Hợp đồng cho ở nhờ có cần công chứng không theo luật công chứng 2014

Hợp đồng cho ở nhờ có cần công chứng không? Khi đến bất kì một địa phương nào khác vì lý do nhất định (như đi học, đi làm,…), chúng ta thường sẽ có nhu cầu lưu trú lại tại đó. Hoạt động lưu trú tại các địa phương thường sẽ được thể hiện thông qua hình thức chủ yếu nhất là mua nhà và thuê nhà. Những hình thức này thì thường sẽ mất một khoản chi phí nhất định cho việc sinh hoạt. Để tiết kiệm chi phí, thì nhiều người đã xin ở nhờ nhà người khác.

Có một số người sẽ có người thân, người quen, bạn bè tại địa phương nào đó và chúng ta có thể tự thỏa thuận được với họ về vấn đề ở nhờ trong một khoản thời gian nhất định. Vậy cụ thể pháp luật quy định như thế vấn đề cho ở nhờ? Hợp đồng cho ở nhờ có bắt buộc công chứng hay chứng thực không? Thủ tục thực hiện việc công chứng hợp đồng cho ở nhờ nhà ở? v.v…

Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc vừa nêu trên. Để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình từ phía chúng tôi về các vấn đề pháp luật, vui lòng gọi số hotline sau đây của Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174.

>>>Hợp đồng cho ở nhờ có cần công chứng không? Liên hệ ngay 1900.6174

 

hop-dong-cho-o-nho-co-can-cong-chung

Anh Huy ở Đà Nẵng đặt câu hỏi như sau:

“Xin chào luật sư!

Tôi nghe nói hợp đồng cho ở nhờ thì không cần phải công chứng. Và tôi cũng nghe từ một nguồn thông tin khác thì hợp đồng này cần phải công chứng. Tôi không biết thông tin nào mới chính xác. Nên tôi muốn nhờ luật tư vấn giúp tôi cụ thể hợp động thuê cho ở nhờ thì có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hay không. Tôi xin cảm ơn luật sư!”

 

Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 đã nhận được câu hỏi từ bạn. Sau khi tìm hiểu các thông tin pháp luật về loại hợp đồng nêu trên chúng tôi xin đưa ra lời giải đáp cho sự thắc mắc của bạn như sau.

 

Hợp đồng cho ở nhờ là gì?

 

Nhà ở tiếp cận dưới góc độ của khoa học pháp lý được hiểu là đối tượng điều chỉnh của nhiều ngành luật và mỗi ngành luật thì lại có nhiều cách hiểu từ những khía cạnh khác nhau:

– Theo như quy định của pháp luật về dân sự thì nhà ở là một loại tài sản bất động sản, là đối tượng của một số giao dịch dân sự như giao dịch về mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, cho thuê nhà ở, thế chấp nhà ở…

– Theo như pháp luật về xây dựng thì nhà ở được hiểu là một loại công trình xây dựng, là sản phẩm được tạo thành bởi chính sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào các công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, được xây dựng theo như thiết kế. (Khái niệm được xây dựng dựa trên các khái niệm về công trình xây dựng).

– Theo như quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Luật Nhà ở năm 2014 thì nhà ở là công trình xây dựng với các mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

Ở nhờ chính là một trong các hình thức biểu hiện quyền có chỗ ở của hộ gia đình, cá nhân. Cho ở nhờ nhà ở là một trong các giao dịch nhà ở được quy định cụ thể tại Điều 117 của Luật Nhà ở và hợp đồng cho ở nhờ nhà ở chính là văn bản thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập quan hệ cho ở nhà ở, trong đó một bên có nhà ở cho ở nhờ, còn một bên có nhu cầu sử dụng nhà ở để ở và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt.

Hợp đồng cho ở nhờ nhà ở cần phải đảm bảo các nội dung cơ bản như sau: Họ và tên cá nhân của các bên; mô tả các đặc điểm của nhà ở, đặc điểm của các thửa đất ở gắn với nhà ở đó; thời gian giao nhận nhà ở; thời hạn cho ở nhờ; quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan; cam kết của các bên; các thỏa thuận khác; Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên (căn cứ theo quy định tại Điều 121 của Luật Nhà ở).

Hợp đồng cho ở nhờ nhà ở được xác lập và xác định tư cách của hai bên đó là bên cho ở nhờ nhà ở và bên ở nhờ nhà ở.

>>>Hợp đồng cho ở nhờ là gì? Liên hệ ngay 1900.6174

 

Hợp đồng cho ở nhờ có cần công chứng hay chứng thực không?

