Hợp đồng đặt cọc mua nhà là minh chứng có hiệu lực pháp luật cho việc đặt cọc mua nhà được thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. Khi quyết định mua một căn hộ chung cư, việc đặt cọc là một trong những bước đầu tiên và quan trọng nhất của quá trình giao dịch. Đặt cọc mua nhà chung cư đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng và tinh thần trách nhiệm từ cả bên mua và bên bán. Để đảm bảo tính pháp lý và tài chính của giao dịch, các bên cần tuân thủ các quy định và thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan đến đặt cọc.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hợp đồng, quá trình đặt cọc mua nhà chung cư và những điều cần lưu ý trong quá trình này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí
>>>Luật sư tư vấn miễn phí các quy định liên quan đến hợp đồng đặt cọc mua nhà. Gọi ngay: 1900.6174
Đặt cọc là gì?
Đặt cọc mua nhà là một hình thức cam kết tài chính giữa người mua và người bán trong quá trình mua bán căn nhà. Điều này có nghĩa là người mua sẽ trả một khoản tiền trước cho người bán để bảo đảm rằng họ sẽ mua căn nhà đó. Khoản tiền này sẽ được tính vào tổng giá trị của căn nhà và được trả trước khi ký kết hợp đồng mua bán.
Theo khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, “Đặt cọc là việc người mua hoặc người thuê trả cho người bán hoặc người cho thuê một số tiền hoặc một tài sản khác như cam kết của mình để bảo đảm cho việc ký kết hợp đồng hoặc thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng trong tương lai.”
Việc đặt cọc mua nhà là một phần quan trọng của quá trình mua bán căn nhà và giúp bảo đảm tính pháp lý và tài chính của giao dịch. Nếu việc mua bán không thành công do lỗi của người bán hoặc vấn đề pháp lý, số tiền đặt cọc sẽ được hoàn trả lại cho người mua. Tuy nhiên, nếu người mua từ chối mua căn nhà sau khi đã đặt cọc, số tiền đặt cọc có thể không được hoàn trả hoặc bị mất một phần tùy theo quy định của hợp đồng mua bán.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí đặt cọc khi mua nhà là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Có nên đặt cọc mua nhà chung cư?
Việc đặt cọc mua nhà chung cư là một bước quan trọng trong quá trình giao dịch mua bán bất động sản. Tuy nhiên, việc đặt cọc có thể mang đến những rủi ro nếu các bên không tuân thủ đầy đủ các quy định và thủ tục pháp lý. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem có nên đặt cọc mua nhà chung cư và những điều cần lưu ý khi tiến hành đặt cọc.
1. Lợi ích của việc đặt cọc mua nhà chung cư
Việc đặt cọc mua nhà chung cư có thể mang lại nhiều lợi ích cho các bên tham gia giao dịch. Đối với bên mua, đặt cọc giúp bảo đảm tính chất cam kết của mình và tạo sự tin tưởng với bên bán. Đối với bên bán, đặt cọc giúp đảm bảo tính chất cam kết của bên mua và đảm bảo tính pháp lý của giao dịch. Ngoài ra, việc đặt cọc còn giúp các bên có thể thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến giao dịch một cách thuận tiện và nhanh chóng.
2. Những điều cần lưu ý khi đặt cọc mua nhà chung cư
Tuy nhiên, việc đặt cọc cũng có thể mang đến những rủi ro nếu các bên không tuân thủ đầy đủ các quy định và thủ tục pháp lý. Để đảm bảo tính pháp lý và tài chính của giao dịch, các bên cần lưu ý những điểm sau:
– Kiểm tra kỹ về tài sản: Các bên cần tìm hiểu kỹ về tài sản đang được mua bán, bao gồm vị trí, diện tích, giá trị thực của tài sản, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
– Kiểm tra hồ sơ pháp lý: Các bên cần kiểm tra kỹ hồ sơ pháp lý của tài sản, bao gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
– Thỏa thuận về mức đặt cọc: Mức đặt cọc khi mua nhà chung cư có thể thỏa thuận giữa các bên, tuy nhiên, cần phải đảm bảo tính hợp lý và không vi phạm pháp luật.
