Hợp đồng đặt cọc thuê nhà theo quy định Bộ luật Dân sự 2015

Hợp đồng đặt cọc thuê nhà là một trong số các loại hợp đồng dân sự, nó được xác lập nhằm đảm bảo cho quyền và nghĩa vụ của cả bên thuê nhà và bên cho thuê trước khi việc thuê nhà được thực hiện. Tại bài viết dưới đây Tổng Đài Pháp Luật sẽ đi cung cấp đầy đủ những quy định của pháp luật liên quan đến hợp đồng đặt cọc thuê nhà. Mọi thắc mắc của các bạn về vấn đề trên, vui lòng liên hệ trực tiếp đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư của chúng tôi tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất.

>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm

Hợp đồng đặt cọc tiền thuê nhà

 

>> Hướng dẫn miễn phí hợp đồng đặt cọc thuê nhà nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Hợp đồng đặt cọc tiền thuê nhà là văn bản thỏa thuận được ký kết giữa bên thuê và bên cho thuê nhà một cách hợp pháp.

Theo đó các bên sẽ cùng thỏa thuận với nhau về một khoản tiền đặt cọc nhất trong một thời hạn để đảm bảo cho việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

hop-dong-dat-coc-thue-nha-khai-niem

Dựa theo mục đích cũng như chức năng của hợp đồng đặt cọc tiền thuê nhà mà có thể phân thành các loại sau đây:

– Hợp đồng đặt cọc tiền thuê nhà để đảm bảo cho việc giao kết hợp đồng thuê nhà

– Hợp đồng đặt cọc tiền thuê nhà để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng thuê nhà

– Hợp đồng đặt cọc tiền thuê nhà để đảm bảo cho cả việc giao kết cũng như thực hiện hợp đồng

>> Xem thêm: Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư chuẩn nhất năm 2023

Chấm dứt hợp đồng đặt cọc thuê nhà cần làm giấy tờ pháp lý gì ?

 

>> Hướng dẫn chi tiết hợp đồng đặt cọc thuê nhà miễn phí, liên hệ 1900.6174

Tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 có quy định về hợp đồng đặt cọc như sau:

“Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Như vậy đối với trường hợp bên đặt cọc muốn chấm dứt hợp đồng đặt cọc tiền thuê nhà thì khoản tiền hoặc tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên cho thuê, tưc là bên nhận đặt cọc.

Ngược lại, nếu bên nhận đặt cọc (bên cho thuê nhà) từ chối việc thực hiện hợp đồng đặt cọc cũng như muốn chấm dứt việc thực hiện hợp đồng đặt cọc thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương xứng giá trị tài sản đặt cọc.

Tuy nhiên, nếu trường hợp cả hai bên đều thỏa thuận và đi đến thống nhất cùng chấm dứt hợp đồng đặt cọc thì các bên có thể lập và ký kết biên bản thanh lý hợp đồng đặt cọc để ghi nhận lại sử thỏa thuận, xác định rõ những gì hai bên đã nhận của nhau, từ đó hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận.

>> Xem thêm: Điều 328 bộ luật dân sự 2015 quy định như thế nào về đặt cọc và mẫu hợp đồng đặt cọc?

Tại sao cần ký hết hợp đồng đặt cọc thuê nhà?

 

>> Tư vấn chi tiết hợp đồng đặt cọc thuê nhà miễn phí. gọi ngay 1900.6174

Trên thực tế việc dùng thủ đoạn để lừa tiền đặt cọc thuê nhà được diễn ra khá phổ biến nhất là trong các thành phố lớn hiện nay.

Những giao dịch đặt cọc hay thỏa thuận bằng miệng không có hợp đồng thường chứa đựng những rủi ro rất lớn cho người đi thuê nhà.

Chẳng hạn như việc một người quảng cáo rằng họ có một căn nhà cho thuê với giá 2 triệu đồng/tháng, không phát sinh bất kỳ chi phí nào.

