Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân thực hiện thế nào?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Nhiều người dân hiện nay vẫn chưa nắm rõ được hết về quy định liên quan đến hoàn thuế. Vậy để tìm hiểu cụ thể hơn về vấn đề hoàn thuế thu nhập của cá nhân, quý bạn đọc có thể theo dõi bài viết dưới đây của dịch vụ tư vấn pháp lý của Tổng đài pháp luật chúng tôi.

>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

 

Hiện nay chưa có một định nghĩa cụ thể nào chính thức nào về thuế thu nhập cá nhân . Tuy nhiên, ta có thể hiểu thuế Thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, thuế được tính căn cứ dựa trên thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập được tính miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân.

hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-2

Như vậy, căn cứ theo Luật thuế thu nhập cá nhân có quy định và các văn bản hướng dẫn ta có thể định nghĩa về hoàn thuế thu nhập của cá nhân như sau:

Hoàn thuế thu nhập của cá nhân là việc cá nhân nộp thuế sẽ được hoàn lại phần tiền sau khi đã nộp thuế thu nhập cá nhân thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo như quy định và có yêu cầu hoàn trả gửi cho cơ quan Thuế.

>> Hướng dẫn miễn phí hoàn thuế thu nhập của cá nhân là gì? Gọi ngay 1900.6174 để được giải đáp thắc mắc

Các trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân

 

theo Khoản 2 Điều 8 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có quy định cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

– Số tiền thuế mà đã nộp lớn hơn số thuế cần phải nộp;

– Cá nhân mà đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế mà chưa đến mức phải nộp thuế;

– Các trường hợp khác theo như quyết định của cơ quan nhà nước mà có thẩm quyền.”.

Theo đó, các trường hoàn mà được hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm: Số tiền đã nộp thuế lớn hơn số tiền phải nộp; Đã nộp thuế nhưng mà có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; trường hợp khác theo như quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

>>Xem thêm: Thuế thu nhập cá nhân là gì? Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân

 

– Để mà được hoàn thuế thu nhập của cá nhân thì sẽ cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm mà nộp hồ sơ quyết toán thuế.

– Thuộc một trong các trường hợp mà được hoàn thuế nêu tại mục 2 bài viết này.

– Có đề nghị hoàn thuế mà gửi cho cơ quan thuế theo đúng quy định và sẽ được chấp nhận.

Cụ thể, theo khoản 2, 3 Điều 28 của Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về hoàn thuế như sau:

Đối với cá nhân mà đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân mà trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi mà bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì sẽ được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu như có đề nghị hoàn trả.

Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế sẽ có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.”.

Quy định này nhằm khẳng định rõ, chỉ hoàn thuế nếu như có đề nghị hoàn trả, cơ quan thuế không chủ động hoàn cho người nộp thuế; trường hợp mà không đề nghị hoàn thuế thì sẽ được bù trừ vào kỳ sau.

>>Gọi ngay 1900.6174 để được giải đáp về điều kiện để được hoàn thuế thu nhập của cá nhân

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân thực hiện thế nào?

 

Căn cứ theo Quyết đinh 1462/QĐ-BTC, thủ tục hoàn thuế thu nhập của cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập mà từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân mà có ủy quyền quyết toán thuế như sau:

*Vè Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân mà trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có ủy quyền sau khi bù trừ vào số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu như đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập mà chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế.

hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-3

Bước 2: Trường hợp mà hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ mà được gửi qua đường bưu chính: Cơ quan thuế mà thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ mà được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ (và trả kết quả nếu như có kết quả) thông qua hệ thống về xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

*Về Cách thức nộp hồ sơ

– Nộp trực tiếp tại trụ sở của cơ quan thuế; hoặc

– Qua hệ thống của bưu chính; hoặc

– Qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước mà có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN).

*Hồ sơ bao gồm:

– Văn bản về đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa mẫu số 01/DNXLNT theo Phụ lục II – Mẫu biểu về hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư của số 80/2021/TT-BTC;

– Văn bản về ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không mà trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế,ngoại trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

– Bảng kê chứng từ về nộp thuế mẫu số 02-1/HT theo Phụ lục II – Mẫu biểu hồ sơ về khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

*Về Thời hạn giải quyết

– Đối với hồ sơ mà thuộc diện hoàn thuế trước: Chậm nhất 06 ngày làm việc tính kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết về hồ sơ hoàn thuế.

– Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra mà trước hoàn thuế: Chậm nhất là 40 ngày tính kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo mà bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

>>Xem thêm: Điều kiện miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2023 là gì?

Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân

 

Cách tính số thuế mà được hoàn là việc khá quan trọng đối với người nộp thuế nhưng mà cũng không kém phần phức tạp. Tùy thuộc vào trường hợp được hoàn thuế thu nhập của  cá nhân khác nhau mà có cách tính để biết mình được hoàn thuế hay không và nếu như được thì số thuế mà được hoàn là bao nhiêu khác nhau.

Trường hợp 1: Tính hoàn thuế nhằm để biết số thuế nộp thừa

Nếu như thuộc trường hợp này thì người nộp thuế cần phải biết số thuế mình đã tạm nộp là bao nhiêu và tính chính xác số thuế cần phải nộp để biết chênh lệch (số thuế nộp thừa).

hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-4

Trường hợp 2: Tính hoàn thuế khi mà thuộc trường hợp chưa đến mức phải nộp

Trường hợp này xảy ra khi mà đi làm đủ 12 tháng trong năm nếu như thu nhập từ tiền lương, tiền công giữa các tháng là khác nhau (tháng cao thì tạm nộp thuế) hoặc trường hợp mà lương cao hơn mức giảm trừ gia cảnh nhưng mà làm không đủ 12 tháng.

Người nộp thuế khi mà thuộc trường hợp này chỉ cần tính thu nhập tính thuế của mình đã đến mức cần phải nộp thuế hay chưa. Để tính được thì chủ yếu căn cứ vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh (bao gồm giảm trừ cho bản thân và giảm trừ cho người phụ thuộc).

Nếu như thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm (trừ thu nhập được miễn thuế) mà từ 132 triệu đồng trở xuống thì sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân; trường hợp mà có người phụ thuộc thì mỗi người thì sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.

>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm

Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng đài pháp luật về các nội dung mà liên quan đến hoàn thuế thu nhập của cá nhân.Trường hợp quý bạn cần những hỗ trợ cụ thể hay những giải đáp hợp lý, cụ thể hơn thì quý bạn đọc có thể liên hệ qua số điện thoại hotline 1900.6174 thì sẽ được chúng tôi hỗ trợ tư vấn cho quý bạn đọc nhé..

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174