu xuất khẩu trong tháng/quý / Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu) trong tháng/quý x 100.

Nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu đã tính phân bổ như trên mà chưa được khấu trừ và nhỏ hơn 300 triệu đồng, thì cơ sở kinh doanh sẽ không được xét hoàn thuế trong tháng/quý hiện tại, mà số thuế này sẽ được kế chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo.

Tương tự, nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ và đạt từ 300 triệu đồng trở lên, thì cơ sở kinh doanh sẽ được hoàn thuế GTGT theo tháng/quý hiện tại.

Với việc chi tiết hóa quy trình tính toán và điều kiện hoàn thuế, quy định này giúp cung cấp sự minh bạch và rõ ràng cho cơ sở kinh doanh khi thực hiện hoạt động xuất khẩu và quản lý thuế GTGT một cách hiệu quả.

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Trường hợp được hoàn thuế GTGT và số thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu? Gọi ngay 1900.6174

Hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

 

Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu là một quy trình đòi hỏi sự minh bạch và thỏa đáng. Theo quy định của Điều 16 trong Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC), các giấy tờ sau cần thiết để nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu gồm:

  1. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (Mẫu số 01/HT): Đây là mẫu biểu mà doanh nghiệp sử dụng để yêu cầu hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước liên quan đến thuế GTGT.
  2. Hợp đồng ngoại thương: Hợp đồng này bao gồm:
    • Hợp đồng bán hàng hóa hoặc gia công hàng hóa (trong trường hợp gia công hàng hóa) hoặc cung ứng dịch vụ cho tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài.
    • Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu, cần có hợp đồng ủy thác xuất khẩu và biên bản thanh lý hợp đồng (nếu hợp đồng đã kết thúc) hoặc biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác xuất khẩu và bên nhận ủy thác xuất khẩu.
  3. Tờ khai hải quan đã thông quan (Mẫu số 01-2/HT): Đối với hàng hóa xuất khẩu đã hoàn tất thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan, kiểm tra và giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
    • Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu sản phẩm phần mềm dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ hoặc cơ sở dữ liệu đóng gói cứng để được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh phải tuân thủ thủ tục về tờ khai hải quan tương tự như đối với hàng hóa thông thường.
    • Các trường hợp không cần tờ khai hải quan bao gồm: cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan; cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất.
  4. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: Đây là chứng từ xác nhận việc thanh toán qua ngân hàng của bên nhập khẩu. Trong trường hợp thanh toán chậm trả, cơ sở kinh doanh cần có thỏa thuận ghi trong hợp đồng xuất khẩu. Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu, cần có chứng từ thanh toán qua ngân hàng của phía nước ngoài cho bên nhận ủy thác và bên nhận ủy thác phải thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng cho bên ủy thác. Trường hợp bên nước ngoài thanh toán trực tiếp cho bên ủy thác xuất khẩu, bên ủy thác phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng và việc thanh toán như trên phải được quy định trong hợp đồng.
  5. Hóa đơn thương mại: Đây là hóa đơn xác nhận giao dịch thương mại giữa cơ sở kinh doanh và đối tác xuất khẩu.

Với danh sách giấy tờ này, quy trình hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu sẽ trở nên cụ thể và rõ ràng hơn, giúp đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tối ưu hóa quản lý thuế.

hoan-thue-gtgt-hang-xuat-khau

>>> Xem thêm: Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH nhanh chóng – dễ dàng 

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng  1900.6174 được luật sư Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174