Tuy nhiên khi nhận được tiền đặt cọc của bên thuê thì họ là đưa ra một bản hợp đồng với nhiều khoản tiền bất hợp lý chẳng hạn như tiền trông xe, tiền camera, tiền an ninh…, cùng các quy định khắt khe chẳng hạn như không dẫn bạn về phòng, về nhà trước 10h tối… trong trường hợp người thuê nhà không đồng ý thì sẽ mất tiền đặt cọc.

Hợp đồng đặt cọc tiền thuê nhà sẽ giúp cho quá trình thuê nhà được diễn ra thuận lợi. Loại hợp đồng này thông thường sẽ được thiết lập gay sau khi khách thuê nhà chưa dọn đến ở nhưng vẫn muốn đảm bảo được thuê căn nhà đó, tránh trường hợp chủ căn nhà cho người khác thuê.

Ngoài ra hợp đồng đặt cọc tiền thuê nhà cũng sẽ trở hành một chứng cứ chứng minh, có giá trị pháp lý khi các bên xảy ra tranh chấp.

Do đó tại hợp đồng thuê nhà, các bên cần kiểm tra rõ và chính xác các thông tin liên quan đến giá thuê, thời gian thuê, các loại chi phí phát sinh…

Trong hợp đồng thuê nhà cũng cần ghi rõ phương thức thanh toán số tiền đặt cọc thuê, phương thức chấm dứt hợp đồng, các điều khoản hay thỏa thuận khác., đặc biệt cần có đầy đủ chữ ký của các bên hoặc người đại diện của các bên (nếu có).

>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà đơn giản – Quyền lợi và trách nhiệm của hai bên

Mức phạt khi vi phạm hợp đồng đặt cọc chuyển quyền sử dụng đất?

 

Theo nguyên tắc tôn trọng sự thỏa thuận của các bên theo quy định của pháp luật về dân sự thì các bên sẽ được phép cùng nhau thỏa thuận về mức phạt khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng đặt cọc.

Trong trường hợp không có thỏa thuận thì mức phạt vi phạm hợp đồng đặt cọc sẽ được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015, cụ thể như sau:

“Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

hop-dong-dat-coc-thue-nha-muc-phat

Như vậy, mức phạt khi vi phạm hợp đồng sẽ xảy ra hai trường hợp như sau:

– Nếu bên đặt cọc hợp đồng thuê nhà vi phạm hợp đồng đặt cọc thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc

– Nếu bên nhận đặt cọc hợp đồng thuê nhà vi phạm hợp đồng đặt cọc thì bên nhận đặt cọc sẽ phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương với giá trị đặt cọc

Như vậy, căn cứ vào quy định trên thì mức phạt vi phạm trước tiên sẽ dựa vào thỏa thuận của các bên trong hợp đồng đặt cọc, trường hợp không có thỏa thuận mới áp dụng mức phạt được quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015.

>> Tư vấn miễn phí hợp đồng đặt cọc thuê nhà chính xác, liên hệ 1900.6174

Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà

Pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể về mẫu hợp đồng đặt cọc cho thuê nhà, tuy nhiên để đảm bảo hợp đồng được đầy đủ thông tin và có giá trị pháp lý trong tương lai, các bên có thể tham khảo mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà mà chúng tôi trình bày dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC CHO THUÊ NHÀ
(Số: … /HĐĐC)

Hôm nay, tại…….., vào ngày …. tháng …. năm ……

Chúng tôi gồm có:

BÊN ĐẶT CỌC (BÊN A):

– Ông (Bà): ………… Năm sinh:……………

– CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp …………

Nơi cấp ………………………….

– Địa chỉ:………………… …… Điện thoại: ………………

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN B):

– Ông (Bà): …………………… Năm sinh:………………

– CMND/CCCD số: ………………… Ngày cấp ………………

Nơi cấp ………………………..