 

Hợp đồng cho ở nhờ hay theo như quy định pháp luật chính là hợp đồng mượn tài sản. Theo như quy định pháp luật tại Điều 494 của Bộ luật dân sự 2015 về hợp đồng mượn tài sản thì có thể hiểu Hợp đồng mượn nhà ở hay hợp đồng cho ở nhờ chính là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó thì bên cho mượn nhà/bên cho ở nhờ sẽ cho bên mượn nhà/bên ở nhờ mượn để sử dụng căn nhà trong một thời hạn nhất định mà không cần phải thanh toán tiền ở. Bên mượn nhà/bên ở nhờ phải trả lại nhà ở sau khi hết thời hạn mà hai bên đã thỏa thuận.

Pháp luật hiện nay không có quy định cụ thể nào về hình thức của giao dịch cho ở nhờ nên không cần bắt buộc phải lập thành văn bản, công chứng chứng thực mà các bên có thể thỏa thuận dưới dạng lời nói, hành vi cụ thể… Tuy nhiên, hoạt động này cũng rất dễ dẫn đến các tranh chấp vì dựa trên sự tin tưởng không có văn bản nên khi tranh chấp xảy ra rất khó để có thể chứng minh thiệt hại xảy ra do các bên vi phạm thực hiện hành vi. Lúc xảy ra tranh chấp mới thấy sự quan trọng của hoạt động công chứng Hợp đồng cho ở nhờ. Vì vậy để bảo đảm được sự an toàn pháp lý cho mình các bên nên tiến hành lập Hợp đồng cho ở nhờ và công chứng rõ ràng để khi có xảy ra các tranh chấp sẽ đỡ mất thời gian và công sức để giải quyết các vấn đề hơn.

Việc thực hiện công chứng hợp đồng cho ở nhờ sẽ được thực hiện tại các Văn phòng công chứng/Phòng công chứng theo như quy định pháp luật. Căn cứ theo quy định tại Điều 42 của Luật công chứng 2014 thì hợp đồng cho ở nhờ được thực hiện bởi công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở. Vì đây chính là giao dịch liên quan đến bất động sản nên khi tiến hành việc công chứng cần lựa chọn tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn các tỉnh, thành phố nơi có nhà cho ở nhờ.

>>>Hợp đồng cho ở nhờ có bắt buộc công chứng hay chứng thực không?  Liên hệ ngay 1900.6174

hop-dong-cho-o-nho-co-can-cong-chung

Mẫu hợp đồng cho ở nhờ dùng đăng ký tạm trú, nhập hộ khẩu

 

Mẫu số 01:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG

CHO Ở NHỜ NHÀ

 

    Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 20…

    Chúng tôi gồm có:

    Bên cho ở nhờ nhà: (Gọi tắt là bên A):

+ Họ và tên:………………………………………………….. SN: ………………………

Có hộ khẩu thường trú tại:…………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

Là chủ hộ (hoặc chủ nhà):…………………………………………………………………

    Bên mượn ở nhờ nhà : (Gọi tắt là bên B) :

+ Họ và tên :…………………………………….. SN :…… CMND :…………………

Có hộ khẩu thường trú tại :………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

Hiện nay đang ở tại :………………………………………………………………………..

Hai bên tự nguyện thỏa thuận và thống nhất như sau :

Bên A đồng ý cho bên B được ở nhờ nhà.

Tại :…………………………………………………………………………………………….

Quận : …………………………………………………… Từ ngày :……………………….

Bên B gồm có : ………… nhân khẩu được ở nhờ : ………… m2  nhà.

Bên B chỉ được quyền ở và nhập hộ khẩu vào địa chỉ nhà bên A, bên B không được tranh chấp nhà, yêu cầu gì về tài sản của bên A.

Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau và mỗi bên giữ 01 bản.

 

BÊN Ở NHỜ NHÀ (BÊN B)                    BÊN CHO Ở NHỜ NHÀ (BÊN A)

     (ký, ghi rõ họ tên)                                         (ký, ghi rõ họ tên)              

>>>Xem thêm: Điều 385 bộ luật dân sự 2015 quy định như thế nào về hợp đồng dân sự?                                                                                                     

Mẫu số 02: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHO Ở NHỜ

 

         Hôm nay, ngày  [..] tháng [..] năm [..], tại địa chỉ: [..], chúng tôi gồm: 

BÊN CHO Ở NHỜ:

Ông/Bà [..], sinh năm [..], mang CCCD/CMND/Hộ chiếu/CMSQ số [..] do [..] cấp ngày [..] tháng [..] năm [..]; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: [..]

Ông/Bà [..], sinh năm [..], mang CCCD/CMND/Hộ chiếu/CMSQ số [..] do [..] cấp ngày [..] tháng [..] năm [..]; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: [..]

            (Dưới đây, Bên cho ở nhờ được gọi tắt là “Bên A”)

BÊN Ở NHỜ:

Ông/Bà [..], sinh năm [..], mang CCCD/CMND/Hộ chiếu/CMSQ số [..] do [..] cấp ngày [..] tháng [..] năm [..]; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: [..]