– Lập hợp đồng đặt cọc mua nhà: Việc lập hợp đồng đặt cọc là rất quan trọng để đảm bảo tính pháp lý của giao dịch. Hợp đồng đặt cọc phải ghi rõ các thông tin về tài sản, mức đặt cọc, thời hạn và điều kiện hoàn trả tài sản đặt cọc, nếu có.
– Đảm bảo tính chất cam kết của các bên: Việc đặt cọc mua nhà chung cư là một cam kết của các bên. Do đó, cần đảm bảo tính chất cam kết của mình để tránh những rủi ro pháp lý và tài chính.
– Thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý: Các bên cần thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý liên quan đến đặt cọc, bao gồm việc đăng ký đặt cọc với cơ quan có thẩm quyền và tạo điều kiện cho bên mua kiểm tra tài sản trước khi đặt cọc.
– Đảm bảo an toàn tài sản: Khi đặt cọc, các bên cần đảm bảo an toàn tài sản, bao gồm việc lưu trữ hồ sơ pháp lý và tiền đặt cọc tại nơi an toàn và đảm bảo tính bảo mật.
– Xem xét kỹ trước khi đặt cọc: Trước khi đặt cọc, các bên nên xem xét kỹ về tài sản và các điều kiện giao dịch để tránh các rủi ro pháp lý và tài chính.
Tóm lại, việc đặt cọc mua nhà chung cư mang đến nhiều lợi ích cho các bên tham gia giao dịch. Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý và tài chính của giao dịch, các bên cần tuân thủ đầy đủ các quy định và thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý liên quan đến đặt cọc. Ngoài ra, các bên cần đảm bảo tính chất cam kết của mình và đảm bảo an toàn tài sản để tránh những rủi ro pháp lý và tài chính. Trước khi đặt cọc, các bên nên xem xét kỹ về tài sản và các điều kiện giao dịch để tránh các rủi ro không mong muốn.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí có nên đặt cọc khi mua nhà chung cư không? Gọi ngay: 1900.6174
Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại …………… chúng tôi gồm:
Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ……………………… Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………….. do ………………. cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………….
Bà: ……………………… Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………………… do ……………….. cấp ngày ………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………..
Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: ……………………… Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………….. do ………………. cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………….
Bà: ……………………… Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………………… do ……………….. cấp ngày ………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………..
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
1. Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ………………… đồng chẵn) tiền Việt Nam hiện hành mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng ………. thửa đất số ….., tờ bản đồ số …… và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ ……………………………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……………….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên
Thông tin cụ thể như sau:
(1) Quyền sử dụng đất:
– Diện tích đất chuyển nhượng: …….. m2(Bằng chữ: ………………… mét vuông)
– Thửa đất: ……….. – Tờ bản đồ: ……
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
– Mục đích sử dụng: Đất ở: ……….. m2
– Thời hạn sử dụng: …………
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………..
(2). Tài sản gắn liền với đất:
– Loại nhà: ……………………..; – Diện tích sàn xây dựng: …………..m2
– Kết cấu nhà: ……………….. ; – Số tầng: …………………………….
– Thời hạn sử dụng…………….. ; – Năm hoàn thành xây dựng : ………….
2. Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận tiền đặt cọc số tiền trên để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất ……………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và theo hiện trạng nhà thực tế nêu trên với các thỏa thuận dưới đây:
2.1. Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng toàn bộ nhà đất (theo hiện trạng sử dụng thực tế kèm theo toàn bộ trang thiết bị và nội thất hiện có trong nhà) nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ………….. đồng (Bằng chữ : ……………. đồng)
Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).
2.2 Phương thức đặt cọc và thanh toán:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
* Thời hạn đặt cọc: ……. ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này.
