Hủy mã số thuế cá nhân như thế nào?

Hủy mã số thuế cá nhân là gì? Mỗi cá nhân, khi tạo ra thu nhập chịu thuế được quy định trong luật thì phải thực hiện việc đăng ký mã số thuế và thực hiện kê khai, nộp thuế. Tuy nhiên, vẫn có một số lý do mà cá nhân đó phải thực hiện việc hủy mã số thuế. Bài viết Hủy mã số thuế cá nhân sẽ giúp bạn có những thông tin cần thiết cho vấn đề này. Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!

>>Chuyên viên tư vấn miễn phí cách Hủy mã số thuế cá nhân? Liên hệ ngay  1900.6174

huy-ma-so-thue-ca-nhan

Chị Dung – Huế gửi đến Tổng Đài Pháp Luật câu hỏi thắc mắc với nội dung như sau:

“Xin chào Luật sư, tôi vừa mới biết mình đang có 2 mã số thuế cá nhân và theo như thông tin tôi biết được rằng, một cá nhân không được có 2 mã số thuế. Nên tôi muốn hỏi nghĩa vụ tôi cần thực hiện và thủ tục thực hiện việc huỷ mã số thuế sẽ như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn.”

 

Luật sư trả lời:

Cảm ơn bạn đã tin tưởng vào dịch vụ của Tổng Đài Pháp Luật, sau khi tìm hiểu vấn đề, chúng tôi xin tư vấn như dưới đây:

 

Hủy mã số thuế cá nhân là gì?

 

Thuế được coi là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nước trong đó bao gồm nguồn thu từ thuế thu nhập cá nhân. Và khi cá nhân tiến hành đóng thuế tại cơ quan thuế, để có sự dễ dàng quản lý nguồn thu từ thuế của mỗi cá nhân nộp vào, pháp luật đã đặt ra quy định mỗi cá nhân sẽ có một mã số thuế riêng. Nhưng, có thể vì một số lý do của cá nhân người nộp thuế mà người đó thực hiện việc huỷ mã số thuế cá nhân mà người đó đang sử dụng. Vậy, huỷ mã số thuế cá nhân là gì?

Trước hết, cần hiểu tại sao cần phải có mã số thuế cá nhân. Quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật quản lý thuế, theo đó, mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Mã số thuế sẽ giúp cơ quan thuế dễ dàng nhận diện được đối tượng kê khai và nộp thuế là ai cũng như để tránh trường hợp cá nhân đó đã đóng thuế cho cơ quan thuế rồi nhưng có thể do một số lý do khách quan mà cơ quan thuế chưa cập nhật được vấn đề này và xác định cá nhân đó chưa đóng thuế. 

Khi cá nhân có các khoản thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 và cá nhân đó là đối tượng chịu thuế tại Việt Nam tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân thì cá nhân sẽ cần phải tiến hành xin cấp mã số thuế tại cơ quan thuế.

>>>Xem thêmKỳ tính thuế TNCN được quy định như thế nào? 

Đồng thời, quy định tại điểm b khoản 3 Điều 30 Luật quản lý thuế, mỗi cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Đồng thời, một mã số thuế khi đã được sử dụng để cấp cho một đối tượng thì không thể sử dụng nó để cấp cho một đối tượng khác.

Vậy thì, đóng mã số thuế chính là thực hiện hoạt động chấm dứt hiệu lực của mã số thuế tại cơ quan quản lý thuế. Với các doanh nghiệp, khi thực hiện hoạt động giải thể thì cần phải chấm dứt hiệu lực của mã số thuế, nếu không hoàn tất thủ tục đóng mã số thuế tại cơ quan thuế, doanh nghiệp sẽ không thể hoàn tất thủ tục giải thể. Do đó, thủ tục đóng mã số thuế là thủ tục cần thiết. 

Với cá nhân khi đã được cấp mã số thuế nhưng thuộc vào trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 39 Luật quản lý thuế, cụ thể, cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Hoặc khi cá nhân có từ 02 mã số thuế trở lên, nhưng theo như quy định trong luật, mỗi cá nhân sẽ chỉ có một mã số thuế duy nhất được sử dụng trong suốt cuộc đời và do đó, cá nhân có nhiều hơn 1 mã số thuế thực hiện việc huỷ mã số thuế cá nhân thứ 2. Khi thuộc vào các trường hợp trên, sẽ thực hiện việc huỷ mã số thuế cá nhân.