Ông/Bà [..], sinh năm [..], mang CCCD/CMND/Hộ chiếu/CMSQ số [..] do [..] cấp ngày [..] tháng [..] năm [..]; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: [..]

     (Dưới đây, Bên ở nhờ được gọi tắt là “Bên B”)

Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này theo các Điều, Khoản thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: NHÀ CHO Ở NHỜ

Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở tại địa chỉ: [..] – theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: [..], Số QĐ cấp: [..]; MS: [..] do UBND [..] cấp ngày [..], đứng tên [..], thông tin chi tiết về nhà ở được thể hiện trong giấy chứng nhận nêu trên.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CHO Ở NHỜ

Thời hạn ở nhờ là [..] năm kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết.

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH CHO Ở NHỜ

Để ở và nhập hộ khẩu thường trú vào địa chỉ của ngôi nhà nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 4:  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1.    Quyền của Bên A

4.1.1.   Đòi lại ngôi nhà ngay sau khi hết thời hạn ở nhờ. Nếu Bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng ngôi nhà thì được đòi lại nhà đó mặc dù Bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý là 30 ngày;

4.1.2.   Đòi lại nhà khi Bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

4.1.3.   Đòi bồi thường thiệt hại đối với ngôi nhà do Bên B gây ra.

4.2.    Nghĩa vụ của Bên A

4.2.1.   Cung cấp thông tin cần thiết về ngôi nhà và khuyết tật của nhà ở, đất ở (nếu có);

4.2.2.   Thanh toán cho Bên B chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị của ngôi nhà (nếu có);

4.2.3.   Bồi thường thiệt hại cho Bên B, nếu biết ngôi nhà có khuyết tật mà không báo cho Bên B biết dẫn đến gây thiệt hại cho Bên B, trừ những khuyết tật mà Bên B biết hoặc phải biết.

ĐIỀU 5:  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1.    Quyền của Bên B

Được sử dụng ngôi nhà theo đúng công dụng của nhà và đúng mục đích đã thỏa thuận;

5.2.    Nghĩa vụ của Bên B

5.2.1.   Giữ gìn, bảo quản ngôi nhà, không được tự ý thay đổi tình trạng của ngôi nhà nếu không có sự chấp thuận của bên A; nếu ngôi nhà hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;

5.2.2.   Được đầu tư để làm tăng giá trị của ngôi nhà.

5.2.3.   Ngừng và khắc phục việc khai thác, sử dụng ngôi nhà nếu việc khai thác sử dụng ngôi nhà có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.

5.2.4.   Bồi thường thiệt hại nếu làm hư hỏng ngôi nhà.

5.2.5.   Không được cho người khác thuê, mượn lại nếu không có sự đồng ý của bên A.

5.2.6.   Sử dụng ngôi nhà đúng mục đích và trả lại tài sản đúng thời hạn.

ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

6.1.    Bên A cam đoan:

6.1.1.   Những thông tin về nhân thân, về ngôi nhà đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

6.1.2.   Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

6.1.3.   Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

6.2.    Bên A cam đoan:

6.2.1.   Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

6.2.2.   Đã xem xét kỹ, biết rõ về ngôi nhà;

6.2.3.   Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

6.2.4.   Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì Hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong Hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

8.1.    Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi Hai bên ký kết theo quy định của pháp luật. Những nội dung thỏa thuận không được ghi nhận trong Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

8.2.    Hai bên đã đọc nguyên văn bản hợp đồng này, đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này có [..] ([..]) tờ, [..] ([..]) trang, được lập thành 02 (hai) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hai bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng./.  

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 >>>Mẫu hợp đồng cho ở nhờ dùng đăng ký tạm trú, nhập hộ khẩu, Liên hệ ngay 1900.6174

hop-dong-cho-o-nho-co-can-cong-chung

 Thủ tục công chứng hợp đồng cho ở nhờ nhà ở

 

Trình tự thủ tục để tiến hành công chứng hợp đồng hợp đồng cho ở nhờ sẽ được tiến hành các bước cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Các bên yêu cầu công chứng tiến hành chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo như giấy tờ hướng dẫn ở mục trên và nộp hồ sơ tại các tổ chức có thẩm quyền công chứng theo như quy định của pháp luật.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Công chứng viên cần tiến hành kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ các bên yêu cầu công chứng đã nộp. Sau khi đã kiểm tra hồ sơ và nhận thấy hồ sơ đã đầy đủ, phù hợp với các  quy định của pháp luật thì thụ lý yêu cầu công chứng và ghi vào sổ công chứng.