– Địa chỉ: …………Điện thoại: …………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc đặt cọc theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Tài sản đặt cọc

………………………………………………

Điều 2. Thời hạn đặt cọc

Thời hạn đặt cọc là: ……. ngày kể từ ngày ….. tháng …… năm ……

Điều 3. Mục đích đặt cọc

…………………………………….

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;

4.2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp hai Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;

b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp hai Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;

b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;

5.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự.

Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7: Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

7.1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

7.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

Điều 8: Điều khoản chung

8.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

8.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành …… bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Bên A                                                                                                                                                 Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                                                                                      (Ký và ghi rõ họ tên)

 

 Lưu ý khi làm hợp đồng đặt cọc cho thuê nhà

 

Nhằm đảm bảo quyền lợi của bản thân cũng như tránh được các rủi ro pháp lý trong tương lai các bên trước khi lý hợp đồng đặt cọc thuê nhà cần lưu ý một số điều sau đây:

– Mặc dù bộ luật dân sự không bắt buộc hợp đồng đặt cọc phải dược thể hiện bằng văn bản, tuy nhiên để chắc chắn cũng như có thể được sử dụng làm bằng chứng khi có tranh chấp, các bên nen soạn hợp đồng bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ và cụ thể những nội dung đã cùng nhau thỏa thuận.

– Pháp luật hiện hành cũng không quy định hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải được công chứng, chứng thực, tuy nhiên việc công chứng chứng thực giúp đảm bảo hợp đồng có nội dung và hình thức đúng theo quy định của pháp luật, từ đó có thể được sử dụng như một bằng chứng ràng buộc các bên trong tương lai

– Trong hợp đồng đặt cọc cần ghi rõ tài sản đặt cọc là gì, cách thức giải quyết tài sản đặt cọc như thế nào khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng…

– Tiêu đề hợp đồng đặt cọc phải ghi “Hợp đồng đặt cọc”, không ghi tiêu đề khác với nội dung của hợp đồng

– Cần nêu rõ mức bồi thường khi một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng, hoặc cách thức thỏa thuận khi các bên có nhu cầu ký kết biên bản thanh lý hợp đồng

Việc lưu ý cũng như thực hiện theo những điều trên một mặt sẽ giúp các bên nghiêm chỉnh trong việc thực hiện hợp đồng, mặt khác giúp đảm bảo được tối đa quyền và lợi ích của các bên khi có tranh chấp xảy ra.

>> Gọi ngay 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn hợp đồng đặt cọc thuê nhà

Thủ tục khởi kiện đòi tiền đặt cọc thuê nhà

 

Theo quy định của bộ luật tố tụng dân sự hiện hành thì thủ tục khởi kiện đòi tiền đặt cọc thuê nhà sẽ được thực hiện thông qua các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Nguyên đơn cần chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ sau đây để nộp lên Tòa án nhân dân có thẩm quyền:

– Đơn khởi kiện vụ án dân sự

– CCCD/CMND bản sao có chứng thực của người khởi kiện

– Hợp đồng đặt cọc tiền thuê nhà bản gốc

– Các chứng cứ chứng minh hành vi vi phạm của bên còn lại

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nguyên đơn chuẩn bị thành phần hồ sơ nêu trên sau đó nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú và làm việc

hop-dong-dat-coc-thue-nha-cac-buoc

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí

Sau khi xem xét đơn khởi kiện của Nguyên đơn, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Tòa án tiến hành ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho nguyên đơn.

Nguyên đơn tiến hành nộp tiền tạm ứng án phí trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo và nộp lại biên lai thu tiền cho Tòa án

Bước 4: Thụ lý vụ án

Sau khi nhận được biên lai thu tiền của nguyên đơn Tòa án tiến hành ra thông báo thụ lý vụ án trong vòng 3 ngày làm việc.

Bước 5: Tiến hành hòa giải

Tòa án triệu tập nguyên đơn, bị đơn và những người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan để tiến hành hòa giải.