Như vậy, khi có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật thì cá nhân sẽ phải tiến hành đăng ký cấp mã số thuế và mỗi cá nhân sẽ được cấp 01 mã số duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời. Và khi rơi vào trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì huỷ mã số thuế sẽ được thực hiện.

>>>Hủy mã số thuế cá nhân là gì? Liên hệ ngay  1900.6174

 

Thủ tục hủy mã số thuế cá nhân

 

Sau khi cá nhân đã được cấp mã số thuế, nhưng nếu thuộc vào các trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 39 Luật quản lý thuế hoặc do có 02 mã số thuế cá nhân nên cần thực hiện việc huỷ bỏ một mã số thuế, thì việc thực hiện huỷ mã số thuế là điều cần thiết. Tuy nhiên, để thực hiện thì cũng cần phải theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định để có thể huỷ mã số thuế. Cụ thể, thủ tục được thực hiện như sau:

Bước 1: Hoàn thành các nghĩa vụ về thuế của người nộp thuế

Để có thể nộp hồ sơ đến cơ quan thuế thực hiện việc huỷ mã số thuế, cá nhân sẽ cần phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế quy định tại các Điều 60,67,69,70,71 Luật quản lý thuế.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ huỷ mã số thuế cá nhân

Để huỷ mã số thuế, thì việc chuẩn bị đúng và đầy đủ hồ sơ là điều cần thiết để quá trình thực hiện huỷ hồ sơ trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn. Quy định tại khoản 4 Điều 39 Luật quản lý thuế, theo đó, hồ sơ đề nghị chấm dứt mã số thuế cá nhân sẽ bao gồm văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo mẫu được ban hành kèm theo tại Thông tư 105/2020/TT-BTC và các giấy tờ khác có liên quan đến việc huỷ mã số thuế.

Bước 3: Nộp hồ sơ huỷ mã số thuế cá nhân

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cá nhân sẽ thực hiện việc nộp hồ sơ đến cơ quan thuế để được cơ quan xem xét việc huỷ mã số thuế cá nhân. 

Như vậy, khi cá nhân muốn thực hiện việc huỷ mã số thuế cá nhân, thì có thể thực hiện theo các bước trên đây. Cần lưu ý rằng, nếu như không hoàn thành hết các nghĩa vụ thuế cho cơ quan Nhà nước thì cá nhân sẽ không thể thực hiện được việc huỷ mã số thuế, do đó, cá nhân trước đó nên tuân thủ đúng nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế thì khi thực hiện việc huỷ mã số thuế cũng sẽ dễ dàng tiến hành hơn.

>>>Thủ tục hủy mã số thuế cá nhân là gì? Liên hệ ngay  1900.6174

huy-ma-so-thue-ca-nhan

 Nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi hủy mã số thuế cá nhân

 

Để thực hiện việc huỷ mã số thuế, cá nhân sẽ phải hoàn thành các nghĩa vụ về thuế với cơ quan thuế trước khi đủ điều kiện để cơ quan thuế thực hiện việc huỷ mã số thuế cá nhân. Vậy, cụ thể cá nhân cần phải thực hiện những nghĩa vụ nào?

Quy định tại khoản 4 Điều 15 Thông tư 105/2020/TT-BTC theo đó, cá nhân sẽ phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 60, 67, 69, 70, 71 Luật Quản lý thuế với cơ quan quản lý thuế. Khi cá nhân đã hoàn tất các nghĩa vụ nộp thuế trên, cơ quan thuế sẽ xem xét hồ sơ huỷ mã số thuế của cá nhân.

Cá nhân cần phải hoàn tất nghĩa vụ thuế trước khi được huỷ mã số thuế bởi đây là cơ sở để cơ quan thuế yêu cầu cá nhân hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa với cơ quan quản lý thuế. Đồng thời, nếu thực hiện việc huỷ mã số thuế trước, thì cơ quan thuế sẽ khó có thể yêu cầu cá nhân thực hiện việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế. Bởi, khi cá nhân chưa được huỷ mã số thuế, dựa vào tâm lý cá nhân đó muốn nhanh chóng hoàn thành việc này nên sẽ nhanh chóng hoàn tất việc đóng thuế cho cơ quan thuế để có thể hoàn tất thủ tục huỷ mã số thuế. Nhưng khi đã được hủy mã số thuế rồi cá nhân mới cần phải hoàn thành nghĩa vụ thuế thì khi đó, có thể gặp tình trạng cá nhân sẽ cố ý trì hoãn việc nộp thuế, gây khó khăn cho cơ quan thuế. 

