Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt nhanh chóng

Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) vẫn là vấn đề quang trọng mà nhiều người dân còn chưa nắm rõ. Vậy để tìm hiểu cụ thể hơn về vấn đề này, quý bạn đọc có thể theo dõi bài viết dưới đây của dịch vụ tư vấn pháp lý của Tổng đài Pháp Luật chúng tôi. Mọi thông tin xin liên hệ qua số hotline: 1900.6174.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về hoàn thuế. Gọi ngay 1900.6174

Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

 

Khái niệm: Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt là trường hợp mà người nộp thuế được hoàn lại khoản thuế đã nộp khi mà đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo như quy định của pháp luật.

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí về hoàn thuế tiêu thụ. Gọi ngay 1900.6174

Các trường hợp hoàn thuế TTĐB

 

Người nộp thuế TTĐB mà được hoàn thuế đã nộp trong những trường hợp sau:

– Hàng mà tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;

– Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu mà để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;

– Quyết toán thuế khi mà sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;

– Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo như quy định của pháp luật và trường hợp mà hoàn thuế TTĐB theo như điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

hoan-thue-tieu-thu-dac-biet

>>>  Xem thêm: Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân thực hiện thế nào?

Hồ sơ hoàn thuế TTĐB bao gồm những gì?

 

Tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định 14/2019/NĐ-CP có quy định về thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền về giải quyết hoàn thuế TTĐB thì thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền về giải quyết hoàn thuế TTĐB đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu quy định tại khoản 1 của Điều này thì được thực hiện như quy định về hoàn thuế nhập khẩu tại Điều 34 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP (nếu có).

* Dẫn chiếu, khoản 2 Điều 34 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) có quy định về hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất như sau:

Hồ sơ về hoàn thuế, gồm:

+ Công văn về yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu mà gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin theo tại Mẫu số 01 Phụ lục VII.a hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo như Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: gồm 01 bản chính.

+ Hóa đơn về giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo như quy định của pháp luật về hóa đơn hoặc hóa đơn thương mại: gồm 01 bản chụp.

+ Chứng từ về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mà đã thanh toán: 01 bản chụp

+ Hợp đồng về xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mà mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): gồm 01 bản chụp;

+ Văn bản về thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp mà xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 của Điều này: 01 bản chụp;

+ Văn bản về thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc mà không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 1 của Điều này: 01 bản chụp;

+ Văn bản xác nhận của doanh nghiệp về cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu mà đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu mà quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: gồm 01 bản chính.

* Căn cứ khoản 5 Điều 36 của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) có quy định về hồ sơ về hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng mà đã xuất khẩu sản phẩm như sau:

Hồ sơ về hoàn thuế, gồm:

+ Công văn về yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo như  các tiêu chí thông tin tại như Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo như Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: gồm 01 bản chính.

+ Chứng từ về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: gồm 01 bản chụp ;

+ Hợp đồng về xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo như hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với các trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: gồm 01 bản chụp; Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan hàng xuất khẩu về các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.

+ Báo cáo về tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (theo như Mẫu số 10 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định). Số tiền thuế về nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện được hoàn thuế phải tương ứng với lượng, chủng loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế mà được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế mà đã xuất khẩu;

+ Hợp đồng về gia công ký với khách hàng nước ngoài (đối với trường hợp về nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện mà để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo như hợp đồng gia công với nước ngoài): gồm nộp 01 bản chụp;

+ Tài liệu chứng minh về có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền về sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu mà để sản xuất hàng hóa: 01 bản chụp;

Như vậy, hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt mà bao gồm: công văn về yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; chứng từ về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; hợp đồng về xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng; một số giấy tờ mà có liên quan trong trường hợp về hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu mà phải tái xuất và hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng mà đã xuất khẩu sản phẩm.

hoan-thue-tieu-thu-dac-biet-0

>>> Xem thêm: Khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2023

Những lưu ý để được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt

 

Để có thể hoàn thuế TTĐB mà đã nộp, thì người có nghĩa vụ nộp thuế và khai thuế cần phải lưu ý những điều sau:

Trường hợp mà hoàn thuế đối với các loại hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và các loại hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu sẽ chỉ áp dụng và thực hiện đối với các loại hàng hóa nhập khẩu, có giấy phép, trình tự giải quyết hoàn thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu mà được thực hiện theo như quy định của pháp luật.

Không giải quyết các trường hợp khác không thuộc trường hợp dưới đây khi mà có thông báo mới được ban hành:

– Thực hiện về hoàn thuế TTĐB theo cơ quan có thẩm quyền mà thuộc quy định của pháp luật.

– Thực hiện về hoàn thuế TTĐB theo như điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nước thành viên.

– Được phép hoàn thuế đối với trường hợp mà số thuế tiêu thụ đặc biệt mà đã nộp lớn hơn số thuế tiêu thụ đặc biệt mà pháp luật quy định.

Những trường hợp mà thuộc đối tượng được hoàn thuế TTĐB thì cần chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật.

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí về hoàn thuế thu nhập. Gọi ngay: 1900.6174 

 Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng đài pháp luật về các nội dung mà liên quan đến hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt. Trường hợp quý bạn cần những hỗ trợ cụ thể hay những giải đáp hợp lý, cụ thể hơn thì quý bạn đọc có thể liên hệ qua số điện thoại hotline 1900.6174  thì sẽ được chúng tôi hỗ trợ  tư vấn cho quý bạn đọc nhé.

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174