2.3. Việc bàn giao, nhận bàn giao nhà đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Hai bên thoả thuận: ………………………………………………………………….
Điều 2: Phạt hợp đồng
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Điều 3: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Cam đoan của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.
– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về nhà đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Nhà đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.
– Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B cam đoan nhà đất nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
– Bên B cam đoan sau ngày lập và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 5: Điều khoản chung
- Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.
- Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành Văn bản và có xác nhận của hai bên.
- Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm …. ….. tờ, …. ……. trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực hiện.
Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.
BÊN ĐẶT CỌC
(Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC
(Ký, ghi rõ họ tên) |
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về nội dung hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư. Gọi ngay: 1900.6174
Công chứng đặt cọc mua nhà chung cư như thế nào?
Trình tự, thủ tục
Để công chứng đặt cọc mua chung cư được chuẩn và đảm bảo tính pháp lý, các bên cần tuân thủ theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Trước khi đến công chứng, các bên cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ liên quan đến hợp đồng đặt cọc, như đã nêu trong câu trả lời trước đó. Các bên cần kiểm tra kỹ các giấy tờ để đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của thông tin.
Bước 2: Đến công chứng
Các bên cần đến văn phòng công chứng gần nhất để thực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc mua chung cư. Tại đây, các bên sẽ làm các thủ tục công chứng theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thực hiện các thủ tục công chứng
Các bước cụ thể để thực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc mua chung cư như sau:
– Các bên xuất trình giấy tờ tùy thân và giấy tờ liên quan đến hợp đồng đặt cọc.
– Các bên cùng tham gia ký kết hợp đồng đặt cọc trước công chứng viên.
– Công chứng viên sẽ kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng đặt cọc và xác nhận tính pháp lý của tài sản được đặt cọc.
– Công chứng viên sẽ thực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc và cấp giấy chứng nhận công chứng cho các bên.
Bước 4: Thực hiện các thủ tục sau công chứng
Sau khi đã thực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc mua chung cư, các bên cần thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật như đăng ký đặt cọc với cơ quan có thẩm quyền, nộp thuế và các thủ tục khác liên quan đến giao dịch mua bán chung cư.
Tóm lại, để công chứng đặt cọc mua chung cư được chuẩn và đảm bảo tính pháp lý, các bên cần tuân thủ các bước trên và đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin trong hồ sơ. Nếu cần, các bên có thể tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo tính pháp lý và tránh những rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng đặt cọc mua chung cư.
Hồ sơ
Hồ sơ cần nộp :
Hồ sơ cần nộp khi thực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc mua chung cư bao gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng (bản chính – theo mẫu): Gồm các nội dung Họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung yêu cầu và danh mục giấy tờ kèm theo.
- Dự thảo hợp đồng đặt cọc mua bán chung cư (nếu có): Hợp đồng cần có đầy đủ thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại và số CMND của các bên tham gia giao dịch, thông tin về tài sản cần đặt cọc, số tiền cọc và thời hạn đặt cọc.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc các giấy tờ liên quan như biên bản bàn giao… (bản sao): Giấy tờ này cần xác định rõ tài sản cần đặt cọc.
- Giấy tờ tuỳ thân của bên đặt cọc và bên nhận cọc (bản sao): Bao gồm Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn, sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cư trú, giấy chứng minh tình trạng hôn nhân như đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân…
- Các giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng đặt cọc mua chung cư: Ví dụ như giấy xác nhận đăng ký kinh doanh của bên nhận cọc nếu là doanh nghiệp, giấy phép xây dựng của chủ đầu tư v.v.
Các bên cần đảm bảo rằng hồ sơ đã đầy đủ và chính xác để đảm bảo tính pháp lý của giao dịch và tránh các tranh chấp phát sinh sau này.