Bước 3: Soạn thảo hợp đồng cho ở nhờ

Trường hợp những người yêu cầu công chứng đã chuẩn bị dự thảo hợp đồng thì công chứng viên sẽ kiểm tra nội dung và hình thức của văn bản. Trường hợp trong dự thảo của hợp đồng có các điều khoản vi phạm pháp luật, trái với đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp với các quy định của pháp luật, Công chứng viên cần phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu như người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì các Công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo như đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm quy định của pháp luật, không trái với đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng.

Bước 4: Ký tên

Các bên yêu cầu công chứng tự đọc lại các dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho các bên cùng nghe theo như đề nghị của các bên yêu cầu công chứng.

Các bên yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký xác nhận vào từng trang của văn bản đó. Công chứng viên sẽ yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ hồ sơ đã nêu ở mục trên để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký tên cụ thể vào từng trang của hợp đồng theo như quy định của pháp luật.

Bước 5: Nộp phí và nhận kết quả

Nộp phí theo như quy định cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền công chứng và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nhận kết quả là hợp đồng cho ở nhờ đã được công chứng theo như giấy hẹn.

>>> Thủ tục công chứng hợp đồng cho ở nhờ nhà ở như thế nào? Liên hệ ngay 1900.6174

 

Hồ sơ thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng cho ở nhờ nhà ở:

 

Căn cứ theo như quy định tại Điều 40, Điều 41 của Luật công chứng 2014 thì các bên công chứng hợp đồng cho ở nhờ cần chuẩn bị các loại giấy tờ như sau:

– Phiếu yêu cầu công chứng (theo như mẫu có sẵn của tổ chức hành nghề công chứng);

– Dự thảo Hợp đồng cho ở nhờ (có thể tự soạn hoặc cũng có thể đến tổ chức hành nghề công chứng để được hướng dẫn);

– Bản chính giấy tờ tùy thân của những người yêu cầu công chứng: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn và giá trị sử dụng hoặc các giấy tờ khác của các bên có yêu cầu công chứng hợp đồng cho ở nhờ;

– Bản chính của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của các bên (giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân);

– Sổ hộ khẩu của các bên;

– Bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với các tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để tiến hành các giao dịch cho ở nhờ. Ví dụ: Sổ đỏ.

>>>Hồ sơ thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng cho ở nhờ nhà ở gồm những gi?Liên hệ ngay 1900.6174

 

 Mức phí công chứng hợp đồng cho ở nhờ nhà ở

 

Căn cứ theo như quy định điểm b Khoản 2 Điều 4 của Thông tư 257/2016/TT-BTc thì cần phải căn cứ vào giá trị của hợp đồng thuê nhà ở để xác định mức phí công chức theo các mốc giá trị dưới đây mà mức phí công chứng hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, cụ thể như sau: 

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) sẽ là dưới 50 triệu đồng: Mức thu là 40.000VNĐ;

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) từ 50.000.000 VNĐ cho đến 100.000.000 VNĐ: Mức thu là 80.000VNĐ;

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) từ trên 100.000.000 VNĐ cho đến dưới 1 tỷ đồng: Mức thu 0,08% giá trị tài sản hoặc các giá trị hợp đồng, giao dịch;

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) từ trên 01 tỷ đồng cho đến 03 tỷ đồng: Mức thu 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc của giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng;

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) từ trên 03 tỷ đồng cho đến 05 tỷ đồng: Mức thu sẽ là 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng;

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) từ trên 05 tỷ đồng cho đến 10 tỷ đồng: Mức thu 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc của giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng;

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) từ trên trên 10 tỷ đồng thì mức thu sẽ là 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa sẽ là 8 triệu đồng/trường hợp);

>>> Mức phí công chứng hợp đồng cho ở nhờ nhà ở,  Liên hệ ngay 1900.6174

 

Cơ quan nào giải quyết tranh chấp đòi lại nhà cho ở nhờ?

 

Để giải quyết các tranh chấp đòi lại nhà cho ở nhờ, cho mượn thì các bên có thể gửi yêu cầu ra các Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền đối với từng loại nhà cho ở nhờ, cho mượn trong các trường hợp cần xác định ai là chủ sở hữu, đối với các tranh chấp liên quan đến nhà đất.

>>>Cơ quan nào giải quyết tranh chấp đòi lại nhà cho ở nhờ? Liên hệ ngay 1900.6174

Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về “Hợp đồng cho ở nhờ có cần công chứng” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định của pháp luật về hợp đồng cho ở nhờ có bắt buộc công chứng hay chứng thực không? Thủ tục thực hiện việc công chứng hợp đồng cho ở nhờ nhà ở? v.v…

Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline sau đây 1900.6174 của Tổng Đài Pháp Luật để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.

Liên hệ với chúng tôi

 

Dịch vụ Luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174