Trong trường hợp hòa giải không thành tòa án sẽ ra quyết định đưa vụ án ra xét xử

Bước 6: Tòa án triệu tập đương sự để tiến hành mở phiên tòa xét xử vụ án và ban hành bản án dân sự sơ thẩm giải quyết vụ án.

>> Tổng đài 1900.6174 tư vấn về chủ đề hợp đồng đặt cọc thuê nhà miễn phí

Hợp đồng đặt cọc thuê nhà có cần công chứng không?

 

Căn cứ theo quy định tại Điều 459 Bộ luật dân sự 2015, Điều 122 Luật Nhà ở 2014, Điều 167 Luật đất đai 2013 các loại hợp đồng cần công chứng bao gồm:

– Hợp đồng tặng cho bất động sản

– Hợp đồng chuyển nhượng, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

– Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất

– Văn bản thừa kế quyền sử dụng đất

Như vậy, hợp đồng đặt cọc thuê nhà không thuộc vào một trong số những hợp đồng buộc phải công chứng, chứng thực.

Tuy nhiên để đảm bảo tính pháp lý cũng như có thể ngăn chặn được những rủi ro có thể xảy đến trong tương lai các bên hoàn toàn có thể công chứng hợp đồng đặt cọc này.

>> Tổng đài 1900.6174 tư vấn về chủ đề hợp đồng đặt cọc thuê nhà chi tiết

 

 Trường hợp bên nhận đặt cọc thuê nhà không thực hiện hợp đồng đặt cọc thì xử lý như thế nào?

 

 

Tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 có quy định như sau: “nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thị trường hợp nên nhận đặt cọc không thực hiện hợp đồng đặt cọc thì trước tiên sẽ căn cứ vào hình thức phạt vi phạm cũng như mức bồi thường trong thỏa thuận được thể hiện trong hợp đồng.

Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận thì bên nhận đặt cọc sẽ phải trả lại cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và thêm một khoản tiền tương đương với giá trị của tài sản đặt cọc.

>> Liên hệ 1900.6174 để được tư vấn về hợp đồng đặt cọc thuê nhà nhanh nhất

Hủy hợp đồng đặt cọc thuê nhà ở có được không?

 

Hiện nay, nhu cầu thuê nhà ngày càng cao đặc biệt tại những thành phố lớn tuy nhiên trên thực tế có không ít những trường hợp sau khi đã thỏa thuận và đặt cọc xong nhưng vì nhiều lý do dẫn đến việc hủy hợp đồng cọc.

Sau khi hủy bỏ hợp đồng đặt cọc thuê nhà thì hợp đồng đặt cọc sẽ không có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết.

Các bên sẽ không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng, trừ thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ sau khi hủy bỏ hợp đồng đặt cọc và về giải quyết tranh chấp.

Các bên sẽ có quyền đòi lại lợi ích của mình do việc đã thực hiện phần nghĩa vụ theo hợp đồng.

hop-dong-dat-coc-thue-nha-truong-hop

Trường hợp các bên có nghĩa vụ hoàn trả thì nghĩa vụ đó phải được thực hiện đồng thời.

Trong trường hợp không thể hoàn trả bằng chính lợi ích đã thỏa thuận thì bên có nghĩa vụ sẽ phải hoàn trả bằng tiền.

Bên bị vi phạm có quyền được yêu cầu bồi thường thiệt hại do bị hủy bỏ hợp đồng đặt cọc.

Trong trường hợp một trong hai bên muốn hủy bỏ hợp đồng đặt cọc thì cần phải có biên bản hủy hợp đồng đặt cọc thuê nhà.

>> Liên hệ Luật sư tư vấn về chủ đề hợp đồng đặt cọc thuê nhà nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174

 

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề hợp đồng đặt cọc thuê nhà. Hy vọng những nội dung trên sẽ giúp các bạn bảo vệ được tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi tiến hành giao kết hợp đồng đặt cọc tiền thuê nhà. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên, hãy nhấc máy và kết nối ngay đến hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất.

Liên hệ với chúng tôi

 

Dịch vụ Luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174