Hồ sơ cần xuất trình:
Trong quá trình công chứng hợp đồng đặt cọc mua chung cư, các bên sẽ cần xuất trình bản gốc của các giấy tờ đã nộp bản sao trước đó. Các giấy tờ này sẽ được công chứng viên kiểm tra, đối chiếu với nội dung hợp đồng và xác nhận tính pháp lý của tài sản được đặt cọc. Sau đó, công chứng viên sẽ thực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc và cấp giấy chứng nhận công chứng cho các bên.
Việc xuất trình bản gốc các giấy tờ là để đảm bảo tính chính xác và tránh các sai sót trong quá trình công chứng. Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào giữa bản gốc và bản sao của giấy tờ, công chứng viên sẽ không thể thực hiện công chứng hợp đồng và yêu cầu các bên cung cấp bản gốc mới để tiếp tục thủ tục công chứng.
Nơi nộp thực hiện
Nơi thực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc mua chung cư là tổ chức hành nghề công chứng, bao gồm phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng nơi có căn hộ chung cư đặt cọc theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng.
Cụ thể, để thực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc mua chung cư, các bên có thể đến các địa điểm sau đây:
– Phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng được ủy quyền tại khu vực đặt cọc chung cư.
– Phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng gần nhất với địa điểm đặt cọc chung cư.
Các bên có thể tìm kiếm thông tin về các phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng trên trang web của Cục Hàng không Dân dụng hoặc Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trên toàn quốc.
Phí công chứng
Phí công chứng hợp đồng đặt cọc mua chung cư được tính theo tỷ lệ phần trăm của giá trị hợp đồng, theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
Cụ thể, tỷ lệ phí công chứng hợp đồng đặt cọc mua chung cư là 0,03% đến 0,05% của giá trị hợp đồng, tùy thuộc vào mức giá trị của căn hộ chung cư. Ngoài ra, các phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng có thể áp dụng các mức phí khác nhau tùy theo quy định của từng địa phương.
Vì vậy, trước khi thực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc mua chung cư, các bên nên liên hệ với phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng để biết thông tin chi tiết về phí công chứng cụ thể và các thủ tục liên quan.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về việc công chứng đặt cọc khi mua nhà. Gọi ngay: 1900.6174
Kinh nghiệm làm hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư
Việc đặt cọc mua nhà chung cư là một trong những bước quan trọng trong quá trình mua bán nhà chung cư. Để đảm bảo tiến trình này được diễn ra một cách suôn sẻ và an toàn, việc lập hợp đồng đặt cọc là rất quan trọng. Tùy vào từng loại hình mua bán nhà chung cư, quy định về hợp đồng đặt cọc sẽ có những khác biệt. Dưới đây là một số kinh nghiệm cần lưu ý khi lập hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư theo từng loại hình.
1. Đặt cọc mua chung cư mới từ chủ đầu tư:
Khi mua bán nhà chung cư mới từ chủ đầu tư, hợp đồng đặt cọc cần phải được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam, đồng thời phải tuân thủ theo các quy định và điều kiện của chủ đầu tư. Dưới đây là một số kinh nghiệm cần lưu ý khi lập hợp đồng đặt cọc mua chung cư mới từ chủ đầu tư:
– Kiểm tra kỹ thông tin của chủ đầu tư trước khi ký hợp đồng đặt cọc. Bạn cần chú ý đến uy tín, thương hiệu và các dự án đã hoàn thành của chủ đầu tư để đảm bảo tính pháp lý của dự án mua bán.
– Xem xét kỹ các điều khoản và điều kiện của hợp đồng đặt cọc, đặc biệt là các điều khoản về giá trị đặt cọc, thời gian thanh toán và các điều kiện phạt hoặc bồi thường khi không thực hiện đúng trách nhiệm của mình.
– Cần phải yêu cầu chủ đầu tư cung cấp đầy đủ các giấy tờ pháp lý liên quan đến dự án nhà chung cư, bao gồm giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư, và các giấy tờ khác liên quan đến quyền sở hữu và sử dụng tài sản.