Như vậy, cá nhân trước khi muốn huỷ mã số thuế thì cần phải hoàn thành các nghĩa vụ với cơ quan quản lý thuế, nếu đã thực hiện xong nghĩa vụ thì có thể thực hiện tiếp tục các thủ tục để huỷ mã số thuế.

>>> Nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi hủy mã số thuế cá nhân là gì? Liên hệ ngay  1900.6174

 

 Các trường hợp hủy mã số thuế cá nhân

 

Cá nhân khi tạo ra thu nhập chịu thuế, nếu đã có mã số thuế thì cần thực hiện việc kê khai và nộp thuế. Với cá nhân chưa có mã số thuế thì cần thực hiện việc đăng ký cấp mã số thuế và sử dụng nó để kê khai, nộp thuế cho cơ quan thuế. Có những trường hợp, cá nhân không còn nộp thuế cho cơ quan thuế nữa hoặc vì một số lý do mà muốn thực hiện việc huỷ mã số thuế cá nhân. Tuy nhiên, việc huỷ mã số thuế phải thuộc vào những trường hợp do pháp luật quy định mà không phải nếu cá nhân có nhu cầu huỷ thì sẽ đều được thực hiện theo yêu cầu. Vậy, trong những trường hợp nào cá nhân sẽ được quyền huỷ mã số thuế cá nhân?

Quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 39 Luật quản lý thuế:

“Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

đ) Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.”

Ngoài trường hợp trên, với trường hợp một cá nhân nhưng có 02 mã số thuế theo quy định của Công văn số 896/TCT-KK của Tổng cục Thuế về cấp mã số thuế đối với cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân. Theo đó, khi cá nhân có 2 mã số thuế thì cần phải thông báo vấn đề này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cũng như nhanh chóng thực hiện việc huỷ mã số thuế thứ 2.

Khi thuộc vào các trường hợp trên, cá nhân mới có thể thực hiện việc huỷ mã số thuế cá nhân. Mà không phải trong bất kỳ lý do nào cũng có thể yêu cầu cơ quan thuế thực hiện việc huỷ mã số thuế cho cá nhân đó.

>>> Các trường hợp hủy mã số thuế cá nhân, Liên hệ ngay  1900.6174

huy-ma-so-thue-ca-nhan

Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân

 

Để thực hiện việc huỷ mã số thuế cá nhân, cá nhân sẽ cần phải chuẩn bị hồ sơ để nộp cho cơ quan thuế về việc xin huỷ mã số thuế cá nhân. Đặc biệt là cần phải chuẩn bị văn bản chấm dứt hiệu lực mã số thuế quy định tại điểm a khoản 4 Điều 39 Luật quản lý thuế.

Do đó, dưới đây sẽ là mẫu đơn xin huỷ mã số thuế cá nhân:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

….., ngày …. tháng …. năm …. 

THÔNG BÁO

Đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế

 

Tên người nộp thuế (ghi theo tên người nộp thuế đã đăng ký thuế hoặc đăng ký doanh nghiệp): ………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………..……

Địa chỉ trụ sở (ghi theo địa chỉ trụ sở của tổ chức đã đăng ký thuế hoặc của doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã):…………

Địa chỉ kinh doanh (ghi địa chỉ kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã đăng ký thuế):…………………………………………………………..

Lý do chấm dứt hiệu lực mã số thuế:…………………………………………

Hồ sơ đính kèm:………………………………………………………………..

Người nộp thuế cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản này./.

Nơi nhận:

– Cơ quan thuế quản lý;

– Lưu: VT.

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT 

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Khi cá nhân muốn thực hiện, làm hồ sơ huỷ mã số thuế cá nhân, có thể dựa vào mẫu văn bản trên đây để chuẩn bị.

>>>Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân, Liên hệ ngay  1900.6174

Trên đây là toàn bộ các thông tin cần thiết mà Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã tìm hiểu mà muốn cung cấp thêm thông tin cho các bạn về vấn đề Huỷ mã số thuế cá nhân. Với những nội dung theo quy định của pháp luật đã được trình bày trong bài viết này, hi vọng rằng các bạn đã có thể hiểu rõ hơn và có những thông tin cần thiết về vấn đề này. Nếu còn thắc mắc hay cần hỗ trợ về những vấn đề pháp lý khác, các bạn vui lòng liên hệ đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn nhanh chóng nhất.

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

 

  19006174