– Nếu có điều kiện, bạn nên tìm hiểu kỹ về dự án mua bán và tìm kiếm các thông tin về chủ đầu tư trên các trang mạng xã hội, các diễn đàn, blog để đánh giá sự tin cậy của chủ đầu tư và tình trạng thực hiện dự án.
2. Đặt cọc mua chung cư từ người bán:
Nếu bạn mua nhà chung cư từ người bán, thì hợp đồng đặt cọc mua nhà cũng cần được lập để đảm bảo tính pháp lý cho tài sản mà bạn muốn mua. Dưới đây là một số kinh nghiệm cần lưu ý khi lập hợp đồng đặt cọc mua chung cư từ người bán:
– Kiểm tra kỹ thông tin của người bán, đặc biệt là về quyền sở hữu và sử dụng tài sản. Bạn cần xác nhận rằng người bán có đầy đủ quyền sở hữu tài sản mà bạn đang muốn mua, và không có tranh chấp pháp lý nào liên quan đến tài sản này.
– Thỏa thuận kỹ về điều khoản và điều kiện của hợp đồng đặt cọc, bao gồm giá bán, thời gian thanh toán, các điều kiện phạt và bồi thường, và các điều khoản liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản.
– Yêu cầu người bán cung cấp đầy đủ các giấy tờ pháp lý liên quan đến tài sản, bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người bán, và các giấy tờ khác liên quan đến quyền sở hữu và sử dụng tài sản.
– Nếu có điều kiện, bạn nên tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý của tài sản và tìm kiếm các thông tin về người bán trên các trang mạng xã hội, các diễn đàn, blog để đánh giá sự tin cậy của người bán và tình trạng thực hiện bán nhà.
>>>Xem thêm: Điều 328 bộ luật dân sự 2015 quy định như thế nào về đặt cọc và mẫu hợp đồng đặt cọc?
3. Đặt cọc mua chung cư từ chủ nhà đang ở:
Nếu bạn mua chung cư từ chủ nhà đang ở, thì hợp đồng đặt cọc cũng là một trong những bước quan trọng trong quá trình mua bán. Dưới đây là một số kinh nghiệm cần lưu ý khi lập hợp đồng đặt cọc mua chung cư từ chủ nhà đang ở:
– Kiểm tra kỹ thông tin của chủ nhà, đặc biệt là về quyền sở hữu và sử dụng tài sản. Bạn cần xác nhận rằng chủ nhà có đầy đủ quyền sở hữu tài sản mà bạn đang muốn mua, và không có tranh chấp pháp lý nào liên quan đến tài sản này.
– Thỏa thuận kỹ về giá bán, thời gian thanh toán và các điều kiện phạt và bồi thường trong hợp đồng đặt cọc.
– Yêu cầu chủ nhà cung cấp đầy đủ các giấy tờ pháp lý liên quan đến tài sản, bao gồm giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu và sử dụng tài sản, hợp đồng mua bán tài sản, và các giấy tờ khác liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản.
– Nếu có điều kiện, bạn nên tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý của tài sản và tình trạng cư trú của chủ nhà trên các trang mạng xã hội, các diễn đàn, blog để đánh giá sự tin cậy của chủ nhà và tình trạng thực hiện bán nhà.
Tóm lại, việc lập hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư là một bước quan trọng trong quá trình mua bán nhà. Bạn cần kiểm tra kỹ các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng đặt cọc, đảm bảo tính pháp lý của tài sản và tìm kiếm các thông tin về người bán/trang mạng xã hội để
>>>Xem thêm: Đặt cọc mua nhà có bắt buộc không? – Mẫu hợp đồng
Trên đây là toàn bộ nội dung, quy định liên quan đến hợp đồng đặt cọc mua nhà mà đội ngũ luật sư của Tổng Đài Pháp Luật đã tổng hợp được. Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |